Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình 
vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung:
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
2865m = .. km .. m
4072m = .. km .. m
684dm = .. m .. dm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm 
 tra chéo
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả + Biết cả hai trường thu gom được bao 
hai trường thu gom được, có thể sản nhiêu kg giấy vụn. xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần 
biết gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ
+ Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận Giải
 Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
 2tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
 Đổi 4000 kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 lần
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
 50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
+ Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông 
thành? CEMN
+ Muốn tính được diện tích hình bên + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và 
ta làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích 
 cả mảnh đất.
 - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 14 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
3. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Giải
Một mảnh vườn hình chữ nhật có Diện tích mảnh vườn: 
chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. 20 x 12 = 240 (m2)
Giữa vườn người ta xây một bể nước Diện tích xây bể nước: 
hình vuông cạnh là 2m, còn lại là 4 x 4 = 16 (m2) trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích Diện tích trồng rau và làm lối đi
trồng rau và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2)
 Đáp số: 224 m2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG ÂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để 
phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ 
đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng âm cho phù hợp. Bồi dưỡng từ 
đồng âm, thích tìm từ đồng âm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, vở Luyện từ và câu. 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc
thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết 
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở
của tiết học
2. Khám phá:(15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp
Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn
 Đoạn văn này có 5 câu.
- Em có nhận xét gì về hai câu văn + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi 
trên? câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau
- Nghĩa của từng câu trên là gì? Em + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt 
hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu 
2 dây.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu 
cách phát âm các từ câu trên là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn 
 vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng 
 một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng 
 một dấu ngắt câu.
- KL: Những từ phát âm hoàn toàn + Hai từ câu có phát âm giống nhau 
giống nhau song có nghĩa khác nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
được gọi là từ đồng âm.
+ Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập, thực hành:(15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài
- Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ
- Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất 
 rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng 
 trọt.
 + Đồng trong tượng đồng: là kim loại 
 có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi 
 dùng làm dây điện và chế hợp kim.
 + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền 
 VN.
 b) c) HS nêu 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS đọc bài của mình
 + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
 + Họ đang bàn về việc sửa đường.
 + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình 
 bàn cờ. 
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu 
sang làm việc tại ngân hàng? hỏi
- GV nhận xét lời giải đúng. + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu
 - tiền tiêu: chi tiêu
 - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí 
Bài 4: HĐ cả lớp canh gác ở phía trước khu vực trú quân 
- Gọi HS đọc câu đố hướng về phía địch
- Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - HS đọc
 - Cả lớp thực hiện
 a) con chó thui
- Trong 2 câu đố trên, người ta có thể b) cây hoa súng và khẩu súng
nhầm lẫn từ đồng âm nào? - từ chín trong câu a là nướng chín chứ 
- Nhận xét khen ngợi HS không phải là số 9.
 - khẩu súng còn đc gọi là cây súng.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu
sau: 
- Con bò sữa đang gặm cỏ.
- Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
từ đồng âm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU Chính tả
 NGHE VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. 
 - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy 
đủ bài tập 3 
 - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả.
 2. Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ , ti vi, máy tính.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: 
tiến, biển, bìa, mía.
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc toàn bài.
- Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả.
đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên 
 một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, 
 khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản 
 dị, thân mật.
 b. Hướng dẫn viết từ khó : 
- Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại 
 quốc, công trường, khoẻ, chất phác, 
- GV đọc từ khó cho học sinh viết. giản dị.
 - 3 em viết bảng, lớp viết nháp
 HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (3 phút)
- GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi.
- Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở.
 - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, 
 muốn,
 - Các tiếng có chứa ua: của; múa
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đầu âm chính ua là chữ u.
 được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái 
 - GV nhận xét, đánh giá thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình + Muôn người như một (mọi người 
 bày. đoàn
 - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, kết một lòng)
 ý chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó 
 nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
 + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc 
 ruộng đồng)
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
 của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .
. 
 Khoa học
 DÙNG THUỐC AN TOÀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc.
 - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
 - Dùng thuốc an toàn, đúng cách
 * Phần Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại 
tuốc thông dụng.
 - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng 
liều, an toàn.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 * Giáo viên: - Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng 
câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
 - Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
 * Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" trả lời câu hỏi:
 + Nêu tác hại của thuốc lá?
 + Nêu tác hại của rượu bia?
 + Nêu tác hại của ma túy ?
 - GV nhận xét - HS khác nhận xét
 - Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở
 2. Khám phá: (27 phút):
 * Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em 
 làm Bác sĩ"
 - GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
 kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ
 Bác sĩ: Con chị bị sao?
 Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
 Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào 
 ...Họng cháu sưng và đỏ.
 Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì 
 rồi?
 Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
 Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu 
 uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống 
 kháng sinh mới khỏi được.
 - GV hỏi: 
 + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời
 dùng trong trường hợp nào ?
 + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
 biết?
 - GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần 
 dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu 
 sử dụng thuốc không đúng có thể làm 
 bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết 
 người
 * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 
 trong SGK (Xác định khi nào dùng 
 thuốc và tác hại của việc dùng thuốc 
 không đúng cách, không đúng liều 
 lượng) * Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
 -Lắng nghe
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng 
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. 
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, 
đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in 
trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo 
để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác 
dụng và cách dùng thuốc . 
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản 
hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp
thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh 
dưỡng của thức ăn 
 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình 
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng 
tiêm và dạng uống?
GV nhận xét - chốt 
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên 
chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu 
nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe
chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min 
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên 
không có tác dụng phụ.
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu
như thế nào ? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 . Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022
 Toán
 ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-
mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét 
vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). 
 - HS làm được BT 1; 2; 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
 các đơn vị đo diện tích đã học.
 2. Khám phá:(15 phút)
 HĐ1 .Giới thiệu đơn vị đo diện 
 tích đề-ca-mét vuông(HĐ cả lớp)
 a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-
 mét vuông
 - GV treo lên bảng hình biểu diễn - HS quan sát hình.
 của hình vuông có cạnh 1dam như 
 SGK. - HS tính: 1dam x 1 dam = 1dam2
 - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 
 dam, em hãy tính diện tích của hình 
 vuông. - HS nghe GV giảng.
 - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 
 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện 
 tích của hình vuông có cạnh dài 1 
 dam. - HS viết: dam2
 - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS đọc: đề-ca-mét vuông. vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca-
mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét 
vuông và mét vuông - HS nêu: 1 dam = 10m.
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
mét. cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ 
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình cạnh 1m.
vuông 1 dam thành 10 phần bằng 
nhau, sau đó nối các điểm để tạo - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 
thành các hình vuông nhỏ. 1m.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
cạnh dài bao nhiêu mét ?
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh 
dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ 
cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 
hình vuông nhỏ ? 1m2.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2)
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + Vậy 1dam2 = 100m2
bao nhiêu mét vuông ? HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét 
vuông vuông.
+ đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần 
mét vuông ?
 HĐ2. Giới thiệu đơn vị đo diện 
tích
héc-tô-mét vuông ? - HS quan sát hình.
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-
mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn - HS tính: 1hm x 1hm = 1hm2.
của hình vuông có cạnh dài 1hm như 
SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS nghe GV giảng bài.
1hm, em hãy tình diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu: 1hm x 1hm = 1hm2. - HS viết: hm2
héc-tô-mét vuông chính là diện tích - HS đọc: héc-tô-mét vuông.
của hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp: héc-tô-mét 
vuông viết tắt là hm 2, đọc là héc-tô-
mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét - HS nêu: 1hm = 10dam
vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
ca-mét? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ 
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- cạnh 1dam.
mét vuông? - 1hm2 = 10 000m2
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 
lần đề-ca-mét vuông? dam.
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình 
hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề- 1dam2.
ca-mét vuông. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là:
 1 x 100 = 100 (dam2)
 + 1 hm2 = 100dam2
 HS viết và đọc: 1hm2 = 100dam2
 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-
 mét vuông.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV cho HS tự đọc và viết các số - HS lần lượt đọc các số đo diện tích 
đo diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số 
- GV nhận xét số đo khác.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV cho1 HS đọc các số đo diện - HS hoạt động cặp đôi
tích cho 1HS viết rồi đổi lại
Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân
- GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe
sau : 2dam2 = ...m2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2
2dam2 = ...m2 Vậy 2 dam2 = 200m2
3dam2 5m2 = ....m2 3 dam2 15m2 = ....m2
3m2 = ... dam2 Ta có 3dam2= 300m2
 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
 3m2 = ...dam2
 Ta có 100m2 = 1dam2
 1m2 = 1 dam2
 100
 Suy ra 3m2= 3/100 dam2
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe sau đó nhận xét và HS.
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 
 5 dam2 = ......m2 5 dam2 = 500 m2
 3 hm2 = ....... m2 3 hm2 = 30 000 m2 
 2 km2 = ........ hm2 2 km2 = 200 hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 4 cm2 = 400 mm2 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt 
câu, )
 - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi.
 - Học sinh: Sách ,vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1 Khởi động:(5 phút)
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị
 2(trang 9)
 - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành: (27 phút) - GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh lắng nghe
*Ưu điểm:
- Nhìn chung học sinh hiểu đề viết 
được bài văn tả cơn mưa theo đúng 
yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu 
đúng ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc.
- Bài viết có sáng tạo biết sử dụng 
một số biện pháp nghệ thuật so sánh, 
dùng từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để 
miêu tả.
- Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, 
đẹp, trình bày khá khoa học.
*Nhược điểm:
- Một số bài viết dùng từ còn chưa 
chính xác
- Trình bày chưa khoa học
- Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính 
tả - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi 
- Chữ viết xấu, cẩu thả. sai:
- GV viết bảng phụ lỗi phổ biến:
+ Lỗi dùng từ. + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá 
- Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá chuối.
xoài - Nước chảy lênh láng khắp sân.
 - Gió thổi càng mạnh.
- Mưa chảy bốn bề sân - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ 
- Gió thổi càng xiết. tránh mưa.
- Con gà chạy ....... tránh mưa. - Ánh nắng le lói chiếu xuống mặt đất
- Ánh nắng long lanh.
+ Lỗi chính tả chỗ trú
 Sai phụ âm đi trốn
 chỗ chú buổi trưa
 đi chốn. dội xuống
 buổi chưa. - Học sinh tự sửa lỗi trong vở bài tập.
 dội suống - Học sinh viết
- Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn - Học sinh trình bày (3-4 em)
văn chưa hay ở trong bài.
- GV nhận xét
3. Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu
 - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của - HS nghe và thực hiện
 em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 . ..
 CHIỀU 
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu 
cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
chuyện
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng: (5 phút)
- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu
trái đất luôn hòa bình, không có chiến 
tranh ?
- Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện
mọi người ở nhà cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
 + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
 + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và 
cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, 
Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) .
 - HS HTT: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . 
Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên 
tai 
 * GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của 
đất nước.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi 
trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GVTi vi, máy tính
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi
 "truyền điện": kể tên các con sông của 
 nước ta. - HS nghe
 - GV đánh giá,nhận xét. - Học sinh ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá: (25 phút)
 Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
 - Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát.
 - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta 
 làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, 
 các nước có chung biển Đông.
 - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe
 Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta 
 có vùng biển rộng, biển của nước ta là 
 một bộ phận của biển Đông.
 - Biển Đông bao bọc ở những phía - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam.
 nào của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng 
 biển của nước ta trên lược đồ SGK.
 - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng.
 - GV kết luận: Vùng biển của nước ta 
 là một bộ phận của biển Đông.
 Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng 
 biển nước ta
 - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra 
 đôi để : đặc điểm của biển: - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng
 - Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
 - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng 
 lên, có lúc hạ xuống.
 - Tác động của biển đến đời sống và - Biển không đóng băng nên thuận lợi 
 sản xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải 
 sản...
 - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu 
 thuyền nhà cửa, dân những vùng ven 
 - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện biển
 phần trình bày - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm 
 Hoạt động 3: Vai trò của biển muối.
 - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi 
 vào giấy vai trò của biển đối với khí - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, 
 hậu, đời sống và sản xuất của nhân viết ra giấy, báo cáo.
 dân.
 - Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu.
 - Biển cung cấp cho ta tài nguyên - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu 
 nào? cho công nghiệp, cung cấp muối, hải 
 - Các loại tài nguyên này có đóng sản cho đời sống và ngành sản xuất chế 
 góp gì vào đời sống sản xuất của nhân biến hải sản.
 dân? - Biển là đường giao thông quan trọng.
 - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao 
 thông? - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần 
 - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp đáng kể để phát triển ngành du lịch.
 phần phát triển ngành kinh tế nào? - Học sinh đọc.
 - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời.
 - Rút ra kết luận về vai trò của biển
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - Chọn 3 học sinh tham gia.
 Tập làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu 
 hay
 - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh - HS nghe và thực hiện
 biển mà em thích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: TÌM HIỂU BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ NGHI XUÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
 sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
 theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu bộ quy tắc ứng xử Nghi Xuân.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV giơi thiệu bộ quy tắc ứng xử Nghi - HS lắng nghe
Xuân: gồm có 3 chương
Chương 1: Mục đích, phạm vi, đối tượng: 
Điều 1, 2
Chương 2: Quy tắc ứng xử chung: có điều 
3, 4, 5, 6
A, Quy tắc ứng xử trong gia đình: Điều 7, 
8, 9, 10, 11
B. Quy tắc ứng xử trong cộng đồng: Điều 
12, 13
Chương 3: Tổ chức thực hiện: Điều 14, 
15, 16.
+ Bộ quy tắc ứng xử Nghi Xuân có mấy - Bộ quy tắc ứng xử Nghi Xuân có 3 
chương? Gồm có mấy điều chương, 16 điều
+ Điều 7 nói về vấn đề gì? Điều 7. Trách nhiệm với bản thân và 
 cộng đồng.
+ Điều 10 nói về vấn đề gì? Điều 10. Ứng xử của con cái đối với 
 cha mẹ, cháu đối với ông bà
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. ưu và khuyết điểm:
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác - HS lắng nghe. GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
b. Kế hoạch trong tuần 6
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - HS lắng nghe
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - Cả lớp hát
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_5_tiep_theo_nam_hoc_2022.docx