Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài - HS thi đọc và trả lời câu hỏi. “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá: 2.1. Luyện đọc:(10 phút) - Giáo viên giới thiệu về Si- le và - Học sinh quan sát tranh SGK. ảnh của ông. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: nhóm + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp - Đọc theo cặp - Hs đọc toàn bài - Đọc toàn bài - HS nghe - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ văn Đức. người Pháp đánh giá như thế nào? - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối tế. với người Đức và tiếng Đức như thế nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm ngụ ý gì? lược. - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung người là bọn cướp. Các người không xứng bài. đáng với Si- le. - Học sinh đọc lại phần nội dung. - Học sinh đọc lại 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận - 4 học sinh đọc diễn cảm. thấy .... đến hết bài” - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm. 4. Vận dụng: 3 phút) - Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu trong bài tập đọc trên ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào xếp các phân số sau theo thứ tự từ đúng và nhanh hơn thì giành chiến lớp đến bé: thắng: a) 47 ; 57 ; 59 ; 53 a) 59 ; 57 ; 53 ; 47 60 60 60 60 60 60 60 60 b) 4 ; 4 ; 12 ; 11 5 3 30 15 b) 4 ; 4 ; 11 ; 12 - GV nhận xét 3 5 15 30 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. - Để xếp được các phân số theo thứ - So sánh các phân số đó. tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các phân - HS nêu số? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ cách làm 18 28 31 32 - GV nhận xét, kết luận a) 35 35 35 35 2 8 3 9 5 10 1 b) ; ; ; xếp 3 12 4 12 6 12 12 1 8 9 10 1 2 3 5 nên 12 12 12 12 12 3 4 6 Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, - 4 HS nêu, lớp nhận xét chia phân số. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - 1 HS nêu. trong biểu thức? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở (chú ý rút gọn) 3 2 5 9 8 5 22 11 - GV nhận xét chữa bài a) 4 3 12 12 12 12 12 6 15 3 3 15 8 3 15 d) x x x 16 8 4 16 3 4 8 Bài 4: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm làm bài, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo báo cáo kết quả luận, tìm cách giải và giải bài toán sau đó chia sẻ kết quả - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở, chia sẻ kết quả Giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 -1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30: 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi 40 tuổi 3. Vận dụng - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện làm bài sau: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________ Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi. quà bí mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quê hương và thời - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày thời niên thiếu của Nguyễn Tất 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Thành? Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn - GV nhận xét, kết luận Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. - HĐ cả lớp *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Để tìm con đường cứu nước cho phù - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn hợp. Tất Thành là gì? - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất trước lớp Thành. - Ở nước ngoài một mình là rất mạo - Anh lường trước những khó khăn gì hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó khi ở nước ngoài? người cũng không có tiền. - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công - Anh làm thế nào để có thể kiếm việc nặng nhọc. sống và đi ra nước ngoài? - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu vào ngày nào? Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Học sinh quan sát và xác định. - Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Học sinh nối tiếp đọc. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. 3. Vận dụng - Qua bài học, em học tập được điều - HS nêu gì từ Bác Hồ ? - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói - HS nghe và thực hiện về Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp mỗi bạn làm 1 phép tính) theo dõi và nhận xét. a) 4 + 2 - 28 = .. 9 5 45 b) 24 : 8 x 10 = .. 75 15 9 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, - GV nhận xét. chẳng hạn: a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần ) 10 10 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả 5 1 2 2 - GV nhận xét, kết luận a. x b. x -Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 2 2 5 7 1 2 2 2 hạng chưa biết trong phép cộng, số x x 2 5 7 5 bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa 1 24 số chưa biết trong phép nhân, số bị x x chia chưa biết trong phép chia 10 35 3 9 1 - GV nhận xét HS. c. x d. x : 14 4 20 7 9 3 x : 1 20 4 x 14 3 7 x 5 x = 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài, báo cáo kết quả. Bài 3: HĐ nhóm Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài theo Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được nhóm 4 là: 2 1 1 ( ) : 2 = (bể nước) 15 5 6 1 Đáp số : bể nước 6 - HS nghe - Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. 3. Vận dụng: - GV cho HS vận dụng kiến thức - HS làm bài: làm bài tập sau: Giải: Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm Số phần công việc hai ngày đầu làm đc 3 công việc, ngày thứ hai làm được là: 10 3 + 1 = 1 (công việc) được 1 công việc đó. Hỏi trong hai 10 5 2 5 Số phần công việc trung bình mỗi ngày ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội đầu làm được là: sản xuất đã làm được bao nhiêu 1 1 : 2 = (công việc) phần công việc? 2 4 1 Đáp số: công việc 4 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 3. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... 4. Vận dụng: Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS làm bài và lần lượt trình bày: từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. - GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết + Do 1 loại vi rút gây ra là gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất thế nào? huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp đúng ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK + Bước 1: GV phổ biến luật chơi và nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp viêm não -HS trình bày + Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa trong từng hình đối với việc phòng tránh nhà bệnh viêm não -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước + Bước 2: - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Lớp bổ sung +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh - Đọc mục bạn cần biết viêm não ? * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Vận dụng: Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh HS nghe viêm não ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Khám phá: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta 10 viết thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV. 1 với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm. mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta 100 - HS theo dõi thao tác của GV. viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng 1 thứ ba để có : 1mm = m = 1000 1 0,01m. - m được viết thành 0,1m. 1 - m được viết thành bao nhiêu 10 10 1 mét ? - được viết thành 0,1. 1 - Vậy phân số thập phân được 10 10 1 viết thành gì ? - m được viết thành 0.01m. 1 - m được viết thành bao nhiêu 100 100 mét ? 1 - Vậy phân số thập phân được - Phân số thập phân được viết thành 100 0,01. viết thành gì ? 1 1 - m được viết thành bao nhiêu - m được viết thành 0,001m. 1000 1000 mét? 1 1 - Vậy phân số được viết thành - được viết thành 0,001. 1000 1000 gì ? - GV nêu : Các phân số thập phân 1 1 1 , , được viết thành 0,1; 10 100 1000 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 0,1 đọc là không phẩy một. 1 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = . 10 10 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một cầu HS đọc. phần mười. - GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu : phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 0,01 = . - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100 0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV * Ví dụ b: để rút ra: 5 7 - GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ; dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100 dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. Thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm tập. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên - GV gọi 1HS đọc trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 7 a) 7dm = m = 0,7m; 7dm = ...m = ...m 10 - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - m có thể viết thành số thập 10 phân như thế nào ? 7 9 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m b) 9cm = m = 0,09m 10 100 - GV hướng dẫn tương tự với 5 9 5dm = m = 0,5m; 9cm = m = 0,09m. 10 100 3 3cm = = 0,03m - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 100 còn lại của bài. 2 2mm = m = 0,002m; - GV chữa bài cho HS. 1000 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Vận dụng: Chuyển thành phân số thập phân HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 75 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 8,92 = 892 100 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. - HS; SGK, VBTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc một cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả + Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? - Phần thân bài gồm 3 đoạn: mỗi đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - GVKL: - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn - HS làm bảng nhóm đọc bài bảng và đọc bài - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4. Vận dụng: - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả - HS nghe và thực hiện một danh thắng mà em biết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện. * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi đông: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn nào? tật suốt đời + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày - Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng nhóm. điều khiển - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A - Rất nguy hiểm - Lây qua đường tiêu hoá - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi. - GV kết luận: Qua dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với viêm gan B Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A -Yêu cầu HS đọc thông tin theo - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập nhóm diễn - Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch VD: HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị? HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây không? HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá - Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời + Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút nào? viêm gan A có trong phân người bệnh... từ đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, thức ăn sống - GV nhận xét và kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời. + Người trong hình minh hoạ đang làm gì? + Làm như vậy để làm gì? + Theo em, khi bị viêm gan A cần làm gì? + Bệnh viên gan A nguy hiểm như - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, thế nào? chán ăn. + Hiện nay có thuốc đặc trị viêm - Chưa có thuốc đặc trị. gan A chưa? - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc - GV kết luận. - HS nghe 3. Vận dụng: - Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu bệnh viêm gan A. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_thie.docx