Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 28 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ hai ngà y 30 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 9 và kế 
hoạch hoạt động tuần 10.
 - Giúp HS nâng cao tinh thần trách nhiệm học tập, củng cố kiến thức các môn 
học đã học, xây dựng thái độ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập.
 - Rèn tư duy nhanh nhạy và kĩ năng phát hiện, trả lời các câu hỏi.
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất: HS tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái “Lá lành đùm lá 
rách”, “Bầu ơi thương lấy bí cùng”.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị máy chiếu, loa và hệ thống câu hỏi
 - HS chuẩn bị bảng con,phấn
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 9 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 10
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tham gia hội vui học tập (15 - 16’)
1. Khởi động
 Trước khi đi vào tiết hoạt động xin - HS nghe bài nghe và hát theo
mời chúng ta cùng hát bài: “Mái trường 
mến yêu - Lê Quốc Thắng” hoặc bài: “Em 
là mầm non của Đảng - Mộng Lân”
 MC giới thiệu: Trong giờ hoạt động 
hôm nay, chúng ta cùng nhau tiến hành tổ 
chức “ Hội vui học tập”
2. Khám phá Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Rung 
chuông vàng”
Hoạt động 1 Hướng dẫn cách chơi
 MC nêu cách thức chơi:
- Mỗi em chuẩn bị bảng con, phấn nghe - Theo dõi nắm yêu cầu
MC đọc câu hỏi sau đó chọn đáp án đúng 
hoặc từ cần điền vào chỗ trống, giơ bảng 
sau đó MC công bố đáp án ai đúng ngồi 
lại chơi tiếp còn ai sai tự mình ra khỏi sân 
chơi làm khán giả cổ vũ.
- GV chủ nhiệm và lớp phó phụ trách học 
tập làm ban giám khảo
 Hoạt động 2: HS chơi
 - HS lắng nghe và chọn đáp án viết bảng 
 Câu 1: Cuộc phản công ở kinh thành 
 con.
Huế đã gắn liền với tên tuổi vị vua nào?
 A. Vua Hàm Nghi B. Vua Duy Tân - Trình bày kết quả
 C. Vua Tự Đức - Đáp án đúng ở lại, chọn đáp án sai tự 
 Đáp án: A: Vua Hàm Nghi loại cuộc chơi
Câu 2: Bệnh Covid lây truyền qua đường 
nào?
 A. Đường hô hấp B. Đường máu 
 C. Đường hô hấp
 Đáp án: C. Đường tiêu hóa
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Khí hậu của nước ta là khí hậu ...., gió 
mùa.
 Đáp án: Nhiệt đới
Câu 4: Số liền sau của số 99.999 là ?
A. 1000 B. 10.000 
 C. 100.000 D. 1000.000
 Đáp án: C. 100.000 
Câu 5: Cho số 18 ..chọn số thích hợp 
để điền vào chỗ ..để được số chia hết 
cho 2 và 5?
A. 0 B. 5 C. 9 D. 9
 Đáp án: A. 0 
Câu 6: Từ ngữ nào trái nghĩa với từ 
“đoàn kết”?
a. Hồ bình. b. Chia rẽ. 
 c. Thương yêu. d. Yêu thương
 Đáp án: b. Chia rẽ. 
Câu 7: Cho câu sau: “Bạn có đi học không”. Câu trên thuộc loại câu gì ? - HS tạm dừng cuộc chơi, hát tập thể.
a. Câu cầu khiến b. Câu kể 
 c. Câu cảm d. Câu hỏi - HS tiếp tục chơi
 Đáp án: d. Câu hỏi
Câu 8: 32 km2 đổi ra đơn vị đo bằng m2 
ta được :
a. 32.000 m2 b. 3.200.000 m2 
 c. 32.000.000 m2
Đáp án: c. 32.000.000 m2 
Câu 9: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 
ngày tháng năm nào?
A.5 / 6 / 1911 B. 6/5/1911 
C. 7 /5/1911 D. 7 /6/1911.
 Đáp án: A.5 / 6/ 1911 
Câu 10:Trong số các hoạt động sau, các 
hoạt động nào làm gây hại cho môi 
trường?
a. Dùng nước rửa mặt để tưới rau. 
b. Trồng cây xanh.
c. Phá rừng làm nương rẫy theo ý thích.
d. Thu nhặt vỏ chai đem bán tái chế.
Đáp án: c. Phá rừng làm nương rẫy theo ý 
thích.
Câu 11: Những số nào sau đây chia hết 
cho 3 và 9?
a. 189 b. 171 c. 178
 Đáp án : a.189
Câu 12: Khi thiếu I-ốt con người sẽ mắc 
bệnh gì?
a. Suy nhược b. Suy dinh dưỡng 
c. Bướu cổ d. Còi xương
 Đáp án : c. Bướu cổ
Câu 13: Đoán xem chữ gì?
Để nguyên loại quả thơm ngon
Thêm hỏi – co lại chỉ còn bé thôi
 Đáp án : quả Nho
Câu 14: Điền từ còn thiếu vào hai câu thơ 
của Tố Hữu:
 là cha, là Bác, là Anh
 Quả tim lớn bọc trăm dòng máu đỏ
3. Vận dụng
-Tổng kết ,đánh giá, công bố kết quả cuộc thi
- Trao phần thưởng cho HS đạt giải
 - HS thắng cuộc nhận giải.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
 nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 
 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
 600km50m = 600, 050km
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
- GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m
 100
 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm
 10
 14,7 m = 14 7 m = 14,07m
 100
Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và HS nêu ý kiến trước lớp.
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 
315 thành số đo có đơn vị là mét. - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách 
làm như SGK đã giới thiệu. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
- GV nhận xét, kết luận 34
 = 2 m = 2,34m
 100
 506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét quả
 a. 3km 245m = 3,245km
 b. 5km 34m = 5, 34km
 c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm.
cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm 
lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa 
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà 
SGK đã trình bày hoặc cho HS có 
cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài :
còn lại của bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 
 tra bài lẫn nhau. 100
 12,44m
 c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m
 1000
 Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm
 d) 34,3km = 34km300m = 34300m
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau:
 Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 50km =.......km
 15m50cm =....m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________________
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động 
là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân 
vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ 
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng 
trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu bài 
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Một hôm... được không ?
 + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 
nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho 
 rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ 
 mua được lúa gạo
 + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa 
 gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo 
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra 
 được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý 
nhưng chưa phải là quý nhất. Không có 
người lao động thì không có lúa gạo 
vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là 
 quý nhất
 - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có 
 lí, Người lao động là quý nhất....
 - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
 c. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
 luyện đọc 
 - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
 - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, 
 - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
 - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 
 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời 
 giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết 
 phục của thầy giáo. 
 - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ 
 cần nhấn giọng. 
 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
 - Các vai thể hiện theo nhóm
 - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc
 bài.
 3. Vận dụng, : (3phút)
 - Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu
 cho hợp lí ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________________
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
 - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh 
viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên 
truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.
 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường 
nên cần phải bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu 
 các gia súc và các động vật hoang dã rồi 
 truyền sang cho người lành.
 + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn 
 nào? tật suốt đời
 + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh
 - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban 
 ngày
 - Chuồng gia xúc để xa nhà 
 - Làm vệ sinh môi trường xung quanh
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá:(27 phút)
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
 - Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng 
 nhóm. điều khiển
 - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc
 đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A
 - Rất nguy hiểm
 - Lây qua đường tiêu hoá
 - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, 
 chán ăn, mệt mỏi.
 - GV kết luận: Qua dấu hiệu của 
 người mắc bệnh viêm gan A. Có thể 
 phân biệt với viêm gan B
 Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và 
 con đường lây truyền bệnh viêm 
 gan A -Yêu cầu HS đọc thông tin theo - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập 
 nhóm diễn
 - Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch
 VD:
 HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
 HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
 HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu 
 đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán 
 ăn, cơ thể mệt mỏi
 HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm 
 máu
 HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có 
 lây không?
 HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá
 - Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút 
 nào? viêm gan A có trong phân người bệnh... 
 từ đó sẽ lây sang người lành khi uống 
 nước lã, thức ăn sống
 - GV nhận xét và kết luận về nguyên 
 nhân và con đường lây truyền
 Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh 
 viêm gan A
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời.
 + Người trong hình minh hoạ đang 
 làm gì?
 + Làm như vậy để làm gì?
 + Theo em, khi bị viêm gan A cần 
 làm gì?
 + Bệnh viên gan A nguy hiểm như - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán 
 thế nào? ăn.
 + Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan - Chưa có thuốc đặc trị.
 A chưa? 
 - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc
 - GV kết luận. - HS nghe
 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu
 bệnh viêm gan A.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________ CHIỀU:
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân 
dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị 
xoá bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
 + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với 
cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp 
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu 
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
 - Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc 
lột
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động : (5 phút)
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
 Đảng", trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
 thành lập ĐCSVN?
 + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phá:(25 phút)
 * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
 * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của 
nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những 
năm 1930 - 1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
 Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí 
 hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 
 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, 
 đi đầu cho phong trào đấu tranh của 
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
 Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
 - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong 
 trào cách mạng bùng lên ở một số địa 
 phương. Trong đó có phong trào Xô 
 Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
 này làm nên những đổi mới ở làng quê 
 Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
 *Hoạt động 2: Những chuyển biến 
 đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ 
 Tĩnh giành được chính quyền cách 
 mạng - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau: - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân cuốc mướn.
 Pháp người nông dân có ruộng cày đất 
 không? Họ phải cày ruộng cho ai? - Không xảy ra trộm cắp.
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh lý bị xóa bỏ v.v...
 giành được chính quyền cách mạng 
 những năm 1930 -1931. - Phấn khởi.
 + Khi được sống dưới chính quyền Xô 
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc 
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn 
 Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù 
 đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 
 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn 
 trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết 
 sức to lớn. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong - HS thảo luận, trình bày:
 trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân 
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói dân ta. Sự thành công bước đầu cho 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm 
 khả năng làm cách mạng của nhân dân cách mạng thành công.
 ta? - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 - Phong trào có tác động gì đối với khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu 
 phong trào của cả nước? nước của nhân dân ta.
 3. Vận dụng :(5 phút)
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________________
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 - tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh 
HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc 
liên quan đến triển lãm.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường 
nên cần phải bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh vẽ trong SGK phóng to. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi: + Bệnh viêm gan A lây qua đường - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua 
nào? đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của 
 bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng 
 bụng bên phải, chán ăn.
+ Chúng ta làm thế nào để phòng - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay 
bệnh viêm gan A? trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
 + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, 
làm gì ? ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường 
 xuyên...
- GV nhận xét - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
liệu. các thành viên
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm - 5-7 học sinh trình bày
này?
- GV nhận xét, bổ sung - HS nghe
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? 
Các con đường lây truyền HIV / 
AIDS - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, 
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng" làm bài
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em Đáp án
 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a
 - Lớp nghe và thảo luận.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc 
- HIV/AIDS là gì? phải do vi rút gây nên.
 - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan 
- Vì sao người ta thường gọi nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. 
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ? Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi 
 chết.
 - Tất cả mọi người đều có thể bị lây 
 - Những ai có thể bị lây nhiễm nhiễm.
HIV/AIDS? - Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ 
- HIV lây truyền qua những con sang con
đường nào? - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung 
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ? bơm kim tiêm truyền máu...
 - Để phát hiện cần phải đi thử máu xét 
- Làm thế nào để phát hiện người bị nghiệm.
HIV? - Không lây nhiễm HIV
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui - Có thể làm gì để phòng tránh HIV? định về truyền máu, sống lành mạnh.
 - Có thể bị lây nhiễm.
 - Dùng chung bàn chải đánh răng có 
 bị lây nhiễm HIV không? - Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn 
 - Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ 
 vệ mình? dẫn của bác sĩ .
 *Hoạt động 3:Cách phòng tránh 
 HIV/AIDS - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
 - Yêu cầu HS quan sát và đọc các 
 thông tin - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung 
 + Em biết những biện pháp nào để thuỷ.
 phòng tránh HIV/AIDS? - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
 - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần 
 dùng.
 - Khi truyền máu phải xét nghiệm máu.
 - Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên 
 sinh con.
 - GV nhận xét, khen ngợi
 - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Học sinh hoạt động nhóm.
 - Tổ chức thi tuyên truyền phòng - Các nhóm lên tham gia thi.
 chống HIV / AIDS. 
 - GV nhận xét tổng kết cuộc thi - HS nghe
 3. Vận dụng: 
 - Gia đình em đã làm những gì để - HS nêu
 phòng tránh HIV/AIDS ?
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi - HS nghe và thực hiện
 người phòng tránh HIV/AIDS. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Đạo đức 
 TÔN TRỌNG NGƯỜI GIÀ(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 2. Năng lực đăc thù:
 - HS biết vì sao cần phải tôn trọng, lễ phép với người già.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính 
trọng người già.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già. 2. Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất:Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn 
tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 + Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu
 trọng và giúp đỡ người già?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai 
 - GV chia nhóm và phân công đóng vai 
 xử lí các tình huống trong bài tập sau.
 *GV kết luận:
 + Tình huống a: Em đang đi học gần - Các nhóm thảo luận tìm cách giải 
 chậm giờ nhưng thấy một bà cụ muốn quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 
 sang đường trong lúc xe cộ đi lại nhiều. các tình huống.
 + Tình huống b: Trên đường đi học về - Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
 em gặp một bà cụ lạc đường đang hỏi - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
 đường về nhà.
 + Tình huống c: Tết năm nay ông nội ( 
 ông ngoại) em bước sang tuổi 80
 Hoạt động 2: Tìm hiểu ngày dành cho + Ngày 01/10
 người cao tuổi
 + Em có biết ngày dành cho người cao 
 tuổi là ngày nào?
 + Ngày đó gia đình em đã làm việc gì 
 thể hiện tôn trọng người già
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 * GV kết luận: 
 + Ngày dành cho người cao tuổi là 
 ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là 
 Hội Người cao tuổi. - HS làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống " - Từng nhóm thảo luận.
 Tôn trọng người già" của địa phương, 
 của dân tộc ta. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt 
 đẹp thể hiện tình cảm tôn trọng 
 ngườigià của dân tộc Việt Nam.
 - Gv kết luận:
 + Người già luôn được chào hỏi, được 
 mời ngồi ở chỗ trang trọng.
 + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, 
 tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
 + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha 
 mẹ.
 + Bản thân em, gia đình em đã thể hiện 
 tôn trọng ông bà như thế nào?
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Thực hiện những việc làm thể hiện - HS nghe và thực hiện
 tình cảm kính già.
 - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện
 thể hiện tình cảm kính già.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________
 Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3. 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán 
học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
 dài dưới dạng STP
 - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
 chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
 đo khối lượng và học cách viết các số 
 đo khối lượng dưới dạng số thập 
 phân- Ghi bảng
 2. Thực hành
 Hoạt động 1. Ôn tập về các đơn vị 
 đo khối lượng
 + Bảng đơn vị đo khối lượng
 - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và 
 khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
 - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
 vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
 đo đã kẻ sẵn. 
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
 - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
 1
 hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
 giữa ki-lô-gam và yến. 10
 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
 vào cột ki-lô-gam.
 - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau 
 đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
 hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng 
 như phần đồ dùng dạy học.
 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn 
 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 10
 vị tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng - 1 tấn = 10 tạ
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1
 - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với 10
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - tấn = 1000kg
 1
 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết các số 
đo khối lượng dưới dạng số thập 
phân. - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân 
thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp 
thập phân thích hợp điền vào chỗ cùng theo dõi và nhận xét.
trống. - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
- GV nhận xét các cách làm mà HS 1000
đưa ra. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 50
- GV kết luận về bài làm đúng . a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
 1000
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62tấn
 Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
 khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
 34kg = 0,34 tạ
 450kg = 4,5 tạ
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
 Điền số thập phân thích hợp vào chỗ 
 chấm:
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời 
mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so 
sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về 
môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, 
gắn bó với môi trường sống.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_thu_2_3_nam_hoc_2023_2.doc