Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023 Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá: * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV. Số thập 3 7 5 , 4 0 6 phân Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm. phân tích trên. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 1 10 ; 10 100 100 1000 1 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10 liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 1 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần - Cho ví dụ : 10 mười. - Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu : 375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 gì ? đơn vị. - Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp. phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406 - Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có : từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị. Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín trên. trăm tám mươi lăm. 3. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. cầu học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài - GV nhận xét . Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm tra chéo, sau đó báo cáo kết quả a) 5,9 b) 24,18 - GV nhận xét HS. - HS nghe 4. Vận dụng: Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 ;0,072 ; 3,003. phần trăm b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 phần trăm c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 phần trăm và 2 phần nghìn. d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 - HS HTT biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . 2. Năng lực chung : + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1. - HS : SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu vậy lại chuyển sang HS khác cho đến nào mang nghĩa chuyển? khi hết câu hỏi thì dừng lại. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét , kết luận: Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - HS làm bài. của từ chạy có nét gì chung ? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong được nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. - Gọi HS trả lời câu hỏi + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động sự di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh. + Hoạt động của tàu trên đường ray + Hoạt động của tàu trên đường ray là có thể coi là sự di chuyển được sự di chuyển của phương tiện giao không? thông. *Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3: HĐ cá nhâh - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - HS tự làm bài tập a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn - GV nhận xét chữa bài chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. + Nghĩa gốc của từ ăn là gì? - GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng - HS đọc Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS nghe và thực hiện bằng từ thích hợp: a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách cách chuyển chuyển. HS có thể làm như sau : 162 162 160 2 2 2 - GV viết lên bảng phân số và * 16 16 10 10 10 10 10 10 yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số. - GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ phân của mình, nếu có HS làm bài như số thập phân sang hỗn số của mình. mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm. Bài 2:HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết bài tập 1 để làm bài tập 2. quả - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, - GV theo dõi, nhận xét HS. không cần viết hỗn số. 45 834 4,5 ; 83,4 10 10 1954 2167 19,45 ; = 2,167. Bài 3: HĐ nhóm 100 1000 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi điền vào chỗ chấm. với nhau để tìm số - GV gọi HS nêu kết quả và cách - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi làm của mình trước lớp. và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau: 1 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm 10 - GV giảng lại cho HS cách làm như - HS cả lớp làm bài vào vở. trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 5,27m = ...cm 27 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm tiếp các phần còn lại. 100 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm 3. Vận dụng: (2 phút) - Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài hỗn số: 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 6,7 6 10 12 20,012 20 1000 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM : CA NGỢI NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam a. Giaosvieen cho học sinh trả lời một số - HS lắng nghe và trả lời. câu hỏi: Câu 1.Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam thành lập ngày : a) 22/12/1944 b) HS : 20/10/1930 20/10/1935 c) 20/10/1930 Câu 2 : Ai được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm: a. Hồ Xuân Hương HS: Hồ Xuân Hương. b.Bà huyện Thanh Quan c. Đoàn Thị Điểm Câu 3 “ Mùa hoa lê ki ma nở ...” là câu hát nói về người nữ anh hùng nào? a. Trần Thị Lý b. Võ Thị Sáu HS: Võ Thị Sáu c. Võ Thị Tần Câu 4: ” Một xin rửa sạch nước thù Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng Ba kẻo oan ức lòng chồng Bốn xin vẻn vẹn sở công lênh này ”. Bài thơ dân gian này nói về ai? a) Triệu Thị Trinh HS: Triệu Thị Trinh b) Bùi Thị Xuân 3. Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo Lớp trưởng đánh giá nhận xét hoạt động ưu và khuyết điểm: tuần vừa qua. + Tổ 1 - Học tập + Tổ 2 - Trực nhật vệ sinh + Tổ 3 - Nề nếp: - HS lắng nghe. * GV chủ nhiệm bổ sung. 4.Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề và báo cáo kế hoạch tuần 7 nếp + Tổ 1 - Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 2 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 3 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh - HS nhắc lại kế hoạch tuần hoạt theo chủ điểm tuân sau. - LT điều hành 5. Tổng kết: + Tổ 1 Kể chuyện - Cả lớp cùng hát bài: “ Lớp chúng mình” + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi. - HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 2. Năng lực chung : Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng 2. Khám phá * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no- nào? phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. - GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm trưởng điều khiển) - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- - HS quan sát no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A- Vòng đời của nó? no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ. - GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27 rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 3.Vận dụng - Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét - HS nêu không ? Nếu có thì địa phương em đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống ? Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết. 2.Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật " với câu hỏi: + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát thành? quang bụi rậm,... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở huyết 2. Khám phá * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm có thuốc đặc trị. không? Tại sao? - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống - Hoạt động lớp, cá nhân bệnh sốt xuất huyết Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong nam đang khơi thông cống rãnh (để từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt ngăn không cho muỗi đẻ trứng) xuất huyết? -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) - Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường sốt xuất huyết? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để chống muỗi đốt... diệt muỗi, bọ gậy ? - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất - Cách phòng bệnh tốt nhất? huyết. 3. Vận dụng - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn - HS nghe và thực hiện bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_tiep_theo_nam_hoc_2023.docx



