Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 26 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp HS củng cố về:
 - Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
 - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Trò chơi: Xây nhà:
 15,5 15,50
 34,66 34,660
 2,01 2,010
 4,80 4,8000
 - Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo 
viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các 
mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán 
xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ 
được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc.
 - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các STP bằng nhau
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hoạt động thực hành
 * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1; 2; 3 và BT 4b.
 Bài 1: 
 - Cho HS đọc số - Cả lớp nhận xét
 - GV hỏi về giá trị của chữ số trong mỗi số.
 26 + 17
 89 - HS, GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 2:
 - HS làm bài vào vở
 - Một HS viết lên bảng,cả lớp nhận xét.
 Kết quả: a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304
 Bài 3: HS tự làm vào VBT rồi chữa bài.
 - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538
 Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài
 56 63 8 7 9 7
 b. 49
 9 8 9 8
 3. Hoạt động vận dụng
 - Số nào lớn nhất trong các số sau:
 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01
 - HS về nhà làm bài tập 
 - Ôn cách đọc, viết, so sánh STP.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tập đọc
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa 
các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá 
heo với con người.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Tranh ảnh về cá heo.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - 2 HS đọc nối tiếp bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
 - Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 90 + Bức tranh cho thấy con người và thiên nhiên có mối quan hệ với nhau 
như thế nào?
 + Bức tranh muốn nói với chúng ta điều gì?
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc:
 - GV yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV kết hợp sửa lỗi.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài:
 + Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A-ri-ôn ?
 + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 Đoạn 1: A-ri-ôn gặp nạn
 + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?
 + Bạn có suy nghĩ gì về cách đối xử của đoàn thủy thủ và đàn cá heo đối 
với nghệ sĩ A-ri-ôn?
 Đoạn 2. Sự thông minh và tình cảm của cá heo đối với người.
 Đoạn 3: A-ri-ôn được trả tự do.
 + Những đồng tiền khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa 
gì ?
 Đoạn 4: Tình cảm của con người đối với loài cá heo thông minh.
 + Hãy nêu nội dung chính của bài! 
 - GV kết luận: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với 
con người.
 c *. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 - Gọi 1 HS khá đọc lại bài.
 - GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 + Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ?
 - Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau.
 - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật 
biển khác ? 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 91 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021
 Toán
 VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
(trường hợp đơn giản)
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Tỉ mỉ, chính xác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền, không liền kề.
 1
 Ví dụ: 1m = 10 dm 1 dm = m = 0,1m
 10
 2. Hoạt động khám phá
 a. GV cho HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
 b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
 1
 VD: 1 km = 10 hm 1 hm = km = 0,1 km.....
 10
 - HS phát biểu về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
 - GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
 1
 VD: 1 km = 1000 m 1 m = km = 0,001 km...
 1000
 Ví dụ
 - GV nêu ví dụ:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 6 m 4dm =... m.
 4
 HS nêu cách làm: 6 m 4 dm = 6 m = 6,4 m.
 10
 Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m.
 3. Hoạt động thực hành
 GV tổ chức cho cả lớp làm bài tập ở SGK.
 Bài 1: HS tự làm vào vở. GV giúp các HS yếu gọi một số nêu kết quả. 
Chữa bài.
 a) 8m 6dm = 8 6 m = 8,6 m; 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,2 dm.
 10 10
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
 - HS chữa bài,thống nhất kết quả.
 Bài 3: HS tự làm bài chữa bài.
 92 a) 5km 302 m = 5 302 km = 5,302 km
 1000
 b) 5km 75 m = 5 75 km = 5,075 km.
 1000
 4. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:
 72m 5cm =.......m 10m 2dm =.......m
 50km 200m = .....km 15m 50cm = .....m
 - Học thuộc và nhớ các đơn vị đo độ dài.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo 
thể thơ tự do.
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện 
sông
Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi 
đẹp khi công trình hoàn thành.
 - Khuyến khích HS học thuộc cả bài thơ. 
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng 
những công trình lớn cho đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình.
 - Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 3 HS nối tiếp đọc ba đoạn bài Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi sau:
 + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
 + Điều kì diệu gì khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
 2. Hoạt động khám phá
 a,Luyện đọc:
 - 1 HS khá đọc bài thơ.
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 93 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 b, Tìm hiểu bài.
 HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK:
 + Những hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa 
tĩnh mịch vừa sinh động trên sông Đà ?
 + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người 
với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà ?
 + Những câu thơ nào trong bài thể hiện phép nhân hóa ?
 + Nêu nội dung chính của bài thơ? 
 - GV bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông 
Đà. Sức mạnh của những người chinh phhục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện 
giữa con người với thiên nhiên.
 c, Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ.
 - Gọi HS đọc lại bài thơ.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
 - HS luyện đọc theo cặp. Gọi 2 em đọc diễn cảm bài.
 - HS nhẩm học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nhận xét tiết học.Về nhà học thuộc bài thơ.
 - Em hãy nêu tên những công trình do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta 
xây dựng ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác 
nhau của từ chạy; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa 
gốc và nghĩa chuyển trong các câu của bài tập 3.
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. Xác 
định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa trong câu.
 - Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ.
 - HS khá đặt được câu ở bài 4. 
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 94 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi 3 HS
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.
 + Tìm nghĩa chuyển của các từ: miệng , cổ.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Nhận xét.
 Bài tập 1. HS làm bài vào vở bài tập sau đó cho HS đọc két quả bài làm 
của mình
 - GV nhận xét đưa ra kết luận đúng.
 - Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ.
 Bài tập 2. HS thảo luận theo cặp rồi báo cáo kết quả thảo luận
 - GV hỏi thêm: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở hai bài tâp có gì giống 
nhau?
 GV: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, 
nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nó khác hẳn với từ đồng âm. Nghĩa của 
từ đồng âm hoàn toàn khác nhau.
 b. Phần Ghi nhớ
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 - HS làm việc theo nhóm. Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch 
dưới từ mang nghĩa chuyển.
 - Các thành viên trong nhóm trình bày kết quả.
 - Các bạn khác nhận xét, thống nhất kết quả.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, thống nhất kết quả: Đáp án: 1- d ; 2- c ; 3-a ; 4- b .
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Làm việc theo nhóm 4, 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
 - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
 - Nhóm làm bài vào bảng phụ dán lên bảng lớp.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt đáp án đúng.
 + Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung?
 GV: Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa 
gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. 
 Bài 3:
 Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn 
vào miệng.
 Bài tập 4:GV cho HS đọc bài làm của mình và nhận xét những câu đúng. 
 4. Hoạt động vận dụng
 95 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ các từ nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số từ khác.
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:
 a) Hai màu này rất ăn nhau.( Hợp nhau) 
 b) Rễ cây ăn qua chân tường.( Mọc, đâm qua)
 c) Mảnh đất này ăn về xã bên.( Thuộc về)
 d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? ( Bằng )
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 1. Kiến thức kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của 
bài văn; hiểu mối liên về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn. 
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học.
 * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện 
tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh minh họa vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS đọc bài văn tả cảnh sông nước tiết trước.
 - HS nhận xét.
 - GV nêu mục tiêu bài học
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1:
 - HS hoạt động theo nhóm 2: Đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long và trả lời các 
câu hỏi cuối đoạn văn.
 a) Mở bài:Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của 
nước Việt Nam.
 b) Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long theo gió ngân lên vang vọng.
 c) Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹp mãi mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì ? 
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài ?
 96 - Gọi đại diện các nhóm trả lời. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn cần xét xem câu nào là nêu 
được ý bao trùm toàn đoạn.
 - HS làm bài.
 - Gọi HS nêu miệng kết quả bài làm.
 Đoạn 1: Câu mở đoạn b.
 Đoạn 2 : Câu mở đoạn c.
 - GV nhận xét. 
 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài tập vào vở.
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng 
 - Gọi một số HS đọc đoạn văn mình viết. 
 - GV nhận xét, sửa chữa những bài viết đạt yêu cầu.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Viết một đoạn văn trong bài văn miêu tả cảnh sông nước.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số 
thập phân trong trường hợp đơn giản.
 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 2.Phẩm chất: Yêu thích học toán.
 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"
 72m5cm = ......m 15m50cm= .....m 
 10m2dm =.......m 9m9dm = .....m
 50km200m =......km 600km50m = .........km
 - GV nhận xét
 97 - GV nêu mục tiêu bài học
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - 1HS đọc yêu cầu của bài tập
 - HS làm bài cá nhân
 + Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào?
 - Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập 
phân.
 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 a) 35,23m b) 51,3dm c) 14,07m
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1.
 - HS phân tích: 315cm = ... m
 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 3 15 m = 3,15 m
 100
 - HS làm các bài còn lại, cả lớp thống nhất kết quả.
 234cm = 2,34m ; 506cm = 5,06m ; 34dm = 3,4m
 - Nhận xét - sửa sai
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
 - Gọi HS lên bảng làm .
 - 1HS lên làm .
 - HS tự làm bài cá nhân
 3km 245m = 3,245km ; 5km 34m = 5,034km; 307m = 0,307km.
 - Đổi vở kiểm tra cho nhau.
 - Một số HS đọc kết quả.
 - Nhận xét sửa bài.
 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
 - HS tự làm bài cá nhân
 HS phân tích: VD: 3,45 km =3 450 km = 3 km 450 m = 3450 m.
 1000
 - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ 
 - HS đổi chéo vở kiểm tra
 - Cả lớp, GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng. 
 a) 12,44m = 12 44 m = 12m 44cm
 100
 b) 7,4dm = 7 4 dm = 7dm 4cm
 10
 450
 c) 3,45 km = 3 km = 3 km 450 m = 3450 m.
 1000
 d) 34,3km = 34 300 km = 34km 300m = 34 300m.
 1000
 - GV tuyên dương những HS làm bài nhanh và đúng.
 98 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
 Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
 72m5cm=....m 10m2dm =....m
 50km =.......km 15m50cm =....m
 - GV nhận xét giờ học
 - Ôn cách viết số đo độ dài dưới dạng Số thập phân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Lịch sử
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với 
lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (Tên của Bác Hồ lúc đó) 
ra đi tìm đường cứu nước.
 HS có năng khiếu:
 - Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết tâm ra đi tìm con đường mới để 
cứu nước: Không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
 - Sưu tầm được một số hình ảnh tư liệu, chuyện kể nói về thời thơ ấu và 
hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
 2. Năng lực 
 - Trình bày được nguyên nhân, mục đích, ý chí quyết tâm, hành trình ra đi 
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành; 
 - Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu sách giáo khoa; ghi lại được sơ lược 
về nguyên nhân, mục đích, ý chí quyết tâm, hành trình ra đi tìm đường cứu nước 
của Nguyễn Tất Thành.
 - Kể được Bác Hồ có những tên gọi khác, trong những hoàn cảnh cụ thể.
 - Nói lên được cảm xúc của mình về hình ảnh Bác Hồ ra đi tìm đường cứu 
nước bằng hai bàn tay trắng.
 3. Phẩm chất 
 - Biết bày tỏ lòng kính yêu, sự biết ơn đối với Bác Hồ. Học tập tấm gương 
về lòng yêu nước của Bác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Hình ảnh, tư liệu, chuyện kể lịch sử về thời thơ ấu; về quá 
trình ra đi tìm đường cứu nước của Bác. Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
 - HS: Sưu tầm những câu chuyện về thời thơ ấu; về quá trình ra đi 
tìm đường cứu nước của Bác; Hình ảnh tư liệu lịch sử về quá trình ra đi tìm 
đường cứu nước của Bác.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 99 1. Hoạt động khởi động: 
 + Kể tên đường phố, trường học mang tên nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội 
Châu?
 - Kể những gì em biết về Phan Bội Châu?
 - HS nêu
 - GV cho HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên Nhi đồng”
 - GV dẫn dắt vào bài: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Tìm hiểu lý do Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu 
nước.
 * HĐ cặp đôi: 
 - Kể những hiểu biết của em về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn 
Tất Thành cho bạn cùng bàn nghe?
 - HS kể trước lớp.
 - Các bạn khác nghe – nhận xét – bổ sung.
 - GV chốt lại.
 - HS đọc thông tin SGK “đoạn từ trong bối cảnh đến mới cứu nước 
cứu dân”
 ? Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm con đường cứu nước mới?
 (Vì Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà 
yêu nước trước đó)
 ? Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các 
nhà yêu nước trước đó?
 (Vì Bác cho rằng không thể dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp và nếu dựa 
vào Nhật để đánh đuổi Pháp chẳng khác gì “Đuổi beo ra cửa trước, rước hổ vào 
cửa sau”.
 - GV chốt lại:
 Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vì:
 + Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong gia đình, tại vùng quê có 
truyền thống yêu nước, và trong lúc đất nước đang bị thực dân pháp đô hộ nên 
người sớm có lòng yêu nước.
 + Vì Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà 
yêu nước trước đó
 b. Nêu mục đích và hành động thể hiện ý chí quyết tâm ra đi tìm 
đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
 * HĐ nhóm 4: Thực hiện các yêu cầu sau:
 + Đọc thông tin trong SGK (Đoạn từ “Đầu thế kỉ XX . đến Anh Lê 
 không can đảm để giữ lời hứa”
 + Thảo luận và đóng vai thể hiện đoạn đối thoại giữa Nguyễn Tất 
 Thành và Tư Lê trong bài.
 + Cử hai bạn đóng vai thể hiện trước lớp.
 + GV tổ chức cho HS đóng vai.
 ? Qua đoạn đối thoại giữa Nguyễn Tất Thành và Tư Lê em nghĩ rằng 
 Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
 100 ? Những khó khăn mà Nguyễn Tất Thành gặp phải trong hành trình tìm 
 đường cứu nước của mình?
 ? Nêu những hành động thể hiện ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu 
nước của Nguyễn Tất Thành?
 - GV chốt lại.
 c. Trình bày hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất 
Thành.
 * HĐ nhóm 4: 
 - Đọc lại thông tin SGK.
 - Trình bày cho bạn trong nhóm về hành trình ra đi tìm đường cứu nước 
của Nguyễn Tất Thành.
 - Trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét chốt lại.
 Ngày 5-6-1911, tại bến cảng Nhà Rồng, trên một tàu buôn Pháp, Nguyễn 
Tất Thành đã rời Tổ quốc ra đi, mở đầu cho cuộc hành trình 30 năm tìm đường 
cứu nước.
 3. Hoạt động vận dụng:
 - HS đọc ghi nhớ SGK
 - Em biết Bác Hồ có những tên gọi nào khác, trong những hoàn cảnh 
nào?. 
 - Đọc cho HS nghe một đoạn bài thơ: Người đi tìm hình của nước
 - Hãy nói lên cảm xúc của em về hình ảnh Bác Hồ ra đi tìm đường cứu 
nước bằng hai bàn tay trắng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Địa lí
 SÔNG NGÒI
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng:
 - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
 - Chỉ được trên bản đồ( lược đồ) một số sông chính của Việt Nam: sông 
Hồng,Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã...
 - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. 
 - Cần có ý thức khai thác nguồn tài nguyên sông hợp lí.
 - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, 
Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
 101 * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn 
và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : 
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An.
 - HS Khá giỏi: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và 
dốc .
 + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh 
hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
 - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi.
 II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
 + Khí hậu có những ảnh hưởng gì đối với đời sống và sản xuất của nhân 
dân ta?
 - Giáo viên nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
 - HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi sau:
 + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
 + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
 + ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
 + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
 - HS trình bày kết quả.
 - 1 số HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều 
phù sa
 - HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3 và thảo luận nhóm hoàn thành bảng 
sau:
 Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
 102 - HS trình bày kết quả làm việc – HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 ? Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có 
khác nhau không? Tại sao?
 c. Vai trò của sông ngòi
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi?
 - HS chơi trò chơi tiếp sức
 1. Bồi đắp nên các đồng bằng.
 2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân
 3. Là nguồn thuỷ điện
 4. Là đường giao thông quan trọng.
 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản và phát triển nuôi trồng thuỷ sản
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai Nhanh ai đúng”
 + Hai đội tham gia chơi
 + Lần lượt từng cặp HS lên bảng ( mỗi đội 1 em)
 + Từng cặp HS nghe yêu cầu của GV để thực hiện: Ví dụ
 ? Hãy chỉ tên các con sông của nước ta: sông Hồng, Sông Đà, sông Cả, 
sông Hậu ....
 + Đội nào có nhiều HS chỉ đúng và nhanh hơn đội đó thắng cuộc
 - GV nhận xét tiết học.
 - Em cùng người thân viết một đoạn văn ngắn về dòng sông quê hương 
em và kể một số hành động em có thể góp phần bảo vệ dòng sông.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn 
văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. 
 103 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Thu chấm bài tập Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân 
chất độc màu da cam.
 - Nhận xét, đánh giá.
 2. Hoạt động thực hành
 - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý.
 - HS nói phần chọn để chuyển thành một đọn văn hoàn chỉnh
 * GV nhắc HS chú ý:
 + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc 
 một bộ phận của cảnh. Nên chọn một đoạn của thân bài để viết thành đoạn văn.
 + Trong mỗi đoạn thường có câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
 + Mỗi câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể 
 hiện được cảm xúc của người viết 
 - HS tự viết đoạn văn vào vở bài tập.
 - Một HS viết bài vào bảng phụ 
 - GV quan sát lớp giúp đỡ những HS còn lúng túng 
 - 2 HS đọc đoạn văn vừa làm cho cả lớp nhận xét sửa chữa, bổ sung.
 - Gọi 5- 6 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung 
 + Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, không gian hay cảm nhận của 
từng giác quan) ?
 + Nêu những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc 
 của em
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết đoạn văn tốt.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: quan sát ghi lại một cảnh đẹp ở địa 
 phương em chuẩn bị cho tiết học sau.
 - Dặn những HS chưa hoàn thành bài tại lớp tiếp tục hoàn thiện đoạn 
văn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Toán
 VIẾT CÁC ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 104 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo khối 
lượng thường dùng.
 - Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn 
vị đo khác nhau.
 - Bài tập cần làm 1, 2a, 3. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 
 2.Phẩm chất: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác
 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - 1HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược 
lại
 - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng kề liền
 2. Hoạt động khám phá
 * Ôn mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 - GV yêu cầu HS kể lại tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến 
lớn.
 - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
đo đã kẻ sẵn.
 - GV yêu cầu: Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, 
giữa ki-lô-gam và yến.
 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.
 - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác, sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.
 - Gv hỏi : Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề 
nhau.
 Ví dụ :
 1 tạ = 1 tấn = 0,1 tấn.
 10
 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn...
 1000
 - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, 
giữa tạ với ki-lô-gam.
 * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5 tấn 132kg = ....tấn
 105 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ 
trống.
 - GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra, tránh chê trách các cách làm 
chưa đúng.
 - HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 132 tấn = 5,312 tấn
 1000
 - GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn
 3. Hoạt động thực hành:
 Bài 1 : HS làm bài cá nhân vào vở sau đó thống nhất kết quả
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - Gọi HS nêu kết quả
 - GV chữa bài cho HS.
 Kết quả là : 45,023 kg ; 10,003 kg ; 0,500 kg .
 Bài 2: Khuyến khích học sinh làm thêm phần 2b. 
 - HS thảo luận thảo nhóm đôi nêu các bước tính cần thiết sau đó làm bài 
rồi thống nhất kết quả.
 - GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV kết luận về bài làm đúng.
 Bài 3: HS làm bài cá nhân
 Học sinh nêu bài toán, tự giải vào vở.
 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài HS làm bài trên bảng lớp.
 Đáp số: 1,62 tấn
 4. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 24kg500g =.......kg 6kg20g = ..........kg 5 tạ 40kg =.....tạ
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà ôn bài, hoàn thành các bài tập còn lại.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN 
 I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức ,Kĩ năng : 
 106 -Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện 
tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và 
biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3Phẩm chất:: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Từ điển HS. Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - HS chữa BT4 của tiết LTVC trước. Nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1:
 - HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm việc cá nhân.
 - Gọi HS chữa bài
 - GV kết luận: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
 Bài tập 2:
 - HS thảo luận theo nhóm 4.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Một số HS có thể giải nghĩa các thành ngữ,tục ngữ
 + Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
 + Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
 + Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc gì cũng thành công.
 - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
 Bài tập 3:
 - GV phát phiếu cho cả nhóm làm việc.
 - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng,trình bày k/q
 - HS nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 4:
 - Thực hiện như bài tập 3.
 - Tìm từ ngữ:
 107 + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ào ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì 
thầm...
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, đập nhẹ lên...
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
dội...
 3. Hoạt động vận dụng
 - HS viết thêm vào vở BT những từ ngữ vừa tìm được; thực hành nói, viết 
những từ ngữ đó.
 - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước chảy ?
 - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ 
trước vẻ đẹp của rừng.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ 
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức 
bảo vệ môi trường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh trong SGK.
 - Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng: những cây nấm rừng, các loại muông 
thú: vượn bạc má, chồn, sóc, hoẵng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong 
bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc: 
 108

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_dang.doc