Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 7 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết tính diện tích của hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS : SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi:
các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540 000cm2
 Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
 phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên gạch
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế Giải
về KT-KN làm bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200(cm2)
 b) 100m2 : 50kg
 3200m2 : ?kg
 3200m2 gấp 100m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu được là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ.
 3. Vận dụng
 Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập - HS nghe và thực hiện
sau: Diện tích của một Hồ Tây là 440 
ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. 
Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện 
tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét 
vuông?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
- Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm .
 - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng 
âm .
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ đồng âm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính. 
 - HS : vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ - HS thi đặt câu
đồng âm.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Đọc yêu cầu bài. - Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
-Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ a) Ruồi đậu mâm xôi đậu .
đồng âm Kiến bò đĩa thịt bò .
- GV nhận xét chữa bài b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề .
 c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi .
 c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá 
 không đá con ngựa .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo 
của mình về các từ đồng âm. cáo kết quả .
- Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ 
câu . nhất định.
 - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.
 - Bò 1: Động từ chỉ hành động.
 - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. 
 b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông.
 - Chín 2: là số 9.
 c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ.
 - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun 
 nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền 
 sệt.
 - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho 
 tan.
 d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động 
 đưa chân.
 - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.
Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở
- Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Bé lại bò, còn con bò lại đi.
- Nhận xét - đánh giá . - Em học lớp chín là đã biết nấu chín 
 thức ăn.
3.Vận dụng
- Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu
mắt, mũi... 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 _________________________________________
 Thứ 6 ngày 13 tháng 10 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy xếp chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào 
các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
bé: thắng:
a) 47 ; 57 ; 59 ; 53 a) 59 ; 57 ; 53 ; 47
 60 60 60 60 60 60 60 60
b) 4 ; 4 ; 12 ; 11
 5 3 30 15 b) 4 ; 4 ; 11 ; 12
- GV nhận xét 3 5 15 30
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- Để xếp được các phân số theo thứ tự - So sánh các phân số đó.
từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các phân - HS nêu
số?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ cách làm
 18 28 31 32
- GV nhận xét, kết luận a) 
 35 35 35 35
 2 8 3 9 5 10 1
 b) ; ; ; xếp 
 3 12 4 12 6 12 12
 1 8 9 10 1 2 3 5
 nên 
 12 12 12 12 12 3 4 6
Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia - 4 HS nêu, lớp nhận xét
phân số.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - 1 HS nêu.
trong biểu thức?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở (chú ý rút gọn)
 3 2 5 9 8 5 22 11
- GV nhận xét chữa bài a) 
 4 3 12 12 12 12 12 6
 15 3 3 15 8 3 15
 d) x x x 
 16 8 4 16 3 4 8
Bài 4: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài, báo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
cáo kết quả luận, tìm cách giải và giải bài toán sau 
 đó chia sẻ kết quả
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu 
 và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét, kết luận - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 4 -1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30: 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là: 
 10 + 30 = 40 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
 40 tuổi
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Cho HS về nhà vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện
làm bài sau: 
Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 
chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình 
vuông. Tính diện tích của hình chữ 
nhật ?
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TỰ CHĂM SÓC, TỰ BẢO VỆ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tự chăm sóc, tự bảo vệ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ đôi mắt để không bị cận thị
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt lớp
a, Lớp trưởng đánh giá nhận xét hoạt động 
tuần vừa qua. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập ưu và khuyết điểm:
- Trực nhật vệ sinh + Tổ 1 
- Nề nếp: + Tổ 2 
* GV chủ nhiệm bổ sung. + Tổ 3 
b.Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. - HS lắng nghe.
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập và báo cáo kế hoạch tuần 6
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 1 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 2 
vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh - HS nhắc lại kế hoạch tuần
hoạt theo chủ điểm tuân sau. - LT điều hành
 + Tổ 1 Kể chuyện
 + Tổ 2 Hát
 + Tổ 3 Đọc thơ
 - HS lắng nghe và trả lời. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Tự chăm sóc, 
tự bảo vệ.
Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh 
hoạt - HS thảo luận N4, đưa ra các việc làm 
Bước 2: Tìm hiểu kĩ năng để phòng tránh cận thị.
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp
cận thị - Các nhóm khác nhận xét
- GV đọc tin, báo có nội dung liên quan 
cho HS nghe
Bước 2: Kết luận kiến thức
- GV chốt lại những kiến thức cần ghi nhớ
 - Dặn HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_tiep_theo_nam_hoc_2023.doc