Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 12 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tên các hàng của số thập phân 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số 
 thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
 năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
 dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
 thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung: Chuyển thành 
phân số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
 0,92; 0,006; 8,92
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:
* Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
của hai hàng liền nhau của số thập 
phân. 
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
phân tích các hàng của số thập phân 
thì ta được bảng như sau.
- GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV.
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
phân tích trên.
- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
phân trong số thập phân
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 1
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 
phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 1
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần 
- Cho ví dụ : 10
 mười.
- Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
- Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
gì ? đơn vị.
- Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
- Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
- Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
trên. trăm tám mươi lăm.
3. Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài
- GV nhận xét .
Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm 
 tra chéo, sau đó báo cáo kết quả
 a) 5,9 b) 24,18 
- GV nhận xét HS. - HS nghe
4. Vận dụng: 
 Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 
;0,072 ; 3,003. phần trăm
 b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 
 phần trăm
 c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 
 phần trăm và 2 phần nghìn.
 d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 
 phần trăm và 3 phần nghìn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông 
 nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
 - Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh, yêu thích cảnh đẹp làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý.
văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
 - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
 - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp 
thân bài. làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
đọc bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào 
hai bờ sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải 
lụa ôm gọn mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng 
phù sa. Trên những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi 
chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre 
xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn 
thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó 
thân thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi 
người.
3. Vận dụng:
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời - HS nêu
gian, không gian hay cảm nhận của 
từng giác quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những 
liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc 
của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________ Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; 
hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa 
chuyển trong các câu ở BT3 .
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 
 - HS HTT biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 .
 2. Năng lực chung :
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1.
 - HS : SGK, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 
 nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như 
 câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu vậy lại chuyển sang HS khác cho đến 
 nào mang nghĩa chuyển? khi hết câu hỏi thì dừng lại. 
 a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
 b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
 c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
 d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
 e) Nó chạy còn tôi đi.
 g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
 h) Ghế thấp quá, không đi với bàn 
 được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Thực hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét , kết luận: Bài 2: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - HS làm bài.
của từ chạy có nét gì chung ? các em 
cùng làm bài 2
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong 
được nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động 
 nhanh.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động 
sự di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh.
+ Hoạt động của tàu trên đường ray + Hoạt động của tàu trên đường ray là 
có thể coi là sự di chuyển được sự di chuyển của phương tiện giao 
không? thông.
*Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa 
các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa 
gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất 
cả các câu trên là sự vận động nhanh 
Bài 3: HĐ cá nhâh - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- HS tự làm bài tập a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn 
- GV nhận xét chữa bài chân.
 b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng 
 còi tàu vào cảng ăn than.
 c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi 
 cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui 
 vẻ.
 + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn 
 vào miệng.
+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì?
- GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc 
của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào 
miệng - HS đọc
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- GV nhận xét. 3. Vận dụng:
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS nghe và thực hiện
 bằng từ thích hợp:
 a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau
 b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua
 c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về
 d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________
 Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm (Tiết 17)
 Bài 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI(TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực chung:
- HS nhận biết được hành động thể hiện tình yêu thương.
- Nêu được ý ngĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người.
- HS tích cực trao đổi cùng bạn về những hành vi yêu thương mà mình đã thể 
hiện đối với mọi người.
- HS tích cực trao đổi cùng bạn về những hành vi yêu thương mà gia đình, mọi 
người đối với mình.
2. Năng lực đặc thù:
- HS chia sẻ được những hành động thể hiện tình yêu thương mà mình đã thực 
hiện.
- HS nhận biết được hành động yêu thương mà người khác dành cho mình.
3. Phẩm chất
- HS hình thành tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
-GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát về tình yêu - HS tham gia hát
thương
- GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất - HS lắng nghe
cần sự yêu thương, làm thế nào để nhận biết và 
thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua 
các hoạt động sau
2. Hoạt động khám phá – kết nối (25 phút):
* Hoạt động 1: Nhận biết những hành động thể hiện tình yêu thương
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK để nhận - HS quan sát theo yêu cầu
 diện tình huống, trong đó các bạn trong tranh đã 
 thể hiện hành động yêu thương như thế nào
 - GV phân tích, bổ sung thêm để các em hiểu sâu - HS theo dõi
 sắc hơn về những hành vi thể hiện sự yêu thương 
 trong các tranh
 * Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu 
 thương
❖ Bước 1: Làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS chia sẻ về:
 + Những hành vi yêu thương mà em đã thể hiện - HS chia sẻ trước lớp, nhận 
 đối với mọi người xét
 + Những hành vi yêu thương của gia đình, người 
 khác dành cho các em
❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp
 - Lấy tinh thần xung phong khuyến khích, động - HS theo dõi, lắng nghe
 viên những HS nhút nhát, thiếu tự tin lên chia sẻ 
 trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút):
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị tiết sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 - HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, 2 (3 phân số thứ 2,3,4), 
 bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
 năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
 dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Chuyển thành phân số thập 
 phân:
 0,8; 0,005; 47,5
 0,72; 0,06; 8,72 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Thực hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các 
 phân số thập phân thành hỗn số sau đó 
 chuyển hỗn số thành số thập phân.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách 
 cách chuyển chuyển. HS có thể làm như sau :
 162 162 160 2 2 2
 - GV viết lên bảng phân số và * 16 16
 10 10 10 10 10 10
 yêu cầu HS tìm cách chuyển phân 
 số thành hỗn số.
 - GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ phân 
 của mình, nếu có HS làm bài như số thập phân sang hỗn số của mình.
 mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ 
 thể từng bước làm.
 Bài 2:HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 bài tập 1 để làm bài tập 2. quả
 - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, 
 - GV theo dõi, nhận xét HS. không cần viết hỗn số.
 45 834
 4,5 ; 83,4
 10 10
 1954 2167
 19,45 ; = 2,167.
 Bài 3: HĐ nhóm 100 1000
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.
 - GV viết lên bảng
 2,1 m = ...dm - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi 
 điền vào chỗ chấm. với nhau để tìm số
 - GV gọi HS nêu kết quả và cách - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi 
 làm của mình trước lớp. và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất 
 cách làm như sau:
 1
 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm
 10
 - GV giảng lại cho HS cách làm như - HS cả lớp làm bài vào vở.
 trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 5,27m = ...cm
 27
 tiếp các phần còn lại. 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm
 100
 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 
 cm
 3. Vận dụng: (2 phút)
 - Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài
 hỗn số:
 15 7
 4,15 4 81,07 81
 100 100
 7
 6,7 6 
 10
 12
 20,012 20
 1000
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : CA NGỢI NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi người 
phụ nữ Việt Nam
a. Giáo viên cho học sinh trả lời một số - HS lắng nghe và trả lời.
câu hỏi:
Câu 1.Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 
thành lập ngày : a) 22/12/1944 b) HS : 20/10/1930
20/10/1935 c) 20/10/1930
 Câu 2 : Ai được mệnh danh là bà chúa thơ 
Nôm: 
a. Hồ Xuân Hương HS: Hồ Xuân Hương.
b.Bà huyện Thanh Quan
c. Đoàn Thị Điểm 
 Câu 3 “ Mùa hoa lê ki ma nở ...” là câu 
hát nói về người nữ anh hùng nào? 
a. Trần Thị Lý 
b. Võ Thị Sáu HS: Võ Thị Sáu
c. Võ Thị Tần
 Câu 4: ” Một xin rửa sạch nước thù Hai 
xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng Ba kẻo 
oan ức lòng chồng Bốn xin vẻn vẹn sở 
công lênh này ”. Bài thơ dân gian này nói 
về ai? 
a) Triệu Thị Trinh HS: Triệu Thị Trinh
b) Bùi Thị Xuân
3. Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Lớp trưởng đánh giá nhận xét hoạt động ưu và khuyết điểm:
tuần vừa qua. + Tổ 1 
- Học tập + Tổ 2 
- Trực nhật vệ sinh + Tổ 3 
- Nề nếp: - HS lắng nghe.
* GV chủ nhiệm bổ sung.
4.Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề và báo cáo kế hoạch tuần 7
nếp + Tổ 1 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 2 
cháo mừng ngày 20 / 10 + Tổ 3 
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh - HS nhắc lại kế hoạch tuần
hoạt theo chủ điểm tuân sau. - LT điều hành
5. Tổng kết: + Tổ 1 Kể chuyện
 - Cả lớp cùng hát bài: “ Mẹ ơi có biết” + Tổ 2 Hát
 + Tổ 3 Đọc thơ
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_tiep_theo_nam_hoc_2023.docx