Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Tập đọc LÒNG DÂN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu thích đọc sách và môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ - HS thi đọc phân vai Lòng dân” ( Phần 1) -HS nhận xét, bình chọn các nhóm. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ. + Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó tía, mầy, hổng, chỉ, nè Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại Chưa thấy.... + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung. 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải nào? tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe. dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. 3. HĐ Đọc - Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn - HS thực hiện theo yêu cầu của cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. GV - Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc - 2 cặp HS thi đọc . phân vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét - HS nhận xét, bìn chọn 4. Vận dụng: - Nhắc lại nội dung vở kịch. - HS nhắc lại - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm - HS nêu của những người dân dành cho cách mạng ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Ôn tập KT * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm. 5 Bài giải Tỉ số 2 số là 6 Ta có sơ đồ: Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài Bài toán 2: Bài giải Hiệu 2 số: 192 Ta có sơ đồ: 3 Tỉ 2 số: 5 Tìm 2 số đó? Hai số phần bằng nhau là: - Nêu cách giải bài toán 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - HS nhắc lại - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán trên. 3. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Vận dụng - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện. toán điển hình trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi đông: - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được - GV nhận xét đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe - HS ghi vở 2.Khám phá: * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái thông tin để hoàn thành nội dung thảo độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận. + Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần). thực dân Pháp ? * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái : và phái chủ hòa? + Phái chủ hòa : chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp... * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc và trả lời các câu hỏi. phản công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh xét, bổ sung. thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3. HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung. ta ? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông - Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng trước) chiếu Cần Vương ? * GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 * Chốt nội dung toàn bài. 3. Vận dụng: - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu. - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện nhân vật của phong trào Cần Vương. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . SÁNG: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS cả lớp làm được bài 1 . 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, tivi - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi. thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (25 phút) *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận. - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần. quãng đường như thế nào ? - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần như thế nào? - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. thời gian và quãng đường đi được. - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại. thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc - Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km. - Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km? - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải. - Cho HS thảo luận tìm cách giải. Cách 1: Rút về đơn vị. - Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Tính số km đi được trong 4 giờ? - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km) như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km) - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy Cách 2: Tìm tỉ số. nhiêu lần. - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - Như vậy quãng đường đi được trong 4 - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần). giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? mấy lần? Vì sao? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy - 4 giờ đi được bao nhiêu km? nhiêu lần. - KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km) được gọi là bước tìm tỉ số. - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở. 3. Luyện tập, thực hành: (5 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải - Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả Giải Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng 4. Vận dụng: (5 phút) - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài + Cách 1: 30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải 45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là: 30 : 6 = 5 ( sản phẩm) 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: 45 : 5 = 9 ( ngày) Đ/S : 9 ngày + Cách 2: Bài giải 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì bằng: 30 : 45 = 3/2(lần) Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số ngày là: 6 x 3: 2 = 9(ngày) Đáp số: 9 ngày - Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời có thể giải bằng hai cách không ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn - Giáo viên nhận xét. viết hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả. - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nghĩa và phi nghĩa? nhau - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả: - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; + nhục: bị khinh bỉ - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả: - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa. đoàn kết, giữ gìn” - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột - Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm thù - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình - Giáo viên nhận xét đặt 4. Vận dụng: (3 phút) - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . CHIỀU: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em + Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường. + Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò. - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở. + Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc. + Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ. - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những cây cổ thụ. + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. + Cổng trường sơn màu xanh đậm. + Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố. + Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp. + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: có nhiều sách báo. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường. -Tả lớp học. - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân thân bài - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét 3. Vận dụng: (5 phút) - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu hình ảnh nào ? Vì sao ? - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Thích tìm hiểu về khoa học. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt - Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. được. - Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Khám phá: (25 phút) *Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo quan sát trả lời câu hỏi: cáo kết quả. + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét. Hình Giai đoạn Đặc điểm minh họa - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => Tuổi vị thành niên người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể Từ 10 – 19 tuổi 1 chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên - Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát Tuổi trưởng thành triển nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. ừ 20 – 60 tuổi 2 - 3 Lúc này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của Tuổi già các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4 bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. *Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình chuẩn bị - Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người - Học sinh giới thiệu người trong ảnh với trong ảnh mà mình sưu tầm được với các các bạn trong nhóm. bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bức ảnh mà mình chuẩn bị. * Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay đời? tuổi dậy thì. + Việc biết từng giai đoạn phát triển của - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta con người có lợi ích gì? không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương thể phát triển toàn diện - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh 3. Vận dụng: (5 phút) - Giới thiệu với các bạn về những thành - HS nghe và thực hiện viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? - Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà - HS nêu của em ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS làm bài1, bài 3, bài 4 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện. giải, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng + Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng? + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần vở mua được sẽ như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở. gọi là bước rút về đơn vị? Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải: - GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4: HĐ cặp đôi - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) - Giáo viên nhận xét Đáp số:180 000 đồng
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_tran.docx