Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 41 trang Bích Thủy 28/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ hai ngà y 31 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 
3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên 
nhiên vùng cao nước ta.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao 
nước ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khám phá:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân 
 Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện 
 cho bạn khác kể tên các dân tộc của 
 Việt Nam, bạn nào không trả lời được 
 thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (10 phút)
 - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia 
 đoạn
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu - HS nghe
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả 
hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo 
được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể 
 nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây 
 bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó 
 là cổng để đi lên trời.
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 
nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những 
 cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc 
 màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây 
 trôi 
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa 
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió 
 thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng 
 đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ 
 tích.
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi 
gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, 
 rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng 
 rau, tìm măng, hái nấm 
- Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ 
 mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
 cuộc sống thanh bình trong lao động 
 của đồng bào các dân tộc.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút):
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp.
đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
- Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước 
và đoạn học thuộc lòng. lớp.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại 
- HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp.
- Giáo viên nhận xét
4. Vận dụng: (3 phút) - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp - HS nêu
 hùng vĩ của đát nước ta ? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực: chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
 nhanh,tìm đúng".
 - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
 các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau 
 đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ 
 số đó.
 -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
 dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
 lên bảng
 2. Thực hành
 Hoạt động 1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu:
giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km
 1000
 1m = 100cm 1cm = 1 m
 100
 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m
 1000
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm:
 6m4dm= ... m
 - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và 
cách tìm STP để điền
 - Lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.
 4
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm 
 10
sau: thành hỗn số có đơn vị là m)
 4 4
 6 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 
 Hỗn số 10 10
 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m
 10
 - HS theo dõi.
 Phần nguyên Phần phân số Phần nguyên Phần thập phân
 Số thập phân 6,4 
 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m.
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 100
 Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m
- GV chấm một số bài 10
- GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm
 100
 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m
 100
 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m
 100
 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m
Bài 2: HĐ cá nhân 100
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS nêu
- GV nêu và hướng dẫn lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- GV chấm bài nhận xét. - Đáp án:
 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
- Gọi HS nêu đề bài. chấm
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km
- Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km
 c. 302m = 0,203km
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: 
Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m
 10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m
 50km 200m = .....km 50km 200m = 50.2km
 15m 50cm = .....m 15m 50cm = 15,5m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân 
dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị 
xoá bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
 + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với 
cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp 
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu 
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
 - Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc 
lột
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động : (5 phút)
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát Đảng", trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
 thành lập ĐCSVN?
 + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phá:(25 phút)
 * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
 * Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân 
dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 
1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
 Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí 
 hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 
 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, 
 đi đầu cho phong trào đấu tranh của 
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
 Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
 - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong 
 trào cách mạng bùng lên ở một số địa 
 phương. Trong đó có phong trào Xô 
 Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
 này làm nên những đổi mới ở làng quê 
 Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
 *Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh 
 giành được chính quyền cách mạng
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 Pháp người nông dân có ruộng cày đất cuốc mướn.
 không? Họ phải cày ruộng cho ai?
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp.
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô 
 giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v...
 những năm 1930 -1931. + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi.
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc 
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn 
 Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù 
 đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 
 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, 
 phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn 
 trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết 
 sức to lớn. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào 
 Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày:
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và dân ta. Sự thành công bước đầu cho 
 khả năng làm cách mạng của nhân dân thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm 
 ta? cách mạng thành công.
 - Phong trào có tác động gì đối với - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 phong trào của cả nước? khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu 
 nước của nhân dân ta.
 3. Vận dụng :(5 phút)
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi 
tham gia giao thông đường bộ.
 - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên 
truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. 
Hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau: 
 - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh 
 bị xâm hại?
 - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm 
 gì?
 - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần 
 tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(25 phút)
 Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai 
 nạn giao thông
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị.
 - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say 
 em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu.
 - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là 
 do phóng nhanh quá khi đó người 
 không tránh kịp
 - GV nhận xét kết luận
 Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao 
 thông của người tham gia giao thông 
 thông với hậu quả của nó.
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4
 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Học sinh thảo luận
 thảo luận nhóm
 - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu
 tham gia?
 - Điều gì có thể xảy ra với người vi 
 phạm giao thông đó?
 - Hậu quả của việc vi phạm là gì?
 - GV nhận xét, đánh giá
 - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do 
 có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao 
 - Giáo viên kết luận thông Hoạt động 3: Những việc làm để thể 
 hiện an toàn giao thông
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo 
 nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - HS hoạt động nhóm
 khác bổ sung - Những việc làm an toàn giao thông
 + Đi đúng phần đường qui định
 + Học luật an toàn giao thông
 + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 
 báo giao thông.
 + Đi xe đạp sát bên lề đường.
 + Đi bộ trên vỉa hè
 - GV nhận xét, khen ngợi học sinh + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi 
 vừa nô đùa.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(7 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành
 an toàn
 - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe
 - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, 
 nhiễm HIV / AIDS.
 - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
 2. Năng lực: chung Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
 nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát
câu hỏi sau:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi
toàn giao thông?
+Tai nạn giao thông để lại những hậu 
quả như thế nào?
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(30 phút)
 Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- Phát phiếu cho từng học sinh
 - Lớp làm phiếu
- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - Học sinh nhận xét bài làm
Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 2. Khoanh tròn vào ô (d)
 3. Khoanh tròn vào ô (c)
- GV đưa ra biểu điểm
+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) - HS tự chấm bài
+ Câu khoanh đúng (2 điểm)
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Học sinh thảo luận và trả lời
giới? - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu 
 khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát 
 triển nhanh cả về chiều cao và cân 
 năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát 
 triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều 
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
giới? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 
 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển 
 nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ 
 quan sinh dục bắt đầu phát triển, có 
 xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục 
 tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình 
 cảm, suy nghĩ?
 ... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là 
 hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi 
 thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng 
 mẹ khoảng 9 tháng.
- Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của 
người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã 
 hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là 
- GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu
 giúp đỡ bố mẹ ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
 nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 
 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
 600km50m = 600, 050km
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
- GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m
 100
 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm
 10
 14,7 m = 14 7 m = 14,07m
 100
Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và HS nêu ý kiến trước lớp.
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 
315 thành số đo có đơn vị là mét. - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách 
làm như SGK đã giới thiệu. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
- GV nhận xét, kết luận 34
 = 2 m = 2,34m
 100
 506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét quả
 a. 3km 245m = 3,245km
 b. 5km 34m = 5, 34km
 c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm.
cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm 
lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa 
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà 
SGK đã trình bày hoặc cho HS có 
cách làm như SGK trình bày tại lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 
 còn lại của bài. - HS làm bài :
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 
 tra bài lẫn nhau. 100
 12,44m
 c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m
 1000
 Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm
 d) 34,3km = 34km300m = 34300m
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau:
 Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 50km =.......km
 15m50cm =....m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời 
mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so 
sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về 
môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, 
gắn bó với môi trường sống.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu
thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ 
nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt 
được nhiều câu và đúng thì dãy đó 
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp 
 hai lượt)
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết 
 quả vào bảng nhóm
- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
bài lên bảng, đọc bài
- GV kết luận đáp án đúng Đáp án: 
 + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như 
 mặt nước mệt mỏi trong ao
 + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi 
 trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
 + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm 
 xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở 
 nơi nào?
 - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất 
 nóng và cháy lên những tia sáng của 
 ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài
Gợi ý:
- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp 
ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập 
 làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm 
 bằng cách dùng hình ảnh so sánh và 
 - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
 nhân hoá
 - HS nghe
 - Trình bày kết quả
 - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
 - GV nhận xét sửa chữa
 Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với 
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn 
 người dân từ ngàn đời nay. Con sông 
 của mình
 mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào 
 lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông 
 phẳng như một tấm gương khổng lồ. 
 Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt 
 sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn 
 tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền 
 hoà là thế mà vào những ngày dông bão 
 nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, 
 giống như một con trăn khổng lồ đang 
 vặn mình trông thật hung dữ.
 3. Vận dụng,:(3 phút)
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
 được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ tư ngày 2 tháng. 11 năm 2022
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán 
học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
dài dưới dạng STP
- GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
đo khối lượng và học cách viết các số 
đo khối lượng dưới dạng số thập 
phân- Ghi bảng
2. Thực hành
HĐ1. Ôn tập về các đơn vị đo khối 
lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và 
khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
đo đã kẻ sẵn. 
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
 1
hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
giữa ki-lô-gam và yến. 10
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau 
đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng 
như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn 
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 10
 vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ
 1
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10
 - tấn = 1000kg 1
 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
HĐ2. Hướng dẫn viết các số đo khối - 1 tạ = 100kg
lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân 
thích hợp điền vào chỗ chấm : - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
 5tấn132kg = .... tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số 
thập phân thích hợp điền vào chỗ - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày 
trống. cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp 
 cùng theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét các cách làm mà HS - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
đưa ra. 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
 1000
 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
HĐ3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 50
- GV kết luận về bài làm đúng . a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
 1000
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62tấn Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
 khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
 34kg = 0,34 tạ
 450kg = 4,5 tạ
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
 Điền số thập phân thích hợp vào chỗ 
 chấm:
 24kg500g =.......kg
 6kg20g = ..........kg
 5 tạ 40kg =.....tạ
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn 
đề đơn giản.
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong 
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 
 * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với 
cuộc sống con người.
 * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi 
với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
 2. Năng lực: chung 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc 
bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua 
nhất trên đời? được lúa gạo
Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng 
- Ý kiến của mỗi bạn bạc được
Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
 chưa phải là quý nhất. Không có người 
Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, 
 bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập 
của thầy giáo luận có tình có lí
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, 
Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
+ Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, 
 bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải 
 để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh 
tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận 
 rất có tình có lí.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời
- GV nhận xét - HS đọc
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời
 a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết 
- Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận 
- GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được 
 thuyết tranh luận
 + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_dang.doc