Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao 
và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các 
câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của 
thiên nhiên vùng cao nước ta.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao 
nước ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khám phá:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân 
Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện 
 cho bạn khác kể tên các dân tộc của 
 Việt Nam, bạn nào không trả lời được 
 thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (10 phút)
- Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia 
 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
nhóm trong nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu - HS nghe
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả 
hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo 
được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể 
 nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây 
 bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó 
 là cổng để đi lên trời.
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 
nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những 
 cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc 
 màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh 
 mây trôi 
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, 
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không 
 có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là 
 cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện 
 cổ tích.
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi 
gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, 
 rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng 
 rau, tìm măng, hái nấm 
- Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ 
 mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
 cuộc sống thanh bình trong lao động 
 của đồng bào các dân tộc.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút):
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp.
đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
- Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước 
và đoạn học thuộc lòng. lớp.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại 
- HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp.
- Giáo viên nhận xét 4. Vận dụng: (3 phút)
- Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp - HS nêu
hùng vĩ của đát nước ta ? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực: chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
 nhanh,tìm đúng".
 - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
 các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau 
 đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ 
 số đó.
 -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
 dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
 lên bảng
 2. Thực hành
 Hoạt động 1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
 1
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn 
bị). - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn hoặc kém nhau 10 lần.
vị đo độ dài liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng - Học sinh lần lượt nêu:
 1
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ 1000m = 1km 1m = km
giữa m với km, cm, mm? 1000
 1
 1m = 100cm 1cm = m
 100
 1
 1m = 1000mm ; 1mm= m
 1000
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm: - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
 6m4dm= ... m
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Lớp theo dõi và nhận xét
cách tìm STP để điền 4
 + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm 
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm. 10
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ thành hỗn số có đơn vị là m)
sau: 4
 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị 
 10
 4
 6 4
 Hỗn số 10 là m: 6m4dm = 6 m = 6,4m
 10
 - HS theo dõi.
 Phần nguyên Phần phân số Phần nguyên Phần thập phân
 Số thập phân 6,4 
 5
 - HS làm 3m 5cm = 3 m = 3,05m.
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 100
 Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
 6
 8m 6dm = 8 m = 8,6m
- GV chấm một số bài 10
 2
- GV nhận xét 2dm 2cm = 2 dm = 2,02dm
 100
 7
 3m 7cm = 3 m = 3,07m
 100
 13
 23m 13cm = 23 m = 23,13m
 100
 4
 - 3m 4dm = 3 m = 3,4m
Bài 2: HĐ cá nhân 100
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = - HS nêu
?m
- GV nêu và hướng dẫn lại. - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- Yêu cầu HS làm bài - Đáp án:
- GV chấm bài nhận xét. 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
- Gọi HS nêu đề bài. chấm
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km
- Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km
 c. 302m = 0,203km 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm 
 bài: Viết STP thích hợp vào chỗ - HS làm bài 
 chấm: 72m 5cm =72,05m
 72m 5cm =.......m 10m 2dm =10,2m
 10m 2dm =.......m 50km 200m = 50.2km
 50km 200m = .....km 15m 50cm = 15,5m
 15m 50cm = .....m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh 
nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô 
lí bị xoá bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
 + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam 
Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. 
Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu 
tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
 - Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức 
bóc lột
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh SGK.
 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động : (5 phút)
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
 Đảng", trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
 thành lập ĐCSVN?
 + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra 
 đời. - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:(25 phút)
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của 
nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 
1930 - 1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính - 1 em lên bảng chỉ.
 Việt Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ 
 vị trí hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, 
 ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu 
 tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu 
 tranh của nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân và bè lũ tay sai.
 dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
 - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa 
 phong trào cách mạng bùng lên ở một 
 số địa phương. Trong đó có phong trào 
 Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong 
 trào này làm nên những đổi mới ở làng 
 quê Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
 *Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh 
 giành được chính quyền cách mạng
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực 
 dân Pháp người nông dân có ruộng cày đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 giành được chính quyền cách mạng cuốc mướn.
 những năm 1930 -1931.
 + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Không xảy ra trộm cắp.
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì? - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế 
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính vô lý bị xóa bỏ v.v...
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế 
 quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, - Phấn khởi.
 đán áp phong trào hết sức dã man. 
 Hàng nghìn Đảng viên và chiến sĩ yêu 
 nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa 
 năm 31 phong trào lắng xuống. Mặc 
 dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn 
 to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý 
 nghĩa hết sức to lớn. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào 
 Xô Viết - Nghệ Tĩnh
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và 
 khả năng làm cách mạng của nhân dân 
 ta? - HS thảo luận, trình bày:
 - Phong trào có tác động gì đối với - Cho thấy tinh thần dũng cảm của 
 phong trào của cả nước? nhân dân ta. Sự thành công bước đầu 
 cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể 
 làm cách mạng thành công.
 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần 
 yêu nước của nhân dân ta.
 3. Vận dụng :(5 phút)
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
 nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 
 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
 600km50m = 600, 050km
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: (30 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
 23
 - GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 m = 35,23m
 100
 3
 51dm 3cm = 51 dm = 51,3dm
 10
 7
 14,7 m = 14 m = 14,07m
 100
 Bài 2: HĐ nhóm
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
 - GV viết lên bảng: 315cm = .... m và 
 HS nêu ý kiến trước lớp. yêu cầu HS thảo luận để tìm cách 
viết 315 thành số đo có đơn vị là - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
làm như SGK đã giới thiệu. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
 34
- GV yêu cầu HS làm bài. = 2 m = 2,34m
- GV nhận xét, kết luận 100
 506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- Cho HS làm bài cá nhân quả
- GV nhận xét a. 3km 245m = 3,245km
 b. 5km 34m = 5, 34km
 c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trao đổi cách làm.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm 
cách làm. - Một số HS trình bày cách làm 
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
lớp.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa 
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà 
SGK đã trình bày hoặc cho HS có 
cách làm như SGK trình bày tại lớp. - HS làm bài :
 44
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần a)12,44m = 12 m =12 m + 44 cm = 
còn lại của bài. 100
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để 12,44m
 450
kiểm tra bài lẫn nhau. c)3,45km =3 km = 3km 450m = 
 1000
 3450m
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 b) 7,4dm =7dm 4cm
- Cho HS làm bài cá nhân.
 d) 34,3km = 34km300m = 34300m
- GV nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau: Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 50km =.......km
 15m50cm =....m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện 
Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh 
so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết 
về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm 
yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu
thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ 
nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt 
được nhiều câu và đúng thì dãy đó 
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp 
 hai lượt)
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết 
 quả vào bảng nhóm
- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
bài lên bảng, đọc bài
- GV kết luận đáp án đúng Đáp án: 
 + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như 
 mặt nước mệt mỏi trong ao
 + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi 
 trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
 + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm 
 xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở 
 nơi nào?
 - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất 
 nóng và cháy lên những tia sáng của 
 ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài
Gợi ý:
- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp 
ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử 
dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập 
làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm 
bằng cách dùng hình ảnh so sánh và - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
nhân hoá - HS nghe
- Trình bày kết quả - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
- GV nhận xét sửa chữa Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với 
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn người dân từ ngàn đời nay. Con sông 
của mình mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào 
 lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông 
 phẳng như một tấm gương khổng lồ. 
 Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt 
 sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn 
 tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão 
 nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, 
 giống như một con trăn khổng lồ đang 
 vặn mình trông thật hung dữ.
3. Vận dụng,:(3 phút)
- Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 
một vấn đề đơn giản.
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng 
trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 
 * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối 
với cuộc sống con người.
 * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, 
gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
 2. Năng lực: chung 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh 
luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc 
bài mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua 
nhất trên đời? được lúa gạo
Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng 
- Ý kiến của mỗi bạn bạc được
Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
 chưa phải là quý nhất. Không có người 
Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, 
 bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập 
của thầy giáo luận có tình có lí
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, 
Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
+ Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, 
 bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải 
 để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh 
tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận 
 rất có tình có lí.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời
- GV nhận xét - HS đọc
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời
 a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết 
- Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận 
- GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được 
 thuyết tranh luận
 + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng 
b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe
nào? - Không nên nóng nảy
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người 
 khác
 - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của 
 mình là đúng
3. Vận dụng:(2 phút)
- Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu
thuyết trình, tranh luận ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. 
 - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.
 - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao 
cảnh giác.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng
+ Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má
không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay.
 + Muỗi đốt
 + Ngồi học cùng bàn
 + Uống nước chung cốc + Chúng ta có thái độ như thế nào đối -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử 
với người nhiễm HIV/AIDS? với họ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(30 phút)
 Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể 
bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến 
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp.
nhân vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể 
+ Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất 
thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện.
 + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối 
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm 
 hại, gặp nguy hiểm không có người 
 giúp đỡ.
 + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị 
 hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể 
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu 
đề phòng. học tập. Các nhóm trình bày ý kiến
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị 
xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ
- HS đưa tình huống - HS thảo luận theo tổ
- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm
Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà 
Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy - Học sinh làm kịch bản
đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
phim hoạt hình mới được bố mẹ mua Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh 
cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ em siêu nhân đi.
làm gì khi đó? Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu 
 đi một mình vào buổi tối.
 Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi 
 về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì 
 có nguy cơ bị xâm hại.
- Gọi các đội lên đóng kịch Bắc: Thế cậu về đi nhé...
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi 
bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta - 2 học sinh trao đổi
cần phải làm gì? + Đứng dậy ngay
 + Bỏ đi chỗ khác
+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Nhìn thẳng vào mặt người đó
gì? + Chạy đến chỗ có người
+ Theo em có thể tâm sự với ai? + Phải nói ngay với người lớn.
 + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.
3. Vận dụng:(2 phút)
+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu
phải làm gì?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ tư ngày 02 tháng. 11 năm 2022
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao 
tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết số đo - HS nhắc lại
 độ dài dưới dạng STP
 - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
đo khối lượng và học cách viết các 
số đo khối lượng dưới dạng số thập 
phân- Ghi bảng
2. Thực hành
HĐ1. Ôn tập về các đơn vị đo 
khối lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến và bổ sung ý kiến.
lớn. - HS viết để hoàn thành bảng.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các 
đơn vị đo khối lượng vào bảng các 
đơn vị đo đã kẻ sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền - HS nêu :
 1
kề - 1kg = 10hg = yến
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối 10
quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-
gam, giữa ki-lô-gam và yến.
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. 
sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo 
để hoàn thành bảng đơnvị đo khối * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần 
lượng như phần đồ dùng dạy học. đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. 10
 vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo - 1 tấn = 10 tạ
 1
thông dụng - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
 10
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 
 - tấn = 1000kg
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với 
 1
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
HĐ2. Hướng dẫn viết các số đo - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn - HS thảo luận, sau đó một số HS trình 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm bày cách làm của mình trước lớp, HS cả 
số thập phân thích hợp điền vào chỗ lớp cùng theo dõi và nhận xét.
trống. - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
- GV nhận xét các cách làm mà HS 1000
đưa ra. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
HĐ3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV kết luận về bài làm đúng . quả
 50
 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 23
 45kg23g = 45 kg = 45,023kg
Bài 3: HĐ cá nhân 1000
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- GV nhận xét - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số : 1,62tấn
- Cho HS làm bài
- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
khăn 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ
 450kg = 4,5 tạ
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
 Điền số thập phân thích hợp vào 
 chỗ chấm:
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ 
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng 
trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_tran.docx