Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 6. tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung:
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
2865m = .. km .. m
4072m = .. km .. m
684dm = .. m .. dm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra 
 chéo
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao 
trường thu gom được, có thể sản xuất nhiêu kg giấy vụn.
được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết 
gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- Nhận xét, kết luận Giải
 Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
 2tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
 Đổi 4000 kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 lần
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
 50000 x 2 = 100000 (cuốn)
 Đáp số: 100000 cuốn.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
+ Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông 
thành? CEMN
+ Muốn tính được diện tích hình bên ta + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và 
làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả 
 mảnh đất.
 - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 14 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
3. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Giải
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: 
dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2)
vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: 
vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2)
và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi
và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2)
 Đáp số: 224 m2 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả 
điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
 - Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) 
 - HS HTT nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thích làm báo cáo thống kê. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: ti vi, máy tính. Bút dạ, bảng nhóm ,Sổ điểm lớp
 - Học sinh: sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS - 2 học sinh đọc
trong từng tổ (tuần 2)
- GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Gợi ý: Đây là thống kê kết quả học tập 
trong tháng nên không cần lập bảng viết 
theo hàng ngang. Nếu không nhớ số 
điểm có thể mở bài kiểm tra xem lại.
- Nhận xét kết quả thống kê và cách 
trình bày của từng học sinh.
Ví dụ: Điểm trong tháng của Thư tổ 1 Điểm trong tháng của Bình tổ 2
 - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm dưới 5: 0
 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 9-70: 13 - Số điểm dưới 9-70: 1
 - Số điểm dưới 5-6: 0 - Số điểm dưới 5-6: 14
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập - 3-4 học sinh nhận xét
của mình?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở - 2 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở.
- Nhận xét chung về kết quả học tập của - Học sinh lập xong kết quả học tập của 
tổ mình mượn kết quả học tập của bạn để 
- Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng. lập.
- GV nhận xét bài làm của học sinh - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
 - Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét
 - Em có nhận xét gì về kết quả học tập - 2 Học sinh nhận xét bài của từng bạn
 của các bạn tổ 1,2,3,4.
- Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất? - Học sinh dựa vào bảng thống kế để trả 
Bạn nào còn chưa tiến bộ? lời.
- GV kết luận: Qua bảng thống kê biết - HS nghe
kết quả học tập của mình - nhóm mình
cố gắng, đạt kết quả tốt hơn.
3. Vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Bảng thống kê điểm của em có tác - HS nêu
dụng gì ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG ÂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
 - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân 
biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm 
qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng âm cho phù hợp. Bồi dưỡng từ đồng 
âm, thích tìm từ đồng âm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, vở Luyện từ và câu. 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc
thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết 
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở
của tiết học
2. Khám phá:(15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp
Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn
 Đoạn văn này có 5 câu.
- Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi 
 câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng 
 khác nhau
- Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá 
chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là 
cách phát âm các từ câu trên đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn 
 vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một 
 chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một 
 dấu ngắt câu.
- KL: Những từ phát âm hoàn toàn + Hai từ câu có phát âm giống nhau 
giống nhau song có nghĩa khác nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
được gọi là từ đồng âm.
+ Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập, thực hành:(15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài
- Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ
- Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất 
 rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng 
 trọt.
 + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có 
 màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng làm 
 dây điện và chế hợp kim. + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền 
 VN.
 b) c) HS nêu 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS đọc bài của mình
 + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
 + Họ đang bàn về việc sửa đường.
 + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình 
 bàn cờ. 
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi
sang làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng 
- GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu
 - tiền tiêu: chi tiêu
 - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí 
 canh gác ở phía trước khu vực trú quân 
Bài 4: HĐ cả lớp hướng về phía địch
- Gọi HS đọc câu đố - HS đọc
- Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện
 a) con chó thui
 b) cây hoa súng và khẩu súng
- Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ 
nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9.
- Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu
sau: 
- Con bò sữa đang gặm cỏ.
- Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ - HS nghe và thực hiện
đồng âm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU Chính tả
 NGHE VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. 
 - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu 
thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua 
để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 
 - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả.
 2. Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ , ti vi, máy tính.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, 
biển, bìa, mía.
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
 a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc toàn bài.
- Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả.
đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một 
 mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn 
 mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân 
 mật.
 b. Hướng dẫn viết từ khó : 
- Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, 
 công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.
- GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp
 HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (3 phút) - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi.
- Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở.
 - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, 
 muốn,
 - Các tiếng có chứa ua: của; múa
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái 
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đầu âm chính ua là chữ u.
được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái 
- GV nhận xét, đánh giá thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn
- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng)
chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó 
 nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
 + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc 
 ruộng đồng)
4. Vận dụng: (3 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
 + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung 
cấp nguồn tài nguyên to lớn.
 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha 
Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) .
 - HS HTT: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . 
Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai 
 * GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất 
nước.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường 
không khí, nước.
 - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GVTi vi, máy tính
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi
điện": kể tên các con sông của nước ta. 
- GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
 Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
- Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát.
- Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta 
làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, 
 các nước có chung biển Đông.
- GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe
Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có 
vùng biển rộng, biển của nước ta là một 
bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển 
 của nước ta trên lược đồ SGK.
 - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng.
- GV kết luận: Vùng biển của nước ta là 
một bộ phận của biển Đông.
Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển 
nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc 
đôi để : điểm của biển:
- Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng
 - Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
 - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, 
 có lúc hạ xuống.
- Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi 
xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản...
 - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu 
 thuyền nhà cửa, dân những vùng ven 
 biển
- GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm 
phần trình bày muối.
Hoạt động 3: Vai trò của biển
- Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết 
vào giấy vai trò của biển đối với khí ra giấy, báo cáo.
hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu.
- Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu 
 - Các loại tài nguyên này có đóng góp cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản 
gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? cho đời sống và ngành sản xuất chế biến 
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao hải sản.
thông? - Biển là đường giao thông quan trọng.
- Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp 
phần phát triển ngành kinh tế nào? - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng 
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. kể để phát triển ngành du lịch.
- Rút ra kết luận về vai trò của biển - Học sinh đọc.
3. Vận dụng: (5 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập - Chọn 3 học sinh tham gia.
làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay
- Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển - HS nghe và thực hiện
mà em thích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022
 Toán
 ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét 
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; 
đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). 
 - HS làm được BT 1; 2; 3.
 2. Năng lực chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Khám phá:(15 phút)
 HĐ1 .Giới thiệu đơn vị đo diện tích 
đề-ca-mét vuông(HĐ cả lớp)
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-
mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính: 1dam x 1 dam = 1dam2
dam, em hãy tính diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng.
dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện 
tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết: dam2
vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc: đề-ca-mét vuông.
mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét 
vuông và mét vuông
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu: 1 dam = 10m.
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ 
nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m.
thành các hình vuông nhỏ.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 
cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m.
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ 
cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu 
hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1m2.
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2)
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2
vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét 
mét vuông ? vuông.
 HĐ2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-tô-mét vuông ?
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-
mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình.
hình vuông có cạnh dài 1hm như 
SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS tính: 1hm x 1hm = 1hm2.
1hm, em hãy tình diện tích của hình 
vuông.
- GV giới thiệu: 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài.
héc-tô-mét vuông chính là diện tích 
của hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp: héc-tô-mét - HS viết: hm2
vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- - HS đọc: héc-tô-mét vuông.
mét vuông.
+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu: 1hm = 10dam
mét?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông 
mét vuông? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ 
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu cạnh 1dam.
lần đề-ca-mét vuông? - 1hm2 = 10 000m2
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 
giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, dam.
giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình 
vuông. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
 1dam2.
 + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là:
 1 x 100 = 100 (dam2)
 + 1 hm2 = 100dam2
 HS viết và đọc: 1hm2 = 100dam2
 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-
 mét vuông.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV cho HS tự đọc và viết các số đo - HS lần lượt đọc các số đo diện tích 
diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số 
- GV nhận xét đo khác.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV cho1 HS đọc các số đo diện tích - HS hoạt động cặp đôi
cho 1HS viết rồi đổi lại
Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân
- GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe
sau : 2dam2 = ...m2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2
2dam2 = ...m2 Vậy 2 dam2 = 200m2
3dam2 5m2 = ....m2 3 dam2 15m2 = ....m2
3m2 = ... dam2 Ta có 3dam2= 300m2
 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
 3m2 = ...dam2
 Ta có 100m2 = 1dam2
 1
 1m2 = dam2
 100
 Suy ra 3m2= 3/100 dam2
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe sau đó nhận xét và HS.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 
 5 dam2 = ......m2 5 dam2 = 500 m2
 3 hm2 = ....... m2 3 hm2 = 30 000 m2 
 2 km2 = ........ hm2 2 km2 = 200 hm2 
 4 cm2 = ........ mm2 4 cm2 = 400 mm2 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt 
câu, )
 - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi.
 - Học sinh: Sách ,vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1 Khởi động:(5 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị
2(trang 9)
- GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (27 phút) - GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh lắng nghe
*Ưu điểm:
- Nhìn chung học sinh hiểu đề viết được 
bài văn tả cơn mưa theo đúng yêu cầu 
của đề bài.
+ Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu đúng 
ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc.
- Bài viết có sáng tạo biết sử dụng một 
số biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng 
từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để miêu tả.
- Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, đẹp, 
trình bày khá khoa học.
*Nhược điểm:
- Một số bài viết dùng từ còn chưa 
chính xác
- Trình bày chưa khoa học
- Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính tả
- Chữ viết xấu, cẩu thả.
- GV viết bảng phụ lỗi phổ biến: - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi sai:
+ Lỗi dùng từ.
- Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá xoài + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá 
 chuối.
- Mưa chảy bốn bề sân - Nước chảy lênh láng khắp sân.
- Gió thổi càng xiết. - Gió thổi càng mạnh.
- Con gà chạy ....... tránh mưa. - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ tránh 
 mưa.
- Ánh nắng long lanh. - Ánh nắng le lói chiếu xuống mặt đất
+ Lỗi chính tả 
 Sai phụ âm
 chỗ chú chỗ trú
 đi chốn. đi trốn
 buổi chưa. buổi trưa
 dội suống dội xuống
- Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn - Học sinh tự sửa lỗi trong vở bài tập.
văn chưa hay ở trong bài. - Học sinh viết
- GV nhận xét - Học sinh trình bày (3-4 em)
3. Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu
- Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của - HS nghe và thực hiện
em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2+3)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
-Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
-Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của 
người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch 
nhà ở.
- Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương 
các thế hệ trong gia đình.
- Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc 
làm phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải 
câu đố:
+Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, 
người B gọi người C cũng là bố. Vậy -3 thế hệ
nhà người A có mấy thế hệ?
+Câu đố 2: “ Nghề gì cần đến đục, cưa- -Nghề thợ mộc
Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.”
-GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài.
2.1. Thực hành:
*Hoạt động 1:Trò chơi “ sắp xếp đồ 
dùng đúng nơi- đúng chỗ”
 -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi 
đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ 
uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng 
ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào 
nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi 
trong 3 phút. -HS tham gia chơi
- Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về lợi ích nghề 
nghiệp
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS đại diện các nhóm chia sẻ.
các câu hỏi sau:
+Em ước mơ sau này làm nghề gì?
+Tại sao em thích công việc đó?
+Lợi ích của công việc đó là gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết 
quả thảo luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
2.2. Vận dụng:
-GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu 
cầu HS trả lời:
+Em thích nhất nội dung nào trong chủ 
đề Gia đình? - 2-3 HS chia sẻ.
+Hình vẽ cuối bài vẽ gì?
+Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ?
+Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình 
như bạn Minh chưa?
+Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của 
mình đối với gia đình?
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực 
phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh 
về gia đình em,...)
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào 
đã học? - HS chia sẻ.
- Nhận xét giờ học.
-Yêu cầu HS thực hiện những việc làm 
thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối 
với các thành viên trong gia đình, vệ 
sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc 
ngăn nắp, ngay ngắn,...
-Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu 
cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện
chuyện
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng: (5 phút)
- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu
trái đất luôn hòa bình, không có chiến 
tranh ?
- Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện
mọi người ở nhà cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: TÌM HIỂU BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ NGHI XUÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu bộ quy tắc ứng xử Nghi Xuân.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV giơi thiệu bộ quy tắc ứng xử Nghi - HS lắng nghe
Xuân: gồm có 3 chương
Chương 1: Mục đích, phạm vi, đối tượng: 
Điều 1, 2
Chương 2: Quy tắc ứng xử chung: có điều 
3, 4, 5, 6
A, Quy tắc ứng xử trong gia đình: Điều 7, 
8, 9, 10, 11
B. Quy tắc ứng xử trong cộng đồng: Điều 
12, 13
Chương 3: Tổ chức thực hiện: Điều 14, 
15, 16.
+ Bộ quy tắc ứng xử Nghi Xuân có mấy - Bộ quy tắc ứng xử Nghi Xuân có 3 
chương? Gồm có mấy điều chương, 16 điều
+ Điều 7 nói về vấn đề gì? Điều 7. Trách nhiệm với bản thân và 
 cộng đồng.
+ Điều 10 nói về vấn đề gì? Điều 10. Ứng xử của con cái đối với 
 cha mẹ, cháu đối với ông bà
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. ưu và khuyết điểm:
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác - HS lắng nghe.
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
b. Kế hoạch trong tuần 6
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - HS lắng nghe
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - Cả lớp hát
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_dang.doc