Nội dung tích hợp các môn học lớp 5
KNS:
- KN tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
- KN xác định giá trị (XĐ được giá trị của HS lớp 5)
- KN ra quyết định( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5).
Môi trường Biển Đảo;
Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
Bạo lực học đường:
- Có ý thức giữ gìn, đoàn kết tránh bạo lực học đường.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung tích hợp các môn học lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG TÍCH HỢP CÁC MÔN HỌC LỚP 5 Tuần Môn học Tên bài dạy Nội dung tích hợp PP/ KT – PT/MĐTH 1 Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 5. KNS: - KN tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5) - KN xác định giá trị (XĐ được giá trị của HS lớp 5) - KN ra quyết định( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5). - Thảo luận nhóm - Động não - Xử lí tình huống Môi trường Biển Đảo; Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức. Liên hệ Bạo lực học đường: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết tránh bạo lực học đường. Liên hệ Tập đọc Thư gửi các học sinh TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. + Bổ sung câu hỏi: Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS? Toàn phần Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa BVMT: - Ngữ liệu dùng để Nhận xét (bài Hoàng hôn trên sông Hương) và Luyện tập( bài Nắng Trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh BVMT: - Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài Hoàng hôn trên sông Hương và bài Nắng trưa) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Tập làm văn Luyện tập tả cảnh BVMT: - Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Địa lí Bài 1: Địa lí Việt Nam MTBĐ: - Đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... - Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải. Bộ phận Khoa học Bài 1: Sự sinh sản KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau - Trò chơi Khoa học Bài 2: Nam hay nữ KNS: -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. -Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân - Làm việc theo nhóm - Hỏi - Đáp với chuyên gia 2 Tập đọc Sắc màu em yêu BVMT: - Có ý thức yêu quí TN và vẻ đẹp của TN đất nước. Bộ phận Tập làm văn Luyện tập tả cảnh BVMT: - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng BVMT. Liên hệ Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê KNS: -Thu thập, xử lí thông tin. -Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). -Thuyết trình kết quả tự tin. -Xác định giá trị -Phân tích mẫu -RL theo mẫu -Trao đổi trong tổ -Trình bày 1’ Đạo đức Bài 1:Em là học sinh lớp 5. KNS: - KN tự nhận thức( tự nhận thức được mình là HS lớp 5) - KN xác định giá trị (XĐ được giá trị của HS lớp 5) - KN ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5). - Thảo luận nhóm - Động não - Xử lí tình huống MTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức. Liên hệ BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết phòng tránh bạo lực học đường. Liên hệ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc (tr.18) TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao - Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, rong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một). Bộ phận Khoa học Bài 3: Nam hay nữ KNS: -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. -KN tự nhận thức và XĐ giá trị của bản thân - Làm việc theo nhóm - Hỏi - Đáp với chuyên gia Địa lí Địa hình và khoáng sản BVMT: - Một số đặc điểm về MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác TNTN của Việt nam Bộ phận MTBĐ: - Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường. - Khai thác một cacchs hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ khí đốt. Liên hệ TKNL: - Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí để TKNL. Bộ phận 3 Đạo đức Bài 2. Có trách nhiệm về việc làm của mình. KNS: - KN đảm nhận trách nhiệm( biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai, biết nhận và sửa chữa). - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). - KN tư duy phê phán ( biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác) - Thảo luận nhóm - Tranh luận - Xử lí tình huống - Đóng vai. Khoa học Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? KNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai - Quan sát - Thảo luận - Đóng vai Tập làm văn Luyện tập tả cảnh - Ngữ liệu dùng để luyện tập ( Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 4 Đạo đức Bài 2. Có trách nhiệm về việc làm của mình. KNS: - KN đảm nhận trách nhiệm( biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai, biết nhận và sửa chữa). - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). - KN tư duy phê phán ( biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác) - Thảo luận nhóm - Tranh luận - Xử lí tình huống - Đóng vai. Tập đọc Những con sếu bằng giấy KNS: -Xác định giá trị. -Thể hiện sự cảm thông (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) -Thảo luận Nh -Hỏi đáp trước lớp -Đóng vai xử lí tình huống Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai KNS: -Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri -Phản hồi/lắng nghe tích cực) Kể chuyện sáng tạo -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyên. -Tự bộc lộ BVMT: - Giặc Mĩ thiêu cháy, tàn sát, hủy diệt MT sống của con người. Liên hệ Khoa học Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già KNS: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng - Quan sát hình ảnh - Làm việc theo nhóm - Trò chơi Khoa học Bài 8: Vệ sinh tuổi dậy thì KNS: -Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. -Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. - Động não - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút - Trò chơi BVMT: - Những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh MT Liên hệ Địa lí Sông ngòi BVMT: - Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt nam Bộ phận TKNL: - Biết cách khai thác và sử dụng nguồn nước một cách hợp lí để TKNL. Bộ phận 5 Đạo đức Bài 3. Có chí thì nên. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Thảo luận nhóm - Làm việc cá nhân - Trình bày một phút. TTHCM: - Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. Bộ phận Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin. -Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). -Thuyết trình kết quả tự tin. -Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Trao đổi nhóm Khoa học Bài 9-10: Thực hành nói “không với các chất gây nghiện” KNS: - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện - Lập sơ đồ tư duy - Hỏi chuyên gia - Trò chơi - Đóng vai - Viết tích cực Địa lí Vùng biển nước ta BVMT: - Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt nam Bộ phận MTBĐ: - Biết đặc điểm của vùng biển nước ta - Vai trò lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp. - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - GD tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. Toàn phần TKNL: - Biết cách khai thác và sử dụng vùng biển cách hợp lí để TKNL. Bộ phận 6 Đạo đức Bài 3. Có chí thì nên. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Thảo luận nhóm - Làm việc cá nhân - Trình bày một phút. TTHCM: - Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. Bộ phận Tập làm văn Luyện tập làm đơn KNS: -Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). -Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Tự bộc lộ Khoa học Bài 11: Dùng thuốc an toàn KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. - Lập sơ đồ tư duy - Thực hành - Trò chơi TNTT: - Biết cách dùng đúng loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh TNTT Liên hệ Khoa học Bài 12: Phòng bệnh sốt rét KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. - Động não/Lập sơ đồ tư duy - Làm việc theo nhóm - Hỏi - đáp với chuyên gia BVMT: - Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh sốt rét. Liên hệ Địa lí Đất và rừng BVMT: - Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt nam Bộ phận TKNL: - Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên đất và rừng một cách hợp lí để TKNL. Bộ phận 7 Tập đọc Những người bạn tốt MTBĐ: - HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. Bộ phận Khoa học Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Làm việc theo nhóm - Hỏi - đáp với chuyên gia TNTT: - Biết cách dùng đúng loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh TNTT Liên hệ BVMT: - Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh sốt rét. Liên hệ Khoa học Bài 14: PB viêm não BVMT: - Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh viêm não. Liên hệ Chính tả Dòng kinh quê hương BVMT: - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Kể chuyện Cây cỏ nước Nam BVMT: - GD thái độ yêu quý những cỏ cây hữu ích trong MTTN, nâng cao ý thức BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Tập làm văn Luyện tập tả cảnh BVMT: - Ngữ liệu dùng dùng để luyện tập ( bài Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường TN, có tác dụng giáo dục BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học MTBĐ: - HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo 8 Khoa học Bài 15: Phòng bệnh viêm gan A KNS: -Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện VS ăn uống phòng bệnh viêm gan A. -Hỏi - đáp với chuyên gia. - Quan sát và thảo luận BVMT: - Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh viêm gan A Liên hệ Khoa học Bài 16: Phòng tránh HIV/AIDS KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. - Động não/Lập sơ đồ tư duy - Làm việc theo nhóm - Hỏi - đáp với chuyên gia BVMT: - Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh HIV/AIDS Liên hệ Tập đọc Kỳ diệu rừng xanh BVMT: - GV HD HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của TN, thêm yêu quí và có ý thức BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Luyện từ và câu MRVT: Thiên nhiên BVMT: - GV kết hợp cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa (tr.82 TTHCM: Học tập tinh thần lạc quan của Bác. Bổ sung bài 2b: đây là đoạn văn trong di chúc của Bác, dù biết mình không còn sống lâu, song Bác vẫn lạc quan khi dùng từ xuân. Liên hệ Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh MTBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương. Liên hệ Kể chuyện KC đã nghe, đã đọc. BVMT: - HS Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thien nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học TTHCM: Bác rất yêu TN và BV thiên nhiên. Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ (câu chuyện Chiếc rễ đa tròn). Bộ phận Địa lí Dân số nước ta BVMT: - Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường( sức ép của dân đối với môi trường). Bộ phận 9 Đạo đức Bài 5. Tình bạn. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn. - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai. BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết bạn bè phòng tránh bạo lực học đường. Liên hệ Tập đọc Đất Cà Mau BVMT: - GVHD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục học sinh hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. - Khai thác gián tiếp nội dung bài học MTBĐ: HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau Liên hệ Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận KNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác LT thuyết trình tranh luận). Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Đóng vai -Tự bộc lộ BVMT: - GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua Bài tập. - Khai thác gián tiếp nội dung bài học Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận (tiếp) KNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác LT thuyết trình tranh luận). -Đóng vai -Tự bộc lộ -Thảo luận nhóm Kể chuyện Kể chuyện được CK hoặc tham gia (tr.88) TTHCM: Giáo dục tình cảm yêu kính Bác + Bổ sung ý trong ngoặc đơn ở bài tập 1: Lăng Bác Hồ. Liên hệ Khoa học Bài 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS KNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. - Trò chơi - Đóng vai - Thảo luận nhóm Khoa học Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại KNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. - Động não - Trò chơi - Đóng vai - Chúng em biết 3 TNTT: - Biết cách sử lí tình huống để tránh TNTT Liên hệ Luyện từ và câu MRVT: Thiên nhiên BVMT: - GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài , từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - Khai thác gián tiếp nội dung bài học Luyện từ và câu Đại từ (tr.92-TV5/1) TTHCM: Giáo dục tình cảm yêu kính Bác + Bổ sung ý trong bài tập 1, phần luyện tập: Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó? Liên hệ Địa lí Các DT, sự phân bố dân cư BVMT: - Ở đồng bằng đất chật, người đông: ở miền núi thì dân cư thưa thớt. Bộ phận 10 Đạo đức Bài 5. Tình bạn. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai. BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết tình bạn phòng tránh bạo lực học đường. Ôn tập giữa HK I (Tiết 1) Lập bảng thống kê KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). -Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). -Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin) -Trao đổi nhóm -Trình bày 1 phút Khoa học Bài 19: Phòng tránh TNGT đường bộ KNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh TNGT đường bộ. - Quan sát - Thảo luận - Đóng vai Ôn tập (tiết 2) Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. BVMT: - GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học 11 Tập làm văn Luyện tập làm đơn KNS: -Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng -Tự bộc lộ -Trao đổi nhóm BVMT: - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ MT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài Khoa học Bài 22: Tre, mây, song TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng. Bộ phận Chính tả luật Bảo vệ môi trường BVMT: - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ MT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài MTBĐ: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng Liên hệ Kể chuyện Người đi săn và con nai BVMT: - GD ý thức BVMT, không san bắn các laoif động vật trong rừng, góp phàn giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Tập đọc Tiếng vọng BVMT: - GV giúp HS tìm hiểu bài để cảm nhận được nỗi băn khoan, day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con chim sẻ mẹ, làm cho những con chim non từ những quả trứng trong tổ “ mĩa mãi chẳng ra đời”. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Luyện từ và câu Quan hệ từ BVMT: - GV HD HS làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho HS Khai thác gián tiếp nội dung bài học Tập làm văn Luyện tập làm đơn BVMT: - Hai đề bài Làm đơn để HS lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về GD BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Địa lí Bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản MTBĐ: - Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển. - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển- Rừng ngập mặn Bộ phận TKNL: - Biết cách khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên một cách hợp lí để TKNL. Bộ phận 12 Đạo đức Bài 6. Kính già yêu trẻ. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ. - KN giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai. TTHCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ. Bộ phận BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết ở mọi nơi để phòng tránh bạo lực học đường. Liên hệ Luyện từ và câu MRVT: Bảo vệ môi trường BVMT: - GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng dắn với MT xung quanh. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học MTBĐ: - GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ MT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ BVMT: - BT3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiện có tác dụng BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Tập đọc Trồng rừng ngập mặn MTBĐ: - Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển Liên hệ Địa lí Bài 12 Công nghiệp BVMT: - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). - Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. Liên hệ TKNL: - Biết cách sử dụng TK và HQ các sản phẩm một cách hợp lí để TKNL. Bộ phận Kể chuyện KC đã nghe, đã đọc BVMT: - HS kể lại Câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. - Khai thác trực tiếp nội dung bài học Khoa học Bài 23: Sắt, gang, thép. TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng. Bộ phận Khoa học Bài 24: Đồng và HK của đồng TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng. Bộ phận 13 Đạo đức Bài 6. Kính già yêu trẻ. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ. - KN giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai. TTHCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ. Bộ phận BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết ở mọi nơi để phòng tránh bạo lực học đường. Liên hệ Tập đọc Người gác rừng tí hon KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng Thảo luận nhóm nhỏ. -Tự bộc lộ BVMT: - GV HD HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc BV rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Địa lí Bài 13 Công nghiệp (tiếp) MTBĐ: - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). - Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. Liên hệ TKNL: - Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. - Khai thác và sử dụng TNTN hợp lí, - Xử lí chất thải công nghiệp, phân bố dân cư giữa các vùng. Liên hệ Luyện từ và câu MRVT: Bảo vệ môi trường BVMT: - GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắnvới môi trường xung quanh Khai thác trực tiếp nội dung bài học Kể chuyện KC được chứng kiến hoặc được tham gia BVMT: - Cả hai đề bài ( Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường/ Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường) đề có tác dụng giáo dục HS ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Tập đọc Trồng rừng ngập mặn BVMT: - GV giúp HS tìm hiểu bài và biết được những N nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Khai thác trực tiếp nội dung bài học Khoa học Bài 26: Đá vôi MTBĐ: - Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi - Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long - Giáo dục tình yêu đối với biển đảo Liên hệ TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng. Bộ phận Luyện từ và câu Cánh cam lạc mẹ BVMT: - Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngữ liệu nâng cao nhận thức BVMT cho HS Khai thác trực tiếp nội dung bài học 14 Đạo đức Bài 7. Tôn trọng phụ nữ. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai. TTHCM: - Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS biết tôn trọng phụ nữ. Liên hệ BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết ở mọi nơi để phòng tránh bạo lực học đường. Liên hệ Tập làm văn Làm biên bản cuộc họp KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) -Tư duy phê phán -Phân tích mẫu -Đóng vai -Trình bày 1 phút Tập làm văn L. tập làm biên bản cuộc họp KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác (HT hoàn thành biên bản cuộc họp) -Trao đổi nhóm Khoa học Bài 27: Gốm XD, gạch ngói TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng. Bộ phận Khoa học Bài 28: Xi măng TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng. Bộ phận Địa lí Bài 14: Giao thông vận tải MTBĐ: - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta. - Biết một số cảng lớn - Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. Liên hệ 15 Đạo đức Bài 7. Tôn trọng phụ nữ. KNS: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai. TTHCM: - Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS biết tôn trọng phụ nữ. Liên hệ BLHĐ: - Có ý thức giữ gìn, đoàn kết ở mọi nơi để phòng tránh bạo lực học đường. Liên hệ Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo (tr.144) TTHCM: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. + Bổ sung câu hỏi: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao Cô viết chữ đó? Liên hệ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc (tr.147-TV5/1) TTHCM: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. + Bổ sung một ý ở bài tập 1: Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi thăm bà con nông dân Liên hệ Địa lí Bài 15: Thương mại và du lịch BVMT: - Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này. - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là các khu du lịch biển. Liên hệ Khoa học Bài 29: Thủy tinh GDMT: - Biết cách sử dụng để tránh ô nhiễm MT Liên hệ TNTT: - Biết cách sử dụng để tránh TNTT Liên hệ Khoa học Bài 30: Cao su GDMT: - Biết cách sử dụng để tránh ô nhiễm MT Liên hệ 16 Đạo đức Bài 8. Hợp tác với những người xung quanh. KNS: - KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - KN tư duy phê phán ( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác). - KN ra quyết định ( biết ra QĐ đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống). - Thảo luận nhóm - Động não - Dự án BVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. Liên hệ TKNL: - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc SDTK, hiệu quả NL ở trường, ở nhà và cả cộng đồng. Liên hệ Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc - Phân tích mẫu -Trao đổi nhóm -Đóng vai bác sĩ Khoa học Bài 31: Chất dẻo KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ Khoa học Bài 32: Tơ sợi KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. -KN bình luận về cách làm và các kết quả QS - Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Thí ngiệm theo nhóm nhỏ TKNL: - Biết cách khai thác và sử dụng để TKNL Bộ phận 17 Đạo đức Bài 8. Hợp tác với những người xung quanh. KNS: - KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung qu
Tài liệu đính kèm:
- noi_dung_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_5.docx