Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9 (tiếp)
 Thứ năm, ngày 02 tháng. 11 năm 2023
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS: SGK,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số)
 dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Thực hành:(15 phút)
 Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn 
 vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
 b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu
 đơn vị đo kề liền.
 1
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
 100
 tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha.
 0,01km2
 1
 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
 1
 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 
 100
 km2
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích 
gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và 
bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
Hoạt động 2: Viết số đo diện tích 
dưới dạng số thập phân - Học sinh phân tích và nêu cách giải.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập 
 5
phân vào chỗ chấm. 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
 100
3 m2 5dm2 = m2
 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
 1
Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
nên 5 dam2 = m2
 100
b) Giáo viên nêu ví dụ 2: - Học sinh nêu cách làm.
42 dm2 = m2 42
 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
 100
 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
Hoạt động 3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
- Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
 c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
lên viết kết quả. kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
 b) 5000 m2 = 0,5 ha.
 c) 1 ha = 0,01 km2.
 d) 15 ha = 0,15 km2.
Bài 3:HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
 d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm 
 bài sau: Viết số thập phân thích hợp 
 vào chỗ chấm: - HS làm
 5000m2 = ....ha 5000m2 = 0,5 ha
 4 ha =.....km2 4 ha = 0,04km2
 400 cm2 = ..... m2 400 cm2 = 0,04 m2 
 610 dm2 = .... m2 610 dm2 = 6,1 m2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ 
(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) 
 - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu 
biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng 
Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc 
 đẹp ở quê em - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con 
mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
- Yêu cầu HS đọc câu văn
- Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con 
đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng 
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi 
bảng.
2. Khám phá: (15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay 
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và 
 Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông 
 ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. 
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế 
cho các nhân vật trong truyện là Hùng, 
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng 
thời thay thế cho danh từ chích bông ở 
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách 
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng 
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu 
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho 
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại 
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
 - Đại từ dùng để làm gì? Ghi nhớ:
 - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
 - 3 HS đọc 
 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 yêu cầu sau: luận.
 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, 
 đoạn thơ Người, Người, Người
 - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác 
 Hồ. 
 - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu 
 lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
 các đại từ được dùng trong bài ca dao.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài quả.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
 tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
 câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ____________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
 - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 • Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
 + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 
 vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng.
 đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
 - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của 
 vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân
 khối lượng dưới dạng STP.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
 độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị 
 cho trước.
 - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn 
 hơn kém nhau bao nhiêu lần ? kém nhau 10 lần.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m
 100
 b) 56,29cm =56 29 m =56,29m
 100
 c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m
 100
 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 4 352 km = 4,352km
 1000
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và 
cầu : trả lời :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
 nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
- GV nhận xét, kết luận a.500g = kg = 0,5kg
 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
 - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện 
 tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
 - HS lần lượt nêu : 
Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân 1km² = 1 000 000m²
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1ha = 10 000m²
 1m² = 100dm²
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-
mét vuông với mét vuông. - HS đọc và làm bài:
- GV yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét HS. 0,15km = 150m
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân Ta có sơ đồ:
- Cho HS tự làm và chữa bài Chiều dài: |------|------|------| 150m
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều rộng: |------|------|
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5(phần)
 Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150: 5 x 3 = 90(m)
 Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 - 90 = 60(m)
 Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400(m2)
 5400m2 = 0,54ha
 Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 
 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao 
 nhiêu mét vuông ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
 Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với 
thiên nhiên .
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và 
nhận xét lời kể của bạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể
nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên viết đề lên bảng - Học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch 
chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện 
đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các 
em cần kể chuyện ngoài SGK để được 
cộng điểm cao hơn
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện 
định kể sẽ kể.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, 
theo trình tự gợi ý.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng: (3’)
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về - HS nêu
chủ đề gì ? 
- Về kể chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
 Địa lí
 DÂN SỐ NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với 
việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học 
hành , chăm sóc y tế .
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự 
gia tăng dân số .
 - HSHTT :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa 
phương.
 - Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số. 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
 + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: 
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát
 đẹp"
 - Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
 yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung hỏi sau:
 bài cũ. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta 
 trên bản đồ.
 + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời 
 sống và sản xuất của nhân dân ta.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: 
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân 
 số Việt Nam với dân số các nước 
 Đông Nam Á
 - GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu.
 nước Đông Nam Á như SGK lên bảng, 
 yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời 
 lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau ra phiếu học tập của mình.
 + Năm 2004, dân số nước ta là bao + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu 
 nhiêu người? người.
 + Nước ta có dân số đứng hàng thứ + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 
 mấy trong các nước Đông Nam Á? trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-
 nê-xi-a và Phi-líp-pin.
 - Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra + Nước ta có dân số đông.
 đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt 
 Nam là nước đông dân hay ít dân?)
 - GV gọi HS trình bày kết quả trước - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân 
 lớp. số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - GV nhận xét, bổ sung 
 Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt 
 Nam
 - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam 
 qua các năm như SGK lên bảng và yêu - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
 cầu HS đọc.
 - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm 
 việc với biểu đồ: - HS làm việc cá nhân
 + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 
 nước ta tăng bao nhiêu người? + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 
 + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
 nước ta tăng thêm bao nhiêu người? + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số 
 + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
 sau 20 năm, ước tính dân số nước ta + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là 
 tăng thêm bao nhiêu lần? sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng 
 + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng lên 1,5 lần.
 dân số của nước ta? + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc 
 trước lớp. - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng 
 dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, 
 cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý 
 Hoạt động 3: Hậu quả của dân số kiến (nếu cần).
 tăng nhanh
 - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu 
 HS làm việc theo nhóm để hoàn thành - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc 
 phiếu học tập có nội dung về hậu quả để hoàn thành phiếu.
 của sự gia tăng dân số.
 - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp 
 đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và 
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả nhờ GV hướng dẫn.
 làm việc của nhóm mình trước lớp. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả 
 của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, 
 nhận xét.
 3. Vận dụng:
 - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu
 của việc gia tăng dân số ở địa phương 
 em ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2023
 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 - HS làm được BT 1;2;3;4
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi
 nhanh,ai đúng"
 - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi 
 các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó 
 phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập 
 phân hai đội phải mau chóng xếp 
 thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao 
 cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng 
 cuộc. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét HS quả
 127
 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 10 65
 b) = 0,65
 100
 2005
 c) = 2,005
 1000
 8
 d) = 0,008
 1000
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS chuyển các số đo về dạng số thập 
 phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết 
 luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả 
làm. lớp theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - HS giải thích :
các số đo trên đều bằng 11,02km. a) 11,20 km > 11,02 km
 b) 11,02 km = 11,020km
 20
 c) 11km20m = 11 km = 11,02km
 1000
- GV nhận xét HS. d) 11 020m = 1100m + 20m 
 = 11km 20m = 11,02km
 Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
Bài 3:HĐ cá nhân
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV gọi HS đọc đề bài
 - HS cả lớp làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo 
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi 
 dõi và nhận xét.
nhận xét HS.
 a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 0,72km2
Bài 4: HĐ nhóm
 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 
 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ 
cách trên.
 kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận .
 Giải
 C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
 36 : 12 = 4 (lần)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Bài giải
 nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
 - Cho HS làm bài 2270 : 5 = 454(g)
 - GV quan sát, sửa sai Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
 3. Vận dụng
 - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài
 Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
 dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều 
 dài. Diện tích của khu đất đó bằng 
 bao nhiêu héc-ta ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 
một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
 - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản 
(BT1, BT2).
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh 
hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí 
lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân 
vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng
 * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết 
phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn 
trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 
 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận 
bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? xét. 
- Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm 
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 động
- Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh
về vấn đề gì?
-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người cần 
- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm nhất đối với cây xanh
+ Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây 
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi lớn. Không có tôi cây không sống được
cây - Nước nói: nếu chất màu không có 
+ Không khí: cây cần khí trời để sống nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên 
+ Ánh sáng: làm cho cây cối có màu được không...
xanh
- Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế + HS nêu theo suy nghĩ của mình
nào?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến 
trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng của mình và ghi vào bảng nhóm.
nhân vật ghi vào bảng nhóm
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo 
- Nhận xét khen ngợi dõi nhận xét bổ sung
Kết luận: Trong thuyết trình. tranh luận 
chúng ta cần nắm chắc được vấn đề 
tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý 
kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và 
dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. 
Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em 
kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: 
đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy 
được tầm quan trọng của mình?
Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh + Bài 2 yêu cầu thuyết trình
luận? - Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn 
 đề gì? trong bài ca dao
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS suy nghĩ và làm vào vở
 - HS trình bày lên bảng - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn 
 lên bảng trình bày
 - HS dưới lớp đọc bài của mình - HS dưới lớp đọc bài của mình
 - GV cùng cả lớp nhận xét
 3. Vận dụng: (2 phút)
 - Qua bài học này em học được điều gì - HS nêu.
 khi thuyết trình, tranh luận ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tham gia hội vui học tập
 - Giúp HS nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, xây dựng thái độ động 
cơ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập. Giáo dục HS lòng biết ơn thầy cô đã 
vất vả dạy dỗ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt lớp:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
động tuần 9 và báo cáo kế hoạch tuần 9
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. + Tổ 1 
- Nề nếp: + Tổ 2 
- Học tập: + Tổ 3 
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác GV bổ sung.
Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
10
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu - HS nhắc lại kế hoạch tuần
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT 
+ Chăm sóc, cây cảnh lớp học.
+ Tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11
 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Tham gia 
 hội vui học tập
Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh 
hoạt
Bước 2: Tiến hành - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp
- HS thảo luận trong tổ, bình chọn bạn 
luốn có ý thức trong học tập và giành - HS có kết quả học tập tốt chia sẻ 
được kết quả cao trong tuần trước lớp những việc bạn đã làm và kết 
 quả đạt được, cảm nghĩ về việc mình 
 làm
 - Cho HS xuất sắc chia sẻ trước lớp 
 kinh nghiệm học tập tốt
Bước 3: GV tổng kết
- GV khen ngợi những em có thành tích 
học tập tốt trong tuần và tiếp tục phát động 
thi đua giành nhiều điểm tốt tặng cô
- Dặn HS thực hiện. - Cả lớp hát
4. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.doc