Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân 
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân.
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 – Tổ chức cho HS chơi trò ” Tổng hai số thập phân”
 - Em viết hai số thập phân bất kì rồi đưa cho bạn thân bên cạnh tìm tổng hai 
số đó, sau đó đưa cho bạn khác kiểm tra lại kết quả đó
 - Ghi lại các tổng mà trong nhóm em tính được, rồi cùng kiểm tra lại
 - GV theo dõi và nhận xét
 2. Hoạt động khám phá
 a. Ví dụ:
 GV nêu bài toán.
 ? Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng ?
 ? Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính 
tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5.
 - HS làm bài và trình bày bài - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 b. Bài toán:
 - GV nêu bài toán.
 ? Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác.
 - HS giải bài toán – HS trình bày cách giải bài toán.
 - GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS tính chu vi hình tam giáphas3.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
 HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập 
phân.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
 118 HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng 
các số thập phân. và viết lên bảng:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
 HS tự làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS giải thích đã sử dụng tính chất nào 
của phép cộng các số thập phân trong quá trình tính.( Sử dụng tính chất giao hoán 
và tính chất kết hợp của phép cộng )
 - GV hướng dẫn HS chữa bài.
 Kết luận: a, 18,79 b, 18,6 c, 10,7 d, 11
 4.Hoạt động ứng dụng:
 - GV cho HS nhắc lại các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
 Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
 Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 
 - GV nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: THIÊN NHIÊN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: biết 
một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 
 - Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh 
đẹp thiên nhiên. 
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về 
môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu 
quý, gắn bó với môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khám phá
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều 
nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - GV nêu mục tiêu bài học
 119 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1:
 - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm
 - GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS.
 Bài tập 2:
 - Một HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào giấy, dán lên bảng lớp theo yêu 
cầu BT:
 + Từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
 + Từ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng /buồn bã..
 + Từ ngữ khác: cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
 Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập.
 - Nêu yêu cầu bài tập:
 +Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
 + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, công viên...
 - HS làm bài cá nhân: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm.
 - HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp HS biết:
 +Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 +So sánh các số thập phân.
 +Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
 +HS hoàn thành các bài tập: Bài 1, 2(a,b);3 (cột1); 4
 +Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 120 3. Phẩm chất: HS có ý thức tự giác trong học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt 
từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết 
quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông 
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
 - Tính theo cách thuận tiện nhất:
 a) 4, 6 + 5 + 5,4 b) 13,4 + 15,3 + 16,6 + 14,7
 c) 2,8 + 4,7 +7,2 + 5,3
 - HS nhận xét, GV kết luận
 2. Hoạt động thực hành
 - HS làm bài tập 1, 2(a,b), 3(cột 1), 4 SGK. KK hoàn thành các bài còn lại. 
 Bài 1: Tính tổng nhiều số thập phân.
 - HS nêu yêu cầu của đề bài. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
 - 1 HS làm bài bảng phụ
 - HS nhận xét, GV kết luận
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV cho HS thảo luận theo cặp và tự làm bài a,b vào vở.
 - Chữa bài bạn làm ở bảng, yêu cầu HS giải thích cách làm.
 Bài 3: So sánh biểu thức. 
 - Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách làm.
 - HS tự làm bài(cột 1) .
 3,6 + 5.8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
 9,4 7,6
 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải,1 em làm ở bảng phụ để 
chữa bài. 
 ĐS : 91,1m
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nhận xét giờ học. 
 - Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận 
tiện.
 - Hà giúp mẹ đi chợ mua thực phẩm theo hướng dẫn sau:
 + 0,5 kg thịt ba chỉ + 1,2 kg xương sườn
 + 0,7 kg thịt bò + 0,8 kg cà chua
 + 2,5 kg dưa chuột + 1,3 kg khoai lang
 121 Hãy giúp Hà tính xem phải mua tất cả bao nhiêu ki – lô – gam thịt và xương, 
bao nhiêu ki – lô – gam củ quả.
 - Dặn HS về hoàn thành bài còn lại.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính 
cách kiên cường của người Cà Mau. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần 
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc
 *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi 
trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu 
truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó 
thêm yêu quý con người vùng đất này. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà 
Mau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Giải ô chữ bí mật ” Du lịch Việt Nam”
 + Tên một tỉnh miền núi phía Bắc có hang Pác Bó, có suối Lê – nin ( Gồm 7 
chữ cái) Cao Bằng
 + Tên thủ đô của nước ta ( Gồm 5 chữ cái) Hà Nội
 + Tên một thành phố biên giới thuộc tỉnh Quảng Ninh ( ( Gồm 7 chữ cái) 
Móng Cái
 + Tên của một thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam, có phố cổ được công nhận 
là Di sản văn hóa thế giới ( Gồm 5 chữ cái) Hội An
 + Tên một con sông có chín nhánh chảy ra biển ở miền Nam nước ta? ( Gồm 
7 chữ cái) Cửu Long
 + Tên tỉnh cuối cùng của tổ quốc ở phía Nam ( Gồm 5 chữ cái) Cà Mau
 122 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ gợi tả: mưa dông, đổ ngang, 
hối hả, đất xốp, đất nẻ chân chim.
 - GV hướng dẫn HS xác định 3 đoạn của bài văn.
 Đoạn 1: Từ đầu... nổi cơn dông
 Đoan 2: Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài)
 - HS đọc chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp, tìm từ khó đọc.
 - Một HS đọc to trước lớp.
 b. Hoạt động tìm hiểu bài
 - HS đọc đoạn 1 trả lời:
 + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
 + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
 HS đọc đoan 2 trả lời:
 + Giải nghĩa một số từ khó: phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số.
 + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
 + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
 + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
 HS đọc đoạn 3 trả lời:
 + Giải nghĩa từ khó: sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát,
 + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
 * HS thảo luận theo nhóm đôi
 + Em hãy đặt tên cho đoạn 3?
 c. Luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
 - HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"
 - Tiết sau: Ôn tập giữa học kì I; đọc các bài HTL đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 123 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một 
vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.
 -Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có 
sức thuyết phục.
 - Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người 
cùng tranh luận.
 - GDKNS: thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
 - Không làm bài tập 3
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận.
 * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối 
với cuộc sống con người.
 * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần 
gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động mở đầu
 2 HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1: HS làm việc theo nhóm 4
 + Cá nhân đọc thầm, nêu ý kiến
 + Thống nhất ý kiến trong nhóm
 + Đại diện nhóm trình bày.
 a. Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời ?
 b. Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
 ( Hùng : Quý nhất là gạo - Có ăn mới sống được 
 - Quý : Quý nhất là vàng - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo 
 - Nam : Quý nhất là thì giờ -Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc).
 c. ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo
 - Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? (Thầy 
giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận người lao động là quý nhất)
 - Thầy đã lập luận như thế nào ? ( Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
chưa phải là quý nhất )
 124 - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? (Thầy tôn trọng 
người đối thoại, lập luận có tình có lí.)
 *GV chốt ý bài tập 1, nhấn mạnh những điều kiện để thuyết trình tranh luận.
 Bài tập 2: Mời 2 HS đọc yêu cầu.
 - GV phân tích hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn 
chứng.
 - HS các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận .
 - HS đóng vai nêu ý kiến tranh luận theo nhóm.
 - 2-3 nhóm thể hiện trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3.Hoạt động vận dụng
 - Qua bài này, em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?
 - GV nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong 
thực tế.
 - Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một 
văn bản ngắn.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3.Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động mở đầu
 - Cho HS hát
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em 
 - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
 - Yêu cầu HS đọc câu văn
 - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào?
 - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
 125 Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Phần nhận xét:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 2
 - HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK
 - HS trình bày. GV kết luận :
 + Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
 + Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ 
(chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó.
 + Những từ nói trên được gọi là đại từ: Đại từ có nghĩa là thay thế.
 Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT 1.
 - Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý
 =>Vậy và thế cũng là đại từ.
 b. Phần ghi nhớ: 
 HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 3. Hoạt động thực hành.
 - HS làm bài tập trong VBT.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS tự là bài, sau đó trao đổi theo cặp
 - GV kết luận: Những từ in đậm dùng để chỉ Bác Hố. Những từ đó được viết 
hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác
 Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - HS trao đổi theo cặp
 - HS chữa bài: mày, ông, tôi ,nó
 Bài tập 3: HS làm bài cá nhân
 - GV cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ “nó”, làm 
cho từ “nó” bị lặp nhiều, gây nhàm chán.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài tập 2, 3.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 126 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp HS:
 - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1a,b; 2a,b; 3. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 2. Phẩm chất: Tích cực luyện tập.
 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Trò chơi: Giúp bạn qua cầu
 - Cho biết: Gấu 2,8 tạ, Sư tử 2,3 tạ, Bò 1,2 tạ, Ngựa 1,7 ta, Voi 4,6 tạ
Các bạn Voi, Gấu, Sư tử, Bò, Ngựa muốn qua cầu, nhưng chiếc cầu chỉ có thể chịu 
được không quá 5 tạ
 - Thảo luận theo nhóm 2 cách qua cầu giúp các bạn Voi, Gấu, Sư tử, 
Bò, Ngựa qua cầu nhanh nhất và an toàn nhất. Viết kết quả thảo luận của nhóm em 
vào bảng sau;
 Tên con vật qua cầu Tổng cân nặng
 Lần 1
 Lần 2
 Lần 3
 Lần 4
 - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân.
 2. Hoạt động khám phá.
 a) Hình thành phép trừ.
 - GV nêu bài toán 1 và hỏi : Để tính được độ dài đoạn BC ta làm thế nào?
 - HS nêu phép trừ: 4,29 - 1,84
 b) Đi tìm kết quả.
 - HS dựa vào những điều các em đã biết để tìm ra kêt quả phép tính bằng 
cách đổi số đo có đơn vị đo là mét thánh số đo có đơn vị đo là xen-ti-mét rồi tính.
 - HS nêu cách tính
 c) Giới thiệu kĩ thật tính ( Như SGK )
 - Bài toán 2: Đặt tính rồi tính
 45,8 - 19,26
 - Nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số trừ so với số các chữ số ở 
phần thập phân của số trừ .
 - Hãy tìm cách làm cho số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số chữ 
số ở phần thập phân của số trừ.
 - HS đặt tính và thực hiện.
 127 d, Nêu ghi nhớ.
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Đọc phần chú ý trong SGK.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính.
 - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân, 2 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
 Bài 2: Đặt tính và tính. 
 - HS tự đặt tính rồi tính ở vở, 2 HS làm bài ở bảng. Lưu ý HS đặt tính đúng, 
đặt dấu phẩy đúng chỗ.
 Bài 3: Giải toán.
 - Gọi HS đọc đề toán.
 - HS tự giải bài toán .Cho 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 ĐS : 10,25kg.
 4. Hoạt động vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành các bài còn lại.
- Em và người giải bài toán sau:
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ 
hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng:
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
 Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với 
cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp 
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay đàn áp đoàn biểu tình. Phong trào đấu 
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh.
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 + Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân 
dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lí 
bị xoá bỏ 
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 128 - Kĩ năng mô tả, sưu tầm tư liệu
 2. Năng lực:
 -Nhận thức về sự kiện, ý nghĩa của của phong trào xô viết Nghệ -Tĩnh
 -Tìm tòi, khám phá về phong trào
 -Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Nêu cảm nghĩ của bản thân mình về phong 
trào Xô viết Nghệ -Tĩnh
 3. Phẩm chất
 - Tự hào về phong trào Xô Viết –Nghệ Tĩnh
 -Tôn trọng gìn giữ di tích lịch sử tại khu trưng bày ở bảo tàng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình minh hoạ trong SGK.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
 Tranh ảnh, tư liệu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Hoạt động khởi động 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi” Đố bạn”
 + Đảng ta thành lập ngày tháng năm nào? Do ai lãnh đạo?
 + Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ?
 - Nhóm trưởng tổ chức kiểm tra các thành viên trong nhóm: 
 - Nhóm trưởng báo cáo.
 - GV, HS nhận xét, đánh giá. 
 Giới thiệu bài mới :
 - GV giới thiệu bài : Sau khi ra đời, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh 
đạo một phong trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước. Nghệ Tĩnh 
là nơi phong trào phát triển mạnh nhất mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Tìm hiểu về phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh
 GV treo bản đồ hành chính VN cho HS quan sát, tìm và chỉ 2 tỉnh Nghệ An 
và Hà Tĩnh.
 GV giới thiệu choHS biết đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao cách mạng VN 
những năm 1930- 1931. Nghệ Tĩnh là tên gọi tắt của hai tĩnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
 - HS thảo luận theo nhóm 4: 
 + Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
 - Nhóm trưởng điều hành cho các nhóm trình bày trước lớp,các nhóm khác 
nhận xét bổ sung thống nhất.
 + Đảng ta vừa ra đời đã lãnh đạo một phong trào cách mạng nổ ra trong cả 
nước trong những năm 1930 – 1931. Bạn có biết phong trào cách mạng ở địa 
phương nào phát triên mạnh nhất không?
 + Phong trào tiếp diễn như thế nào?
 + Trước tình hình đó thái độ của thực dân Pháp ra sao?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân 
dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? (HS nêu được: Nhân dân có tinh thần đấu tranh 
cao, quyết tâm dánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai..)
 129 - GV kết luận : Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở 
một số địa phương. Trong đó phong trào xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ Tĩnh những năm 1930-1931.
 - Học sinh giới thiệu một số tranh ảnh về phong trào Xô viết- Nghệ Tĩnh các 
em sưu tầm được.
 b. Tình hiểu ở những chuyển biến mới những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh 
dành được chính quyền Cách mạng 
 - Quan sát hình minh hoạ 2 SGK: Nêu nội dung của hình minh hoạ. 
 Thảo luận nhóm 4( theo nội dung câu hỏi sau)
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất 
không? Họ phải cày ruộng cho ai?
 + Sau khi dành được chính quyền, một số nơi ở Nghệ-Tĩnh có những điểm 
gì mới?
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm hoạt động theo nhóm.
 - Nhóm trưởng điều hành chia sẻ kết quả trước lớp
 - GV, các nhóm nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến các nhóm. 
 - GV trình bày tiếp: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào 
Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp triệt hạ xóm 
làng. Hàng nghìn đảng viên Đảng cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị 
giết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống.
 c. Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh.
 - HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
 + Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu của 
nhân dân ta?
 + Phong trào có tác động gì đến phong trào cả nước?
 - HS trao đổi và đi đến kết luận:
 + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của Nhân dân lao động.
 + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
 - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận về ý nghĩa 
của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
 3.Hoạt động ứng dụng: 
 + Đóng vai một người nông dân ở Nghệ An – Hà Tĩnh, em hãy phát biểu 
cảm xúc của mình về cuộc sông mới do chính quyền nhân dân đem lại.
 (Viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ về phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh)
 + Sưu tầm tranh ảnh, xem các tư liệu về phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
 - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Cách mạng mùa thu
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 130 Địa lí
 ĐẤT VÀ RỪNG
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng:- Biết các loại đất chính ở nước ta Phe-ra-lít, đất phù 
sa 
 - Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt 
đới, rừng ngập mặn trên lược đồ. 
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta, 
điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
 GDBVMT: Cần có ý thức khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, rừng 
một các hợp lí.
 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một 
cách hợp lý.
 - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Lược đồ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau:
 + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
 + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
 + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước 
ta?
 - Liên hệ thực tế
 + Ở địa phương em có loại đất nào? 
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Các loại đất chính ở nước ta
 - HS tìm hiểu cá nhân: Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở 
nước ta.
 + Nước ta có những loại đất nào? Cho biết sự phân bố của các loại đất đó?
 + Cho biết đặc điểm của hai loại đất chính ở nước ta?
 Tên các loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm
 Phe-ra-lít Đồi núi Màu đỏ hoặc vàng, thường ngheo 
 mùn. Nếu hình thành trên đá ba dan thì 
 131 tơixốp, phì nhiêu.
 Phù sa Đồng bằng Do sông bồi đắp nên màu mỡ.
 - Tổ chức đại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại.
 - GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-
ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do các con 
sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
 b. Sử dụng đất một cách hợp lí
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm2:
 + Đất có phải tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc 
sử dụng và khai thác đất?
 + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bảo vệ đất gây cho đất những tác hại 
gì?
 + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết?
 * Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt.
 * Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi, núi để tránh đất bị xói mòn.
 * Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
 * Đóng cọc, đắp đê,... để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn...
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 c. Đặc điểm các loại rừng ở nước ta.
 - HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập 1 trong vở bài tập.
 + Đọc tên các loại rừng của nước ta
 + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 + Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu có đặc điểm gì?
 + Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 - Gv nhận xét, kết luận.
 d. Vai trò của rừng.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 nội dung các câu hỏi sau:
 + Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người?
 + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
 + Em biết gì về thực trạng rừng Việt Nam hiện nay?
 + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? ( Nhà nước ban 
hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, 
tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng,...)
 + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
 3. Hoạt động ứng dụng:
 - GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay trên cả nước.
 + Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
 - GVnhận xét tiết học.
 - Viết một bài văn hoặc vẽ một bức tranh để tuyên truyền cho mọi người 
cùng tham gia bảo vệ đất và rừng.
 132 - HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng 
trong thuyết trình, tranh luận 
 - GDKNS: thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Tự tin khi tranh luận.
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh 
hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng 
lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một 
nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng
 * GDKNS: Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết 
phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, 
tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh 
luận).
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động mở đầu
 - Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ?
 - Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ.
 - Thi nói nhanh các từ ngữ chỉ sự vật có trong thiên nhiên hoặc từ chỉ đặc 
điểm của sự vật có trong thiên nhiên
 - Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi bạn nói một từ.
 - Bạn nào không nói được sau khi cả nhóm đếm từ 1 đến 3 thì phải dừng 
chơi.
 - Trò chơi kết thúc khi hết thời gian quy định hoặc khi chỉ còn một bạn được 
quyền chơi tiếp.
 Ví dụ: Bầu trời – xanh ngắt
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1: HS đọc nội dung và yêu cầu BT 1.
 - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: ý kiến một nhân vật, mở 
rộng lí lẽ và dẫn chứng.
 133 - Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng, HS cần tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn 
chứng của mỗi nhân vật.
 - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp.
 - GV ghi tóm tắt lên bảng.
 Nhân vật ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng
 Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây
 Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu
 Không khí Cây cần không khí nhất Cây không thể sống thiếu không khí
 ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn 
 màu xanh
 - Kết luận cuối cùng: Cây xanh cần cả đát nước, không khí, ánh sáng để bảo 
tồn sự sống.
 - GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh 
luận sẽ bốc thăm vai tranh luận (Đất, Nước, Không khí, ánh sáng).
 - GV ghi tóm tắt những ý kiến hay (đã có lí lẽ, dẫn chứng mở rộng) vào bảng 
tổng hợp ý kiến.
 Bài tập 2:HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
 - HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết 
phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao
 Yêu cầu: Cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn
 - HS là việc cá nhân, phát biểu ý kiến của mình
 3. Hoạt động ứng dụng:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?
 - Nói với người thân vì sao cho rằng trăng và đèn đều cần thiết đối với đời 
sống của con người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: HS biết
 1. Kiến thức kĩ năng: - Trừ hai số thập phân.
 -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
 - Cách trừ một số cho một tổng.
 - Bài tập cần làm: 1; 2a,c; 4a. KK HS làm thêm các bài còn lại. 
 134 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích 
học toán
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 + Nêu cách trừ hai số thập phân?
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 em. 
 Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm 
đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được 
thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
 Đặt tính rồi tính:
 a) 12,009 – 9,07 b) 34,9 -23,79
 15,67 – 8,72 78,03 – 56,47
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. Đổi vở kiểm tra kết quả.
 Bài 2: - HS nêu yêu cầu của đề bài: Tìm x.
 - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. Khi chữa bài nên yêu 
cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
 Bài 3: Khuyến khích HS làm
 - HS tóm tắt bài toán rồi giải . 
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 ĐS : 6,1kg
 Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài và nhận xét để rút ra quy tắc một số trừ đi 
một tổng: a – b – c = a – ( a + c )
 - HS nhắc lại quy tắc một số trừ đi một tổng.
 ? Quy tắc này có đúng với số thập phân không?
 * GV khuyến khích HS đã hoàn thành các bài tập trên, 4b.
 Bài 4b: Yêu cầu HS áp dụng quy tắc trừ một số cho một tổng để làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - HS nhận xét, GV kết luận
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy.
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng hai cách
 135 9,2 - 6,5 - 2,3 =
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài tập.
- Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn dạng tìm thành phần chưa biết của phép 
cộng, phép trừ với số thập phân để làm bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tập đọc
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1 + tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết 
hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu 
cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; 
tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài 
thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến 
tuần 9 theo mẫu trong SGK.
 GDKNS: Hợp tác (hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê.)
 * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 2.Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Gv giới thiệu nội dung học tập của tuần 10.
 - HS nêu tên lại các bài tập đọc đã học
 2. Hoạt động thực hành
 a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/2 số HS trong lớp )
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút )
 - HS đọc SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV đánh giá theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học, HS nào không đạt 
yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
 b. Hướng dẫn HS làm BT2 (tiết 1)
 136 - HS đọc yêu cầu của BT2 
 - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc 
 - HS thảo luận theo nhóm điền vào phiếu 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV 
giữ lại trên bảng phiếu làm bài đúng; mời 1-2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
 c.Hoạt động viết chính tả ( Tiết 2)
 - GV hướng dẫn HS viết ở nhà
 3. Hoạt động vận dụng
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn những học sinh chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra 
 chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Tìm và ghi lại được các chi tiết thích nhất trong 
các bài văn miêu tả đã học.
 - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, tính từ, động từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn 
với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5.
 - Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu BT2.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
 - Tranh ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã hoc, nếu có.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
 - Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là động từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 a)Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2 ( Tiết 3)
 - HS đọc đề bài
 137

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_dang.doc