Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 19 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5 (Tiếp)
 Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC,
 GIỜ CHƠI (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Tiếp tục nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học giờ chơi.
 - Nhận xét được những hành vi đã thay đổi của bạn trong những việc không 
nên làm trong giờ học, giờ chơi..
 2. Năng lực chung:
 - HS biết chia sẽ cùng bạn về những việc làm tích cực mà mình đã thực hiện 
trong giờ học, giờ chơi.
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường về 
những điều nên làm trong giờ học, giờ chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
 2. Học sinh: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động vận dụng: 28’
Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay 
đổi của các bạn
- GV yêu cầu từng HS chia sẻ về những điều - HS tham gia
chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được
-Yêu cầu các bạn lắng nghe tích cực, có thể đặt - HS theo dõi, nhận xét
câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ. Nhận xét sự thay 
đổi những hành vi chưa phù hợp của từng bạn.
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về những thay - HS chia sẻ
đổi của mình
Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực 
em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi
- GV khuyến khích HS, đặc biệt những em còn - HS chia sẻ
nhút nhát, thiếu tự tin đứng lên chia sẻ những 
việc làm tích cực em đã thực hiện được trong giờ 
học và giờ chơi - HS thực hiện
- Yêu cầu các bạn trong lớp lắng nghe tích cực, 
để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn - HS lắng nghe nếu chưa rõ
- GV tổng hợp những hành động tích cực của các 
em, chúc mừng và khen những em đã tham gia - HS thực hiện theo yêu cầu
chia sẻ
2. Tổng kết: - HS nhắc lại
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ 
học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau 
khi tham gia các hoạt động
- GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để 
ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, 
tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn 
vui chơi an toàn, thân thiện
3. Vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Thực hiện tốt những điều em vừa được học - HS lắng nghe
trong giờ học, trong các giờ chơi.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung:
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
2865m = .. km .. m
4072m = .. km .. m
684dm = .. m .. dm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm 
 tra chéo
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao 
trường thu gom được, có thể sản xuất nhiêu kg giấy vụn.
được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết 
gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ
+ Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận Giải
 Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
 2tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
 Đổi 4000 kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 lần
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
 50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
+ Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông thành? CEMN
+ Muốn tính được diện tích hình bên ta + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và 
làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích 
 cả mảnh đất.
 - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 14 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
3. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Giải
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: 
dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2)
vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: 
vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2)
và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi
và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2)
 Đáp số: 224 m2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt 
câu, )
 - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi.
 - Học sinh: Sách ,vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1 Khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị
2(trang 9)
- GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (27 phút)
HĐ1: Nhận xét chung 
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu 
bài tả cảnh.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn 
đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm: 
+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai 
lỗi chính tả. Một số bài văn ngát câu 
chưa đúng chỗ. 
+ Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện 
pháp tu từ.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, 
GV cho về nhà viết lại. - HS nhận bài và đọc lại bài
- GV trả bài cho từng HS.
HĐ2: Chữa bài 
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi. - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận 
xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi 
và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau 
đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên 
cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả 
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một lớp chữa trên giấy nháp. số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt - Lớp trao đổi và nhận xét.
câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng 
bằng phấn màu.
HĐ3: Học tập đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng 
 dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của 
 câu văn, đoạn văn.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm 
được lỗi của mình. bài.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai
 - Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho 
 hay hơn
3. Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu
- Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của 
em. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
CHIỀU:
 Toán
 ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; 
đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). 
 - HS làm được BT 1; 2; 3.
 2. Năng lực chung:
 Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Khám phá:(15 phút)
 HĐ1 .Giới thiệu đơn vị đo diện tích 
đề-ca-mét vuông(HĐ cả lớp)
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-
mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính: 1dam x 1 dam = 1dam2
dam, em hãy tính diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng.
dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện 
tích của hình vuông có cạnh dài 1 
dam.
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết: dam2
vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc: đề-ca-mét vuông.
mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét 
vuông và mét vuông
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu: 1 dam = 10m.
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ 
nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m.
thành các hình vuông nhỏ.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 
cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m.
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ 
cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu 
hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1m2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2)
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2
vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét 
mét vuông ? vuông.
 HĐ2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-tô-mét vuông ?
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-
mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh dài 1hm như 
SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS tính: 1hm x 1hm = 1hm2.
1hm, em hãy tình diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu: 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài.
héc-tô-mét vuông chính là diện tích 
của hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp: héc-tô-mét - HS viết: hm2
vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- - HS đọc: héc-tô-mét vuông.
mét vuông.
+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét 
vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu: 1hm = 10dam
mét?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
mét vuông? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ 
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu cạnh 1dam.
lần đề-ca-mét vuông? - 1hm2 = 10 000m2
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 
giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, dam.
giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình 
vuông. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
 1dam2.
 + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là:
 1 x 100 = 100 (dam2)
 + 1 hm2 = 100dam2
 HS viết và đọc: 1hm2 = 100dam2
 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV cho HS tự đọc và viết các số đo - HS lần lượt đọc các số đo diện tích 
diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số 
- GV nhận xét đo khác.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV cho1 HS đọc các số đo diện tích - HS hoạt động cặp đôi
cho 1HS viết rồi đổi lại
Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân
- GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe
sau : 2dam2 = ...m2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2
2dam2 = ...m2 Vậy 2 dam2 = 200m2
3dam2 5m2 = ....m2 3 dam2 15m2 = ....m2
3m2 = ... dam2 Ta có 3dam2= 300m2
 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
 3m2 = ...dam2
 Ta có 100m2 = 1dam2
 1
 1m2 = dam2
 100
 Suy ra 3m2= 3/100 dam2
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe
sau đó nhận xét và HS.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 
 5 dam2 = ......m2 5 dam2 = 500 m2
 3 hm2 = ....... m2 3 hm2 = 30 000 m2 
 2 km2 = ........ hm2 2 km2 = 200 hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 4 cm2 = 400 mm2 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Khởi động: (3’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu 
 vĩ cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
 chuyện
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (8’)
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát
 ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các 
 em đã học về đề tài này và khuyến 
 khích HS tìm những câu chuyện ngoài 
 SGK - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ 
 kể
 3. Luyện tập, thực hành kể chuyện: (23 phút)
 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 4. Vận dụng: (5 phút) - Em có thể đưa ra những giải pháp gì - HS nêu
 để trái đất luôn hòa bình, không có 
 chiến tranh ?
 - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể 
 - HS nghe và thực hiện
 cho mọi người ở nhà cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Địa lí
 SÔNG NGÒI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới 
sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có 
lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời 
sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước 
sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. 
 - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, 
Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
 - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về 
môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
 * GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất 
điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, 
Trị An.
 - HS HTT: 
 + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .
 + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời 
sống và sản xuất của nhân dân ta .
 - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
 - Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió 
mùa ở nước ta?
+ Khí hậu MB và MN khác nhau như thế 
nào?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá :(25 phút)
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông 
ngòi dày đặc.
- Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia 
nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp.
+ Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để + Lược đồ sông ngòi Việt Nam 
làm gì ? dùng để nhận xét về sông ngòi của 
 nước ta
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở 
đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông khắp đất nước.
ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn: 
- Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, 
đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình.
+ Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, 
con sông? sông Đồng Nai.
- Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, 
con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng
(không chỉ vào 1 điểm)
+ Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp 
+ Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc ngang, địa hình có độ đốc lớn. điểm đó?
- Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, ...
- Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước
- Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận
*Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng 
nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa
- Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận 
nhóm hoàn thành bảng thống kê - Các nhóm thảo luận, hoàn thành 
- Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời bảng:
của học sinh. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm 
- Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố khác bổ sung.
nào của khí hậu? - Phụ thuộc vào lượng mưa.
- Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, 
khác nhau không? Tại sao? nước sông dâng cao.
 - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ 
 thấp, trơ lòng. 
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức là phù sa.
kể về vai trò của sông ngòi? - HS chơi trò chơi tiếp sức
- GV theo dõi, sửa sai . 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản 
 xuất.
 3. Là nguồn thuỷ điện
 4. Là đường giao thông.
 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, 
 cá
 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ 
 sản
3. Vận dụng (7 phút)
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - Sông Hồng và sông Cửu Long
bồi đắp?
- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li....
ta?
- Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể - HS nghe và thực hiện.
xây dựng thủy điện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2023
 Toán
 MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng 
đơn vị đo diện tích .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ).
 2. Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: 
Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: (3 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát 
- Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu
tích đã học
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (20 phút)
* Cách tiến hành:
 * Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
+ Hình thành biểu tượng về mm2
- Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2
-Trong thực tế hay trong khoa học - Học sinh lắng nghe
nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất 
bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã 
học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta 
dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2
- GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông 
cạnh 1mm - Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Diện tích hình đó là: 
 1mm x 1mm = 1mm2
- Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là - Diện tích một hình vuông có cạnh 
gì? 1mm. 
- Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế - 1mm2.
nào?
- HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích - Diện tích hình vuông:
hình vuông có cạnh 1cm? 1cm x 1cm = 1cm2.
- Diện tích hình vuông 1cm gấp bao - Gấp 100 lần.
nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh 
dài 1mm
Vậy 1cm2 = ? mm2 1cm2 = 100mm2
 2 2
1mm = ? cm 1mm2 = 1 cm2
 100
 Học sinh nhắc lại
* Bảng đo đơn vị diện tích - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng.
- Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo 
diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ 
sẵn tên đơn vị đo diện tích)
 1m2 = ? dm2
 Gv ghi vào cột 
 1m2 = 1 dam2
 ? m2
- Tương tự học sinh làm các cột còn lại - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng
- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích 
của học sinh trên bảng
- Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn - Hơn kém nhau 100 lần.
kém nhau bao nhiêu lần ?
3. Thực hành: (15 phút)
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu - Học sinh lần lượt đọc, viết theo cặp
học sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở và 
b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu đổi vở để kiểm tra
học sinh viết các số đo đó
- GV nhận xét chữa bài Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép - Học sinh theo dõi, thực hiện lại hướng 
đổi. dẫn của giáo viên
 + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn:
 7 hm2 = ...m2 90000m2 = ... hm2
- Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 Tương tự như trên ta có :
chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ 9 00 00 = ...hm2
hm2 ra m2 , ta lần lượt đọc tên các đơn hm2 dam2 m2
 2 2
vị đo diện tích từ hm 2 đến m2, mỗi lần Vậy 90000m = 9 hm
đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo 
đã cho. Ta có : 7hm2 = 7 00 00 
 hm2 dam2 m2
 Vậy 7hm2 = 70000 m2
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - HS làm bài
- GV chấm, nhận xét.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài
bài tập sau:
 6 cm2 = .... mm2 6 cm2 = 400 mm2 
 2 m2 = ..... dam2 2 m2 = 2/100 dam2 
 6 dam2 = ..... hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 
 4 hm2 = ..... km2 4 hm2 = 4/100 km2 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 __________________________
 Hoạt động tập thế
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI VÀ BẮT CÓC TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 5
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 6
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em
 - Biết nhận dạng, biết tránh xa và biết ứng phó phù hợp những tình huống có 
nguy cơ bị xâm hại và phòng tránh bị bắt cóc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Sỏ theo dõi - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Nội dung 1: Sinh hoạt lớp 
a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần 4
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - Lớp trưởng lên điều hành:
giáo viên nêu.
GV mời lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập: - HS lắng nghe và trả lời.
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vệ sinh,trực nhật
- Bài tập hoàn thành còn chậm
- Chữ viết còn cẩu thả
- Ngồi trong lớp còn nói chuyện riêng
- Kĩ năng chào hỏi 
* Bầu HS xuất săc trong tuần 4
b. Xây dựng kế hoạch trong tuần 5:
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 
20/10
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần ưu và khuyết điểm:
làm trong tuần tới + Tổ 1 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề + Tổ 2 
nếp. + Tổ 3 
- Học tập: + Lập thành tích trong học tập - HS lắng nghe.
 + Chuẩn bị bài trước khi tới 
lớp. - HS trả lời
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
+ Chấp hành luật ATGT và báo cáo kế hoạch tuần 5
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, + Tổ 1 
khu vực sân trường. + Tổ 2 
- Tiếp tục trang trí lớp học + Tổ 3 
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh - HS nhắc lại kế hoạch tuần
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
2. Nội dung 2
Sinh hoạt theo chủ điểm: Phòng chống 
xâm hại và bắt cóc trẻ em
HĐ1. Khởi động:
Thời gian gần đây, tình trạng trẻ em bị 
xâm hại, bắt cóc nói chung và xâm hại tình 
dục nói riêng mà đa phần là các em có độ - HS lắng nghe.
tuổi từ 4- 10 đang là một chủ đề nóng. 
Điều này đã ảnh hưởng lớn đến tâm sinh lý 
của các em. Và là nỗi lo lắng của các bậc 
phụ huynh. Chính vì thế tiết hoạt động 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các kĩ 
năng Phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ 
em.
HĐ 2. Nhận dạng các tình huống có nguy 
cơ bị bắt cóc xâm hại 
H: Những tình huống nào thì sẽ có nguy cơ 
bị bắt cóc hoặc xâm hại?
- HS thảo luận và nêu tình huống mà trẻ 
em có nguy cơ bị buôn bán, bắt cóc hoặc HS trả lời
xâm hại tình dục. 
- Đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ. 
- Ở trong phòng một mình với người lạ 
- Nhận được nhiều tiền, quà đắt tiền hoặc 
sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà 
không rõ lí do.
- Đi xe nhờ người lạ
- Có người rủ em đi cùng với họ và hứa sẽ - HS lắng nghe.
cho em nhiều quà hoặc tiền.
- Có người rủ em đi cùng với họ và bảo em 
phải giữ kín điều đó và không cho ai biết.)
HĐ 3. Hoạt động tiếp nối
- Hy vọng rằng bài học này sẽ góp phần 
giải tỏa bớt nỗi lo lắng cho các bậc phu - HS lắng nghe.
huynh cũng như trang bị cho các em có 
được những kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo 
vệ mình trong những tình huống có nguy 
cơ bị xâm hại. - Khi làm việc gì chúng ta cũng cần cân 
nhắc để đưa ra quyết định sáng suốt
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt” - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_5_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.doc