Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập từ nhiều nghĩa - Trần Thanh Tài
Trong các từ in khác màu sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
. Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập từ nhiều nghĩa - Trần Thanh Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 5LUYỆN TẬP:VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.GIÁO VIÊN: TRẦN THÀNH TÀI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TÙNG I / MỤC TIÊU: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1, BT2) hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4) Luyện từ và câu* Đặt câu với từ: “đi” để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển.KIỂM TRA BÀI CŨ.* Bài tập 1: Trong các từ in khác màu sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa? Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câuc. Vạt- Những vạt nương màu mật.Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những người Giáy, người DaoĐi tìm măng, hái nấmVạt áo chàm thấp thoángNhuộm xanh cả nắng chiều. a. Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh. - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. b. Đường- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.- Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.chín chín học sinhLúa chínSuy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ) Từ nhiều nghĩaTừ đồng âm* Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câu* Nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủ.Thứ tự số 9Chè ngọt quáđường sửa đường dây điện Đường phố* Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câu* Nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi. Vị ngọtTừ nhiều nghĩaTừ đồng âmVạt nươngVạt áoVạt tre (làm nhọn)vạtnghĩa chung: Vạt có hình trải dài.Từ nhiều nghĩaTừ đồng âm* Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câub. Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( ) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ “xuân” được dùng với nghĩa như thế nào?a. Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. * “Xuân” ở đây có nghĩa là tuổi.* Xuân là từ chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa.* Xuân có nghĩa là tươi đẹp.Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.c. Ngọt - Có vị như vị của đường ,mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe. - (Âm thanh)nghe êm tai.b. Nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.a. Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.* Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câu- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.* Ông ấy cao những người cùng trang lứa. * Việt Nam giờ đã có nhiều mặt hàng chất lượng rất cao.Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câua. Cao:- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.b. Nặng- Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.* Bạn này cân nặng hơn lứa tuổi.* Ca bệnh này nặng không biết có thành công được không?Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câuc. Ngọt- (Âm thanh) nghe êm tai.- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.- Có vị như vị của đường, mật.* Quả khế này chín ăn rất ngọt.* Giọng hát của chú ấy ngọt ngào quá.* Tiếng đàn nghe rất ngọt.Luyện tập về từ nhiều nghĩaLuyện từ và câuCHÀO CÁC EM !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_luyen_tap_tu_nhieu_nghia_tr.ppt