Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2022
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS: SGK,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 hệ giữa các đơn vị đo khối hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 lương và cách viết đơn vị đo số)
 khối lượng dưới dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Thực hành:(15 phút)
 Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống 
 đơn vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lại lần lượt các đơn vị đo diện 
 tích đã học. - HS nêu
 b) Cho học sinh nêu quan hệ 
 1
 giữa các đơn vị đo kề liền. 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
 100
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo 
 0,01km2
 diện tích: km2; ha với m2, giữa 
 km2 và ha. 1
 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 100
 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
 1
 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 
 100
 km2
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện 
tích gấp 100 lần đơn vị liền sau 
nó và bằng 0,01 đơn vị liền 
trước nó. - Học sinh phân tích và nêu cách giải.
Hoạt động 2: 
 5
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
 100
số thập phân vào chỗ chấm.
 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
3 m2 5dm2 = m2
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
 1
Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
nên 5 dam2 = m2
 100 - Học sinh nêu cách làm.
 42
b) Giáo viên nêu ví dụ 2: 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
42 dm2 = m2 100
 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
HĐ3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
- Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
 c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên cho học sinh thảo - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
luận rồi lên viết kết quả. kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
 b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2.
 d) 15 ha = 0,15 km2.
 Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV có thể hướng dẫn HS khi a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha
 gặp khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
 d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - GV cho HS vận dụng kiến 
 thức làm bài sau: Viết số thập 
 phân thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm
 5000m2 = ....ha 5000m2 = 0,5 ha
 4 ha =.....km2 4 ha = 0,04km2
 400 cm2 = ..... m2 400 cm2 = 0,04 m2 
 610 dm2 = .... m2 610 dm2 = 6,1 m2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính 
từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND 
ghi nhớ) 
 - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); 
bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của 
Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc 
đẹp ở quê em 
- Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con 
mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
- Yêu cầu HS đọc câu văn
- Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con 
đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng 
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi 
bảng.
2. Khám phá: (15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay 
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và 
 Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông 
 ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. 
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế 
cho các nhân vật trong truyện là Hùng, 
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng 
thời thay thế cho danh từ chích bông ở 
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau: + Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách 
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng 
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu 
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho 
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại 
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
 - Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
 - 3 HS đọc 
2. Luyện tập, thực hành: (15 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
yêu cầu sau: luận.
 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, 
đoạn thơ Người, Người, Người
- Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác 
 Hồ. 
- Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu 
lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
các đại từ được dùng trong bài ca dao.
- GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết 
- GV nhận xét chữa bài quả.
4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 CHIỀU Chính tả
 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể 
thơ tự do.
 - Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
 - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
 những tiếng có vần uyên, uyết. Đội 
 nào tìm được nhiều từ và đúng hơn 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 a. Trao đổi về nội dung bài
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
 - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công 
 trình, sức mạnh của những người đang 
 chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên 
b. Hướng dẫn viết từ khó nhiên.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn 
khi viết chính tả. - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp 
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
từ trên - HS đọc và viết
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình 
bày mỗi khổ thơ như thế nào? + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ 
+ Trình bày bài thơ như thế nào? thơ để cách một dòng.
+ Trong bài thơ có những chữ nào + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
phải viết hoa? + Trong bài thơ có những chữ đầu phải 
 viết hoa.
HĐ.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
HĐ.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2(a): HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng 
hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm
đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
- GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
 + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
 đơn lẻ- nẻ toác...
 + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
 lo sợ- ngủ no mắt ...
 + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
 lở mồm- nở mặt nở mày
 Bài 3(a): HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
 Chia lớp thành 2 đội: khiển của trưởng trò
 - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS 
 viết xong thì HS khác mới được lên 
 viết
 - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì 
 nhóm đó thắng
 - Tổng kết cuộc thi 
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền
 hoàn chỉn câu thơ sau: 
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Tới đây, tre nứa là nhà
 Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
 vàng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn 
khi tham gia giao thông đường bộ.
 - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và 
tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao 
thông. Hình minh hoạ SGK - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với các câu hỏi sau: 
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh 
bị xâm hại?
- Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm 
gì?
- Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần 
tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút)
 Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai 
nạn giao thông
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị.
- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say 
em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu.
 - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao 
 là do phóng nhanh quá khi đó người 
 không tránh kịp
- GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao 
thông của người tham gia giao thông 
thông với hậu quả của nó.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động - Hoạt động nhóm 4
nhóm - Học sinh thảo luận
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để 
thảo luận nhóm - Học sinh nêu
- Hãy chỉ ra những vi phạm của người 
tham gia?
- Điều gì có thể xảy ra với người vi 
phạm giao thông đó?
- Hậu quả của việc vi phạm là gì?
- GV nhận xét, đánh giá - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do 
- Qua những vi phạm về giao thông sai phạm của người tham gia giao 
em có nhận xét gì? thông - Giáo viên kết luận
 Hoạt động 3: Những việc làm để thể 
hiện an toàn giao thông
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - HS hoạt động nhóm
nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - Những việc làm an toàn giao thông
khác bổ sung + Đi đúng phần đường qui định
 + Học luật an toàn giao thông
 + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 
 báo giao thông.
 + Đi xe đạp sát bên lề đường.
 + Đi bộ trên vỉa hè
 + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi 
- GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(7 phút)
- Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành
an toàn
- Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Thứ sáu ngày 04tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
 - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
 + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng 
 vị đo độ dài, khối lương và cách viết với 1 đơn vị đo tương ứng.
 đơn vị đo khối lượng dưới dạng 
 STP. - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của 
 - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn số thập phân
 vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo 
 khối lượng dưới dạng STP. - HS nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số 
 đo độ dài dưới dạng số thập phân có 
 đơn vị cho trước.
 - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau 
 hơn kém nhau bao nhiêu lần ? hơn kém nhau 10 lần.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận a) 42m 34cm = 4234 m = 42,34m
 100
 b) 56,29cm =5629 m =56,29m
 100
 c) 6m 2cm = 62 m =6,02m
 100
 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m 
 = 4352 km = 4,352km
 1000
 Bài 2: HĐ nhóm - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài 
 - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu và trả lời :
 cầu : + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? đo khối lượng thành số đo có đơn vị là - Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền kg.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
lần? nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
 a.500g = kg = 0,5kg
- GV nhận xét, kết luận
 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
 - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo 
 diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là 
 m².
Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân - HS lần lượt nêu : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m²
 1ha = 10 000m²
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1m² = 100dm²
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-
mét vuông với mét vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc và làm bài:
- GV nhận xét HS. Bài giải
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân 0,15km = 150m
- Cho HS tự làm và chữa bài Ta có sơ đồ:
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều dài: |------|------|------| 150m
 Chiều rộng: |------|------|
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5(phần)
 Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150: 5 x 3 = 90(m)
 Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 - 90 = 60(m)
 Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400(m2)
 5400m2 = 0,54ha
 Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao 
 nhiêu mét vuông ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh 
luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
 - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn 
giản (BT1, BT2).
 -
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và 
ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: 
Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý 
kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng 
sáng
 * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, 
thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực 
(lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết 
trình tranh luận).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận 
3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? xét. 
- Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm 
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 động
- Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh
về vấn đề gì?
-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người cần 
- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm nhất đối với cây xanh
+ Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây 
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi lớn. Không có tôi cây không sống 
cây được
+ Không khí: cây cần khí trời để sống - Nước nói: nếu chất màu không có 
+ Ánh sáng: làm cho cây cối có màu nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên 
xanh được không...
- Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế 
nào? + HS nêu theo suy nghĩ của mình
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 
trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến 
nhân vật ghi vào bảng nhóm của mình và ghi vào bảng nhóm.
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai
- Nhận xét khen ngợi - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo 
Kết luận: Trong thuyết trình., tranh dõi nhận xét bổ sung
luận chúng ta cần nắm chắc được vấn 
đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được 
ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ 
và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù 
hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các 
em kết luận được điều gì để cả 4 nhân 
vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều 
thấy được tầm quan trọng của mình?
Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh - HS đọc
luận? + Bài 2 yêu cầu thuyết trình
- Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong bài ca dao
- HS trình bày lên bảng - HS suy nghĩ và làm vào vở
 - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn 
- HS dưới lớp đọc bài của mình lên bảng trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét - HS dưới lớp đọc bài của mình
3. Vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học này em học được điều gì - HS nêu.
khi thuyết trình, tranh luận ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 CHIỀU Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người 
với thiên nhiên .
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết 
nghe và nhận xét lời kể của bạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể
nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên viết đề lên bảng - Học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch 
chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện 
đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các 
em cần kể chuyện ngoài SGK để được 
cộng điểm cao hơn
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện 
định kể sẽ kể.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, 
theo trình tự gợi ý.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về - HS nêu
chủ đề gì ? 
- Về kể chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Địa lí
 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông 
 nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và 
 thưa thớt ở vùng núi.
 + Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản 
 để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng 
 bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu 
 lao động.
 - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số.
 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của 
 dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
 lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
 nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
 iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trang SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi
chữ vào hình"
 - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm 
thẻ tên của một số nước trong khu vực 
trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia 
thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các 
thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm 
các thẻ ghi tên các nước để xếp thành 
hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến 
nhiều.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên 
đất nước Việt Nam
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông 
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng 
đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít 
 người sống chủ yếu ở các vùng núi và 
 cao nguyên.
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, 
lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày,...
Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, 
 Pa-cô, Chứt,...
 + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
 vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-
 na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một 
của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà.
Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
trung bình sống trên 1 km2 diện tích 
đất tự nhiên.
- GV giảng: Để biết mật độ dân số 
người ta lấy tổng số dân tại một thời - HS nghe giảng và tính:
điểm của một vùng, hay một quốc gia 
chia cho diện tích đất tự nhiên của 
vùng hay quốc gia đó.
- GV treo bảng thống kê mật độ của 
một số nước châu Á và hỏi: Bảng số - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số 
liệu cho ta biết điều gì? của một số nước châu Á.
+ So sánh mật độ dân số nước ta với 
mật độ dân số một số nước châu Á. + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 
 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 
 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần 
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì mật độ dân số của Trung Quốc.
về mật độ dân số Việt Nam? + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
 Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở 
Việt Nam
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, 
cùng xem lược đồ và thực hiện các - HS thảo luận theo cặp
nhiệm vụ sau: 
+ Chỉ trên lược đồ và nêu:
- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 
 2
người /km + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn 
 hơn 1000 người /km2 là các thành phố 
 lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố 
 Hồ Chí Minh và một số thành phố khác 
- Những vùng nào có mật độ dân số từ ven biển.
 2
501 đến 1000người/km ? + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng 
 Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi 
- Các vùng có mật độ dân số từ trên ở đồng bằng ven biển miền Trung.
100 đến 500 người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, 
 một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng 
 bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên 
- Vùng có mật độ dân số dưới 100 Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.
người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân 
 số dưới 100 người/km2.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở 
không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức 
biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát 
thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều.
động ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: TRI ÂN THẦY CÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Tri ân thầy cô
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt lớp:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt -
động tuần 9
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Nề nếp: và báo cáo kế hoạch tuần 9
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
10
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc - HS nhắc lại kế hoạch tuần
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_tiep_theo_nam_hoc_2022.docx