Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ hai ngà y 30 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 9 và kế 
hoạch hoạt động tuần 10.
 - Giúp HS nâng cao tinh thần trách nhiệm học tập, củng cố kiến thức các môn 
học đã học, xây dựng thái độ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập.
 - Rèn tư duy nhanh nhạy và kĩ năng phát hiện, trả lời các câu hỏi.
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất: HS tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái “Lá lành đùm lá 
rách”, “Bầu ơi thương lấy bí cùng”.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị máy chiếu, loa và hệ thống câu hỏi
 - HS chuẩn bị bảng con,phấn
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 9 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 10
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tham gia hội vui học tập (15 - 16’)
1. Khởi động
 Trước khi đi vào tiết hoạt động xin - HS nghe bài nghe và hát theo
mời chúng ta cùng hát bài: “Mái trường 
mến yêu - Lê Quốc Thắng” hoặc bài: “Em 
là mầm non của Đảng - Mộng Lân”
 MC giới thiệu: Trong giờ hoạt động 
hôm nay, chúng ta cùng nhau tiến hành tổ 
chức “ Hội vui học tập”
2. Khám phá Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Rung 
chuông vàng”
Hoạt động 1 Hướng dẫn cách chơi
 MC nêu cách thức chơi:
- Mỗi em chuẩn bị bảng con, phấn nghe - Theo dõi nắm yêu cầu
MC đọc câu hỏi sau đó chọn đáp án đúng 
hoặc từ cần điền vào chỗ trống, giơ bảng 
sau đó MC công bố đáp án ai đúng ngồi 
lại chơi tiếp còn ai sai tự mình ra khỏi sân 
chơi làm khán giả cổ vũ.
- GV chủ nhiệm và lớp phó phụ trách học 
tập làm ban giám khảo
 Hoạt động 2: HS chơi
 - HS lắng nghe và chọn đáp án viết bảng 
 Câu 1: Cuộc phản công ở kinh thành 
 con.
Huế đã gắn liền với tên tuổi vị vua nào?
 A. Vua Hàm Nghi B. Vua Duy Tân - Trình bày kết quả
 C. Vua Tự Đức - Đáp án đúng ở lại, chọn đáp án sai tự 
 Đáp án: A: Vua Hàm Nghi loại cuộc chơi
Câu 2: Bệnh Covid lây truyền qua đường 
nào?
 A. Đường hô hấp B. Đường máu 
 C. Đường hô hấp
 Đáp án: C. Đường tiêu hóa
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Khí hậu của nước ta là khí hậu ...., gió 
mùa.
 Đáp án: Nhiệt đới
Câu 4: Số liền sau của số 99.999 là ?
A. 1000 B. 10.000 
 C. 100.000 D. 1000.000
 Đáp án: C. 100.000 
Câu 5: Cho số 18 ..chọn số thích hợp 
để điền vào chỗ ..để được số chia hết 
cho 2 và 5?
A. 0 B. 5 C. 9 D. 9
 Đáp án: A. 0 
Câu 6: Từ ngữ nào trái nghĩa với từ 
“đoàn kết”?
a. Hồ bình. b. Chia rẽ. 
 c. Thương yêu. d. Yêu thương
 Đáp án: b. Chia rẽ. 
Câu 7: Cho câu sau: “Bạn có đi học không”. Câu trên thuộc loại câu gì ? - HS tạm dừng cuộc chơi, hát tập thể.
a. Câu cầu khiến b. Câu kể 
 c. Câu cảm d. Câu hỏi - HS tiếp tục chơi
 Đáp án: d. Câu hỏi
Câu 8: 32 km2 đổi ra đơn vị đo bằng m2 
ta được :
a. 32.000 m2 b. 3.200.000 m2 
 c. 32.000.000 m2
Đáp án: c. 32.000.000 m2 
Câu 9: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 
ngày tháng năm nào?
A.5 / 6 / 1911 B. 6/5/1911 
C. 7 /5/1911 D. 7 /6/1911.
 Đáp án: A.5 / 6/ 1911 
Câu 10:Trong số các hoạt động sau, các 
hoạt động nào làm gây hại cho môi 
trường?
a. Dùng nước rửa mặt để tưới rau. 
b. Trồng cây xanh.
c. Phá rừng làm nương rẫy theo ý thích.
d. Thu nhặt vỏ chai đem bán tái chế.
Đáp án: c. Phá rừng làm nương rẫy theo ý 
thích.
Câu 11: Những số nào sau đây chia hết 
cho 3 và 9?
a. 189 b. 171 c. 178
 Đáp án : a.189
Câu 12: Khi thiếu I-ốt con người sẽ mắc 
bệnh gì?
a. Suy nhược b. Suy dinh dưỡng 
c. Bướu cổ d. Còi xương
 Đáp án : c. Bướu cổ
Câu 13: Đoán xem chữ gì?
Để nguyên loại quả thơm ngon
Thêm hỏi – co lại chỉ còn bé thôi
 Đáp án : quả Nho
Câu 14: Điền từ còn thiếu vào hai câu thơ 
của Tố Hữu:
 là cha, là Bác, là Anh
 Quả tim lớn bọc trăm dòng máu đỏ
3. Vận dụng
-Tổng kết ,đánh giá, công bố kết quả cuộc thi
- Trao phần thưởng cho HS đạt giải
 - HS thắng cuộc nhận giải.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
 nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 
 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
 600km50m = 600, 050km
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
- GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m
 100
 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm
 10
 14,7 m = 14 7 m = 14,07m
 100
Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và HS nêu ý kiến trước lớp.
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 
315 thành số đo có đơn vị là mét. - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách 
làm như SGK đã giới thiệu. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
- GV nhận xét, kết luận 34
 = 2 m = 2,34m
 100
 506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét quả
 a. 3km 245m = 3,245km
 b. 5km 34m = 5, 34km
 c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm.
cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm 
lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa 
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà 
SGK đã trình bày hoặc cho HS có 
cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài :
còn lại của bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 
 tra bài lẫn nhau. 100
 12,44m
 c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m
 1000
 Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm
 d) 34,3km = 34km300m = 34300m
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau:
 Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 50km =.......km
 15m50cm =....m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
CHIỀU
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động 
là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân 
vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ 
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng 
trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu bài 
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Một hôm... được không ?
 + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 
nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho 
 rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ 
 mua được lúa gạo
 + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa 
 gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo 
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra 
 được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý 
nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo 
 vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
 cách vô vị vì vậy người lao động là 
 quý nhất
 - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có 
 lí, Người lao động là quý nhất....
 - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
 c. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
 luyện đọc 
 - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
 - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, 
 - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
 - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 
 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời 
 giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết 
 phục của thầy giáo. 
 - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ 
 cần nhấn giọng. 
 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
 - Các vai thể hiện theo nhóm
 - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc
 bài.
 3. Vận dụng, : (3phút)
 - Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu
 cho hợp lí ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với 
thiên nhiên .
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và 
nhận xét lời kể của bạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể
nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên viết đề lên bảng - Học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch 
chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện 
đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các 
em cần kể chuyện ngoài SGK để được 
cộng điểm cao hơn
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện 
định kể sẽ kể.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, 
theo trình tự gợi ý.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng: (3’)
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về - HS nêu
chủ đề gì ? 
- Về kể chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________________________
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân 
dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị 
xoá bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
 + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với 
cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp 
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu 
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
 - Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc 
lột
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động : (5 phút)
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
 Đảng", trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
 thành lập ĐCSVN?
 + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phá:(25 phút)
 * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
 * Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của 
nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những 
năm 1930 - 1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
 Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí 
 hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 
 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, 
 đi đầu cho phong trào đấu tranh của 
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
 Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
 - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong 
 trào cách mạng bùng lên ở một số địa 
 phương. Trong đó có phong trào Xô 
 Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
 này làm nên những đổi mới ở làng quê 
 Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
 *Hoạt động 2: Những chuyển biến 
 đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ 
 Tĩnh giành được chính quyền cách mạng
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 Pháp người nông dân có ruộng cày đất cuốc mướn.
 không? Họ phải cày ruộng cho ai?
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp.
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô 
 giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v...
 những năm 1930 -1931.
 + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi.
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc 
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn 
 Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù 
 đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 
 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, 
 phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn 
 trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết 
 sức to lớn. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong 
 trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày:
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và dân ta. Sự thành công bước đầu cho 
 khả năng làm cách mạng của nhân dân thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm 
 ta? cách mạng thành công.
 - Phong trào có tác động gì đối với - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 phong trào của cả nước? khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu 
 nước của nhân dân ta.
 3. Vận dụng :(5 phút)
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________________
 Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán 
học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
 dài dưới dạng STP
 - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
 chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
 đo khối lượng và học cách viết các số 
 đo khối lượng dưới dạng số thập 
 phân- Ghi bảng
 2. Thực hành
 Hoạt động 1. Ôn tập về các đơn vị 
 đo khối lượng
 + Bảng đơn vị đo khối lượng
 - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và 
 khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
 - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
 vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
 đo đã kẻ sẵn. 
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
 - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
 1
 hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
 giữa ki-lô-gam và yến. 10
 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
 vào cột ki-lô-gam.
 - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau 
 đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
 hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn 
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 10
 vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng - 1 tấn = 10 tạ
 1
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với 10
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - tấn = 1000kg
 1
 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết các số 
đo khối lượng dưới dạng số thập 
phân. - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân 
thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp 
thập phân thích hợp điền vào chỗ cùng theo dõi và nhận xét.
trống. - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
 1000
- GV nhận xét các cách làm mà HS 
 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
đưa ra.
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 50
- GV kết luận về bài làm đúng . a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
 1000 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62tấn
 Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
 khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
 34kg = 0,34 tạ
 450kg = 4,5 tạ
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
 Điền số thập phân thích hợp vào chỗ 
 chấm:
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời 
mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so 
sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về 
môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, 
gắn bó với môi trường sống.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu
 thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ 
 nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt 
 được nhiều câu và đúng thì dãy đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp 
 hai lượt)
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết 
 quả vào bảng nhóm
 - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
 bài lên bảng, đọc bài
 - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: 
 + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như 
 mặt nước mệt mỏi trong ao
 + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi 
 trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
 + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm 
 xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở 
 nơi nào?
 - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của 
 ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
 Gợi ý:
 - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp 
 ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử 
 dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập 
 làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm 
 bằng cách dùng hình ảnh so sánh và 
 - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
 nhân hoá
 - HS nghe
 - Trình bày kết quả
 - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
 - GV nhận xét sửa chữa
 Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với 
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn 
 người dân từ ngàn đời nay. Con sông 
 của mình
 mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào 
 lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông 
 phẳng như một tấm gương khổng lồ. 
 Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt 
 sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn 
 tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền 
 hoà là thế mà vào những ngày dông bão 
 nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, 
 giống như một con trăn khổng lồ đang 
 vặn mình trông thật hung dữ.
 3. Vận dụng,:(3 phút)
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
 được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________________________________
CHIỀU
 Chính tả
 NHỚ – VIẾT: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự 
do.
 - Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
 - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
 những tiếng có vần uyên, uyết. Đội 
 nào tìm được nhiều từ và đúng hơn 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 a. Trao đổi về nội dung bài
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
 - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công 
 trình, sức mạnh của những người đang 
 chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà 
 quyện giữa con người với thiên nhiên.
 b. Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp 
 khi viết chính tả. khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS đọc và viết
 từ trên
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ 
 mỗi khổ thơ như thế nào? để cách một dòng.
 + Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
 + Trong bài thơ có những chữ nào + Trong bài thơ có những chữ đầu phải 
 phải viết hoa? viết hoa.
 Hoạt động.2. Viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 Hoạt động.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2(a): HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng 
 hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm
 đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
 - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
 + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
 đơn lẻ- nẻ toác...
 + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
 lo sợ- ngủ no mắt ...
 + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
 lở mồm- nở mặt nở mày
 Bài 3(a): HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển 
 Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò
 - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS 
 viết xong thì HS khác mới được lên 
 viết
 - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì 
 nhóm đó thắng
 - Tổng kết cuộc thi 
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền
 hoàn chỉn câu thơ sau: 
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Tới đây, tre nứa là nhà
 Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
 vàng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________________
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
 - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh 
viêm gan A.
 - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên 
truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.
 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường 
nên cần phải bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu 
 các gia súc và các động vật hoang dã rồi 
 truyền sang cho người lành.
 + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn 
 nào? tật suốt đời
 + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh
 - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban 
 ngày
 - Chuồng gia xúc để xa nhà 
 - Làm vệ sinh môi trường xung quanh
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá:(27 phút)
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
 - Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng 
 nhóm. điều khiển
 - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc
 đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A
 - Rất nguy hiểm

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_thie.doc