Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 8 và kế hoạch hoạt động tuần 9. - HS hiểu quyên góp, ủng hộ những người gặp khó khăn là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - HS biết quyên góp ủng hộ các bạn HS nghèo vượt khó phù hợp với khả năng của bản thân. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: HS tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái “Lá lành đùm lá rách”, “Bầu ơi thương lấy bí cùng”. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến thiệt hại do mưa lũ, sạt lở đất, - HS chuẩn bị tiền, sách vở, đồ dùng học tập, để quyên góp ủng hộ III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 8 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe. hoạch, nhiệm vụ tuần 9 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Chia sẻ yêu thương" (15 - 16’) 1. Khởi động - Mở video bài hát “ Thương xót lắm - HS nghe bài hát “ Thương xót lắm miền Trung ơi!” miền Trung ơi!” của Thầy giáo Nguyễn - GV: Các em ạ, sáng hôm nay thầy trò Cao Bằng – Đô Lương – NA. chúng ta lại vui vẻ bên nhau trong những giờ học đầy hứng thú, đầy tiếng cười, niềm vui. Thật hạnh phúc vì điều đó phải không các em ? Vậy mà, lúc này đây nhiều người bạn của chúng ta đang trong cảnh trường học ngập trong nước lũ, sách vở bị cuốn trôi hoặc nhấn chìm trong bùn đất, đau đớn hơn nhiều bạn mãi mãi mất người thân yêu,...Thiên tai gây đang gây ra bao đau thương, mất mát cho nhiều tỉnh miền Trung để rồi con đường đến trường của các bạn thêm gập ghềnh, gian nan. Mỗi chúng ta có thể làm gì để chia sẻ khó khăn cùng các bạn, động viên các bạn vượt khó đến trường! Đó cũng là chủ đề của tiết SHDC hôm nay: “Chia sẻ yêu thương”. 2. Khám phá HĐ1.Chia sẻ thông tin - GCChiếu cho HS xem một số hình ảnh - Theo dõi nắm yêu cầu do GV sưu tầm: + Ảnh trường học ngập lụt + Ảnh sách vở, bàn ghế chìm trong bùn, nước + Ảnh nhà cửa bị sập, hư hại do lũ cuốn - HS quan sát + Ảnh các bạn nhỏ mất người thân + - GV nêu câu hỏi cho HS chia sẻ: - HS chia sẻ: + Em có suy nghĩ gì sau khi xem các hình + Thương các bạn, thương người dân ảnh trên ? + Em có thể làm gì để động viên, chia sẻ vùng bão lũ khó khăn cùng các bạn ? + Quyên góp sách vở, quần áo, tiền ủng HĐ 2. Phát động lễ quyên góp, ủng hộ hộ các bạn - GV phát động Viết thư thăm hỏi - Lần lượt từng cá nhân, hoặc đại diện từng nhóm HS, lớp lên trao quà quyên góp ủng hộ - HS phát biểu cảm nghĩ, nói lời nhắn nhủ, trao gửi cho các bạn 3. Vận dụng - Tiếp tục nhân rộng lòng nhân ái và tiếp - HS lắng nghe tục đóng góp, ủng hộ trong khả năng của mình và vận động mọi người cùng sẻ chia. - HS lắng nghe để thực hiện - Dặn HS tiếp tục tham gia quyên góp, ủng hộ trong những ngày tới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, tranh - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(15 phút) * Cách tiến hành: Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả : thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = 90cm 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét. Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90. * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. * Nhận xét 2 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90. như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc. các nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết - GV nhận xét, chữa bài quả a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức. BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện", -HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi) * Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và báo cáo kết quả: TLCH + Những sự vật được tác giả miêu tả là: - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con của rừng? thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Tác giả liên tưởng đây như là một - Những cây nấm rừng khiến tác giả thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một liên tưởng thú vị gì? lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, đẹp thêm như thế nào? thần bí như trong truyện cổ tích. - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe - GV đọc mẫu. - HS nghe - Gọi HS đọc. - HS cá nhân. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng: - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. * Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật " với câu hỏi: + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bệnh sốt rét gây ra tác hại gì ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát thành? quang bụi rậm,... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở huyết 2. Khám phá:(27 phút) * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm có thuốc đặc trị. không? Tại sao? - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống - Hoạt động lớp, cá nhân bệnh sốt xuất huyết Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong nam đang khơi thông cống rãnh (để từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt ngăn không cho muỗi đẻ trứng) xuất huyết? -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) - Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường sốt xuất huyết? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để chống muỗi đốt... diệt muỗi, bọ gậy ? - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất - Cách phòng bệnh tốt nhất? huyết. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn - HS nghe và thực hiện bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________ CHIỀU: Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: (25 phút) *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi + Theo em, nếu để lâu dài tình hình - Lực lượng cách mạng Việt Nam mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong phân tán và không đạt thắng lợi. lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. gì? + Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người hợp nhất các tổ chức cộng sản trong có uy tín trong phong trào cách mạng. nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm TLCH, báo cáo kết quả + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí nào? Do ai chủ trì? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. + Nêu kết quả của hội nghị? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội - Đảm bảo an toàn. nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Cách mạng Việt Nam có người lãnh thành Đảng CSVN đã đáp ứng được đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? lực lượng... + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Vận dụng:(5phút) - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội - HS nghe và thực hiện nghị thành lập Đản cộng sản Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) . - Có ý thức tốt khi viết chính tả. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài. các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2) - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3). - HS (M3,4) làm được BT4 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 4. Vận dụng : - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. - GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngư- ời. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết + Do 1 loại vi rút gây ra là gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất thế nào? huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp đúng ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK + Bước 1: GV phổ biến luật chơi và nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp viêm não -HS trình bày + Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa trong từng hình đối với việc phòng tránh nhà bệnh viêm não -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước + Bước 2: - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Lớp bổ sung +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? - Đọc mục bạn cần biết * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Vận dụng: Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh HS nghe viêm não ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá : *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét - GV giới thiệu cách so sánh như SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm nên 7 m > 698 m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 ... 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 > 35,698 35,7 và 35,698 Hàng phần mười 7 > 6 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này? - GV tóm tắt, kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK *Ghi nhớ: - Học sinh đọc. - Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: *Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so nêu cách làm. sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 Bài 3:(M3,4) - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; - Cho HS tự làm bài vào vở 0,187. - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 4. Vận dụng: - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.doc



