Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
 - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu 
đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân 
vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ 
xâm lược.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài - HS thi đọc và TLCH.
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và - Học sinh quan sát tranh SGK. 
ảnh của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
 + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
 + Đoạn 3: còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
nhóm + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 
 + luyện đọc từ khó
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 
 2+ giải nghĩa từ
 - HS đọc theo cặp
- Đọc theo cặp - Hs đọc toàn bài - Đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia 
 sẻ trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. 
bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành 
 thạo đến mức đọc được truyện của nhà 
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ văn Đức.
người Pháp đánh giá như thế nào? - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc 
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối tế.
với người Đức và tiếng Đức như thế 
nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng 
 mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét 
 những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ 
 không ghét người Đức và tiếng Đức mà 
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm 
ngụ ý gì? lược.
 - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các 
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung người là bọn cướp. Các người không xứng 
bài. đáng với Si- le.
 - Học sinh đọc lại phần nội dung.
 - Học sinh đọc lại
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận - 4 học sinh đọc diễn cảm.
thấy .... đến hết bài” - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Vận dụng: 3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu
trong bài tập đọc trên ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào 
 xếp các phân số sau theo thứ tự từ đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
 lớp đến bé: thắng:
 a) 47 ; 57 ; 59 ; 53 a) 59 ; 57 ; 53 ; 47
 60 60 60 60 60 60 60 60
 b) 4 ; 4 ; 12 ; 11
 5 3 30 15 b) 4 ; 4 ; 11 ; 12
 - GV nhận xét 3 5 15 30
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 - HS ghi vở
 2. Thực hành:(27 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
 - Để xếp được các phân số theo thứ - So sánh các phân số đó.
 tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
 - Hãy nêu cách so sánh các phân - HS nêu
 số?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ cách làm
 18 28 31 32
 - GV nhận xét, kết luận a) 
 35 35 35 35
 2 8 3 9 5 10 1
 b) ; ; ; xếp 
 3 12 4 12 6 12 12
 1 8 9 10 1 2 3 5
 nên 
 12 12 12 12 12 3 4 6
 Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, - 4 HS nêu, lớp nhận xét
 chia phân số. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - 1 HS nêu.
 trong biểu thức?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở (chú ý rút gọn)
 3 2 5 9 8 5 22 11
 - GV nhận xét chữa bài a) 
 4 3 12 12 12 12 12 6
 15 3 3 15 8 3 15
 d) x x x 
 16 8 4 16 3 4 8
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Cho HS thảo luận nhóm làm bài, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 báo cáo kết quả luận, tìm cách giải và giải bài toán sau 
 đó chia sẻ kết quả
 - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu 
 và tỉ số của hai số đó.
 - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 4 -1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30: 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là: 
 10 + 30 = 40 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
 40 tuổi
 3. Vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện
 làm bài sau: 
 Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 
 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 
 20m thì hình chữ nhật trở thành hình 
 vuông. Tính diện tích của hình chữ 
 nhật ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu 
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm 
đường cứu nước . - HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con 
đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu 
nước trước đó .
 - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí 
Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
 - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
 quà bí mật" với các câu hỏi:
 + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
 + Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
 + Vì sao phong trào Đông Du thất 
 bại? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:(25 phút)
 *Hoạt động 1: Quê hương và thời - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
 niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
 - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 
 thời niên thiếu của Nguyễn Tất 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam 
 Thành? Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn 
 - GV nhận xét, kết luận Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là 
 Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, 
 chăm lo cho chồng con hết mực.
 - HĐ cả lớp
 *Hoạt động2: Mục đích ra nước 
 ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Để tìm con đường cứu nước cho phù 
 - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn hợp.
 Tất Thành là gì? - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ 
 tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất trước lớp
 Thành. - Ở nước ngoài một mình là rất mạo 
 - Anh lường trước những khó khăn gì hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó 
 khi ở nước ngoài? người cũng không có tiền.
 - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công 
 - Anh làm thế nào để có thể kiếm việc nặng nhọc.
 sống và đi ra nước ngoài? - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã 
 - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu 
 vào ngày nào? Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
 - Học sinh quan sát và xác định.
 - Giáo viên cho học sinh quan sát và 
 xác định vị trí Thành phố Hồ Chí 
 Minh trên bản đồ. - Học sinh nối tiếp đọc.
 - Giáo viên nhận xét chốt lại nội 
 dung.
 3. Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 - Qua bài học, em học tập được điều - HS nêu
 gì từ Bác Hồ ? 
 - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói - HS nghe và thực hiện
 về Bác Hồ trong những năm tháng 
 hoạt động ở Pháp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 1 1 1 1 1
 - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
 10 10 100 100 1000
 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 
 mỗi bạn làm 1 phép tính) theo dõi và nhận xét.
 a) 4 + 2 - 28 = ..
 9 5 45
 b) 24 : 8 x 10 = ..
 75 15 9
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Thực hành: (25 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm 
 bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, 
 - GV nhận xét. chẳng hạn:
 a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần )
 10 10
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
 - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 quả
 5 1 2 2
 - GV nhận xét, kết luận a. x b. x 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 2 2 5 7
 1 2 2 2
 hạng chưa biết trong phép cộng, số x x 
 2 5 7 5
 bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa 
 1 24
 số chưa biết trong phép nhân, số bị x x 
 chia chưa biết trong phép chia 10 35
 3 9 1
 - GV nhận xét HS. c. x d. x : 14
 4 20 7
 9 3
 x :
 1
 20 4 x 14 
 3 7
 x 
 5
 x = 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm 
 bài, báo cáo kết quả.
 Bài 3: HĐ nhóm Bài giải
 - GV yêu cầu HS làm bài theo Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được 
 nhóm 4 là:
 2 1 1
 ( ) : 2 = (bể nước)
 15 5 6
 1
 Đáp số : bể nước
 6
 - HS nghe
 - Trung bình cộng của các số bằng tổng 
 các số đó chia cho số các số hạng.
 - GV nhận xét
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số 
 trung bình cộng.
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - GV cho HS vận dụng kiến thức - HS làm bài:
 làm bài tập sau: Giải:
 Một đội sản xuât ngày thứ nhất Số phần công việc hai ngày đầu làm 
 làm đc 3 công việc, ngày thứ hai được là:
 10 3 + 1 = 1 (công việc)
 làm được 1 công việc đó. Hỏi 10 5 2
 5 Số phần công việc trung bình mỗi ngày 
 trong hai ngày đầu, trung bình mỗi đầu làm được là:
 ngày đội sản xuất đã làm được bao 1 1
 : 2 = (công việc)
 nhiêu phần công việc? 2 4
 1
 Đáp số: công việc
 4
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu 
văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa 
của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III) 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ 
cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, 
"Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
 với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho 
 người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
 chơi kết thúc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay 
 nhiều nghĩa chuyển.
+ Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được 
 suy ra từ nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
3. Thực hành: (15 phút) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to
 - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 - Bé đau chân
 - Khi viết em đừng ngoẹo đầu
 - Nước suối đầu nguồn rất trong
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 
- GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả
- Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý:
 - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
 - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng 
 hố,...
 - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
 - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
4. Vận dụng:(3 phút)
- Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày:
bằng từ thích hợp:
a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn 
.(BT2,BT3)
 - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
 * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện 
tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. 
 - HS; SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc 
một cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo 
 luận nhóm, chia sẻ kết quả
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng 
bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước 
 Việt Nam.
 + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... 
 theo gió ngân lên vang vọng.
 + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi 
 mãi giữ gìn.
+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? - Phần thân bài gồm 3 đoạn:
mỗi đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên 
 trên Hạ Long
 + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh 
 Hạ Long
 + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn 
 lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu 
trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao 
 trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn 
 nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, 
 đồng thời liên kết các đoạn trong bài 
 với nhau.
- GVKL: - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu 
 được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây 
 Nguyên có núi cao và rừng dày.
 + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu 
 được ý chung của đoạn: Tây Nguyên 
 có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 
 đã hoàn chỉnh.
 Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất 
 ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía 
 Nam ...in dấu chân người.
 Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên 
 những ngọn đồi.
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng 
 nhóm
- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn - HS làm bảng nhóm đọc bài
bảng và đọc bài
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc 
mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ xung 
4. Vận dụng:(2 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
một danh thắng mà em biết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não.
 - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não.
 - GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt 
người.
 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con 
người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi 
trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho 
người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp
+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết + Do 1 loại vi rút gây ra 
là gì? 
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất 
thế nào? huyết có trong máu người bệnh truyền 
 sang cho người lành. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp
đúng ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK 
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi và nối vào ý đúng 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả :
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. 
- GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d 
; 3 – b ; 4 – a
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp 
viêm não
 -HS trình bày
+ Bước 1: 
 -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:
 -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để 
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não 
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa 
trong từng hình đối với việc phòng tránh nhà
bệnh viêm não 
 -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi 
 trường xung quanh nhà ở, quét dọn, 
 khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, 
 dọn sạch những nơi đọng nước, lấp 
 vũng nước 
+ Bước 2: 
 - Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
 - Lớp bổ sung
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh 
viêm não ? - Đọc mục bạn cần biết 
* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn 
 sạch chuồng trại gia súc và môi trường 
 xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, 
 diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen 
 ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 
 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo 
 chỉ dẫn của bác sĩ.
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh - HS nghe
 viêm não ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
 - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
 - HS cả lớp làm được bài 1,2 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung chuyển các số đo 
độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm 5dm 1mm
1cm 7cm 9mm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2.Khám phá:(15 phút)
* Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm.
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
và cho cô (thầy) biết có mấy mét, 
mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. 
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét.
 1
- GV viết lên bảng 1dm = m.
 10
 1
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta 
 10
viết thành 0,1m. 
 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV.
 1
với m để có :
 10
 1
 1dm = m = 0,1.
 10
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm.
mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-
ti-mét ?
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét.
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của 
mét ?
 1
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
 100
 1
- GV giới thiệu :1cm hay m ta 
 100 - HS theo dõi thao tác của GV.
viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 
 1
hàng với để có :
 100
 1
 1cm = m = 0,01m.
 100
- GV tiến hành tương tự với dòng 
 1
thứ ba để có : 1mm = m = 
 1000 1
0,01m. - m được viết thành 0,1m.
 1
- m được viết thành bao nhiêu 10
 10
 1
mét ? - được viết thành 0,1.
 1
- Vậy phân số thập phân được 10
 10
 1
viết thành gì ? - m được viết thành 0.01m.
 1
- m được viết thành bao nhiêu 100
 100
mét ?
 1
- Vậy phân số thập phân được - Phân số thập phân được viết thành 
 100 0,01.
viết thành gì ?
 1 1
- m được viết thành bao nhiêu - m được viết thành 0,001m.
 1000 1000
mét?
 1 1
- Vậy phân số được viết thành - được viết thành 0,001.
 1000 1000
gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân 
 1 1 1
 , , được viết thành 0,1; 
10 100 1000
0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
0,1 đọc là không phẩy một.
 1 1
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = .
 10 10
0,1 bằng phân số thập phân nào ?
 1
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 
 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một 
cầu HS đọc. phần mười.
- GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu :
phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một.
 1
 0,01 = .
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100
0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
* Ví dụ b: để rút ra:
 5 7
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ;
dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100
dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập 
 phân.
3. Thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
tập. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho 
 nhau nghe, báo cáo giáo viên
 - GV gọi 1HS đọc trước lớp.
 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV viết lên bảng : 7
 a) 7dm = m = 0,7m; 
 7dm = ...m = ...m 10
 - 7dm bằng mấy phần mười của mét 
 ?
 7
 - m có thể viết thành số thập 
 10
 phân như thế nào ?
 7 9
 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m b) 9cm = m = 0,09m
 10 100
 - GV hướng dẫn tương tự với 5
 9 5dm = m = 0,5m; 
 9cm = m = 0,09m. 10
 100 3
 3cm = = 0,03m
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 100
 còn lại của bài. 2
 2mm = m = 0,002m;
 - GV chữa bài cho HS. 1000
 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 8
 8mm = m = 0,008m
 1000
 4
 4g = kg = 0,004kg;
 1000
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện
 a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 
 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100
 75
 10
 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 
 100 1000
 8,92 = 892
 100
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc 
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với 
con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và 
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (10phút)
- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
nhóm trong nhóm đọc:
 + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó
- Nêu chú giải. - HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi 
 trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với 
ba A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu 
 chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
 Ông xin được hát bài hát mình yêu 
 thích
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất nhất và nhảy xuống biển. 
tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, 
 say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. 
 Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông 
 nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền 
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá nhanh hơn tàu.
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? + Cá heo là con vật thông minh tình 
 nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát 
 của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi 
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của gặp nạn.
đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô 
sĩ A-ri-ôn? cùng tham lam độc ác, không biết chân 
 trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng 
- Những đồng tiền khắc hình một con thông minh, tình nghĩa ....
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa + Những đồng tiền khắc hình một con 
gì? heo cõng người trên lưng thể hiện tình 
 cảm yêu quý của con người với loài cá 
- Em có thể nêu nội dung chính của heo thông minh.
bài? + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh 
 tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với 
- GV ghi nội dung lên bảng con người .
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết - Vài HS nhắc lại 
những chuyện thú vị nào về cá heo? + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các 
 chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc 
- HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu - HS nghe
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét 
 chọn ra nhóm đọc hay nhất
4. Vận dụng: (4phút)
- Em thấy A-ri-ôn là người như thế - HS nêu
nào ?
- Em có thể làm gì để bảo vệ các loài -HS nêu
cá heo cũng như các loài sinh vật biển 
khác ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_tran.docx