Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐÔ ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Thích học toán, giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - GV kiểm tra việc làm bài của HS - Gọi hai HS chữa bài 4 theo hai cách khác nhau. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - HS chơi nhóm 4 - Các bạn trong nhóm nhớ lại tên các đơn vị đo độ dài đã học và sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Km hm dam m dm cm mm 1 m = 10 dm = 1/10 dam + 1m bằng bao nhiêu dm? + 1m bằng bao nhiêu dam? - HS trình bày - GV nhận xét. + Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? Bài 2:- Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề 1350dm 4230cm 150mm - Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn. - HS tự làm bài - gọi một số HS nối tiếp nhau độc kết quả - GV ghi bảng – HS nhận xét Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi làm bài. Bài 4: HS tự tóm tắt bài toán – HS tự làm bài – 1HS làm bài ở bảng phụ Cả lớp thống nhất kết quả Đáp số: a, 935 km; b, 1726km Hoạt động 3: Vận dụng - HS vận dụng làm bài tập sau Số liệu về đo độ dài một số vật Chiều dài bàn học 1m 20cm 120 cm Chiều cao cửa ra vào 3m 15 cm ............... cm Chiều dày quyển sách 1 cm 5 mm ................ mm Chiều dài bút chì 14 cm ................ mm - GV nhận xét giờ học. - Em cùng người thân hoàn thành bài toán sau: - Quảng đường từ nhà em đến trường khoảng ... m. Quảng đường từ nhà em tới chợ dài khoảng.... m. Nếu em đi từ nhà qua chợ, rồi đến trường thì hết quảng đường dài khoảng ....m. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý chính: Tố cáo chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - 2 nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch Lòng dân và nêu nội dung, ý nghĩa vở kịch. - GV nhận xét. - Quan sát bức tranh minh họa cho chủ điểm Cánh chim hoà bình và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy. Hoạt động 2: Khám phá a, Luyện đọc: - Một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Xuống Nhật Bản. + Đoạn 2: Từ “hai quả bom phóng xạ nguyên tử”. + Đoạn 3: Từ “khi Hi-rô-si-ma gấp được 664 con”. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn + Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki. - HS đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ khó trong chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. - GV đọc bài. b,Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS đọc thầm bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào thời gian nào? (Ngày 16-7- 1945) + Hai quả bom mà Mĩ ném xống Nhật Bản đã gây ra những hậu quả gì? (Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và năm 1951, có thêm gần 100 000 người bị chết do bị nhiễm phóng xạ). * GDBVMT: Liên hệ: Việc ném 2 quả bom ở Nhật Bản đã hủy diệt môi trường sống. (môi trường đất + môi trường không khí) -> Chiến tranh hạt nhân là tội ác. Ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản và hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? (Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản). + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (Bằng cách ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh). Ý 2: Khát vọng sống của Xa-xa-cô Xa-xa-ki. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? (Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô). + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? (Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng một tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình). Ý 3: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Câu chuyện nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới). Nội dung: Câu chuyện tố cáo chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Thực hành *, Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. Hoạt động 4: Vận dụng - HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Bài ca về trái đất. - Đọc lại bài cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 2 Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - HS chơi nhóm 4 - Các bạn trong nhóm nhớ lại tên các đơn vị đo khối lượng đã học và sắp xếp các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn Lớn hơn ki –lô- gam ki - lô- gam Bé hơn ki - lô- gam Tấn tạ yến kg hg dag g 1kg = 10 hg =1/10yến + 1kg bằng bao nhiêu hg? + 1kg bằng bao nhiêu yến? + Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - Đại diện nhón nêu - HS nhận xét, GV kết luận Bài 2: - Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại:a, b. - Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị đo và ngược lại. VD: 2kg 326g =2326g 4008g =4kg 8g - HS cá nhân tự làm bài - Trình bày bài của minh - GV ghi kết quả bảng lớp - HS nhận xét, GV kết luận - HS đổi chéo vở kiểm tra Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp làm bài - HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, GV kết luận Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài HDHS: + Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai. + Tình tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai. + Đổi 1 tấn = 1000kg. + Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba. - HS thảo luận bài trên bảng nhóm - Trình bày bài bảng lớp - HS nhận xét, GV kết luận Hoạt động 3: Vận dụng - GV cho HS giải bài toán sau: Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? - HS về học thuộc hai bảng đã học. Hoàn thành bài tập còn lại. - Em hãy ước lượng khối lượng một vài đồ vật hoặc vật nuôi của nhà em và lập bản Ví dụ: Tên đồ vật hoặc con vật nuôi Khối lượng Con trâu 2 tạ Cái cặp sách 1 kg ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC - Ê - MI - LI, CON ... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh; trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3) - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2, tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận khi viết, viết đúng, viết đẹp, biết giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS chép các tiếng: biển, bìa, múa vào mô hình vần sau đó nêu quy tắc đánh dấu thanh từng tiếng - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành. a, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( Trang 46 SGK ) Bài 2: - HS viết vào VBT những tiếng chứa ôu, ua. - 2 HS lên bảng viết- nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh Bài 3: - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ - Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng - Chậm như rùa: quá chậm chạp - Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến - Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua. - HS làm bài. Chũa bài, nhận xét. b, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( Trang 56 SGK ) Bài 2: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở + Các tiếng chứa ưa: thưa, mưa, giữa + Các tiếng có chứa ươ: nước, ngược Bài 3: Cho HS đọc kĩ các câu thành ngữ và điền chỗ thiếu: Cầu được ước thấy Năm nắng mười mưa Nước chảy đá mòn - GV cho HS chữa bài – Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa và trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cách nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. * Khuyến khích HS đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC: Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. - HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Khám phá 1. Phần nhận xét Bài tập 1: -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS giải nghĩa từ chính nghĩa và phi nghĩa. - GV giải nghĩa lại và kết luận: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. * Tương tự với bài tập 2, 3. 2. Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài và chữa bài. ( Lời giải: đục/ trong; đen / sáng; rách/ lành; dở/ hay). Bài 2: Cách tổ chức tương tự bài 1. ( Lời giải: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới). Bài 3: HS thảo luận theo nhóm, rồi thi tiếp sức trả lời. GV nhận xét, chữa bài. Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ các từ trái nghĩa vừa học; tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói và viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Khuyến khích HS làm thêm bài 2, 4. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3.Phẩm chất: Thích học toán, giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung : 5km 750m = .. m 3km 98m = .. m 12m 60cm = .. cm 2865m = .. km .. m 4072m = .. km .. m 684dm = .. m .. dm - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Hướng đẫn HS đổi: 1 tấn 300 kg =1300 kg , 2 tấn 700 kg = 2700 kg - HS tự giải, 1 HS trình bày bảng phụ- cả lớp thống nhất kết quả Đáp số: 100 000 cuốn Bài 2: Hướng dẫn HS đổi 120g = 120 000g - HS tự làm bài- đổi chéo vở kiểm tra- 1-2 HS đọc bài làm Đáp số : 2000 lần Bài 3: Hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của mảnh đất. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS nêu các cách vẽ của mình. - GV nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc. Hoạt động 3: Vận dụng - Ôn lại các số đo độ dài, khối lượng đã học. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . - Khuyến khích HS học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. * GDBVMT: Liên hệ: Trên trái đất có những hình ảnh đẹp: cánh chim bồ câu giữa trời xanh, cánh hải âu vờn trên sóng biển; có gió, có nắng, hương thơm của hoa => chúng ta yêu những vẻ đẹp mà MT sống đã cho chúng ta; giữ cho những hình ảnh đẹp đó tồn tại mãi. * GDKNS: Hòa bình là chân lí => chúng ta cần yêu hòa bình và biết làm những việc vì hòa bình; sống chan hòa trong cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc bài Những con sếu bằng giấy. ? Nêu nội dung chính của bài. - Quan sát bức tranh và cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Khám phá a, Luyện đọc: - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ khó. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Một HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển). * GDBVMT: Liên hệ: Trên trái đất có những hình ảnh đẹp: cánh chim bồ câu giữa trời xanh, cánh hải âu vờn trên sóng biển; có gió, có nắng, hương thơm của hoa => chúng ta yêu những vẻ đẹp mà MT sống đã cho chúng ta; giữ cho những hình ảnh đẹp đó tồn tại mãi. + Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 (Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!) nói gì? (Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu). + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? (Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất). + Bài thơ muốn nói với em điều gì? (Trái đất là của tất cả trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi). * GDKNS: Hòa bình là chân lí => chúng ta cần yêu hòa bình và biết làm những việc vì hòa bình; sống chan hòa trong cộng đồng. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận. - Lần lượt từng nhóm trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. - GV kết luận nội dung của bài: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Hoạt động 3: Thực hành *. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng + Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình ? - GV nhận xét tiết học. - Đọc cho người thân nghe bài thơ Bài ca về trái đất. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung từng đoạn chuyện. - Hiểu ý nghĩa truyện: Khuyên ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - 2 HS ( Tuyền, Ánh) lên kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Khám phá *, GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể 2 lần, HS nghe và ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện. - GV giải thích một số từ ngữ: trường năng, dược sơn. Hoạt động 3: Thực hành *,Hướng dẫn kể chuyện * Kể chuyện theo nhóm. - HS dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, nêu nội dung từng tranh. - HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm. - GV động viên HS tự tin kể chuyên. - HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện - HS, GV nhận xét, tuyên dương những HS tự tin kể chuyện tốt. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? (Khuyên bảo ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.) + Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam? Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét HS kể chuyện. - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... - Dặn HS về nhà kể cho mọi người cùng nghe. Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC: - Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Giáo viên nhận xét - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a) Hoạt động trải nghiệm: - Cho HS ra sân trường, quan sát cảnh sân trường. GV hướng dẫn HS ghi chép những điều quan sát được. b) HS trình bày kết quả quan sát trước lớp. - HS lập dàn ý chi tiết. 3 HS làm vào giấy khổ to. - HS trình bày dàn ý. GV mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán bài lên bảng. Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. VD về dàn ý: * Mở bài: Giới thiệu bao quát: + Trường nằm trên một khoảng đất rộng. + Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. * Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường: + Sân trường: Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng, phượng, xà cừ toả bóng mát + Lớp học: Ba toà nhà hai tầng xếp thành hình chữ U. Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện.Tường lớp trang trí tranh, ảnh màu do HS tự sưu tầm, tự vẽ. + Vườn trường: Cây trong vườn. Hoạt động chăm sóc vườn cây. * Kết bài: Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa phương. Em rất yêu quí và tự hào về trường em Bài tập 2: - HS viết một đoạn văn phần thân bài. - HS trình bày bài trước lớp. - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ? - GV chấm bài và nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. + Đọc cho người thân nghe đoạn văn tả ngôi trường em viết ở lớp. - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài kiểm tra viết về tả cảnh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG, HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc,viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - Khuyến khích HS làm thêm bài 4. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán Ph 3. Phẩm chất: Thích học toán, giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm thu nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông. a. Hình thành biểu tựợng về đề - ca - mét vuông. - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Yêu cầu hS đọc kĩ nội dung - HS tự nêu về đề-ca-mét vuông, cách đọc, cách viết b. Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông. - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 đề-ca-mét vuông, chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau. - GV cho HS tự quan sát hình vẽ, xác định số đo diện tích mỗi hình nhỏ. - HS rút ra nhận xét: 1dam2 = 100m2 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô-mét vuông. Tương tự giới thiệu dam2. Hoạt động 3: Thực hành *GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1; 2 và BT 3 ( a, cột 1) Bài 1:Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2,hm2. - HS cá nhân đọc - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả - HS nhận xét, GV kết luận Bài 2:Luyện viết số đo diện tích - GV yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS chữa bài. - Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. Bài 3:Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. HS đọc yêu cầu bài. a)2dam2 = ...m2 3 dam2 15m2= .m2 30 hm2 = .dam2 12 hm2 5dam2 = .dam2 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - GV chấm bài và hướng dẫn học sinh chữa bài. Bài 4: Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo diện tích dới dạng hỗn số có một đơn vị . - GV theo dõi giúp đỡ HS kém làm bài. - GV chấm bài và hướng dẫn học sinh chữa bài. Hoạt động 4: Vận dụng - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành bài tập còn lại. - Em cùng người thân giải bài toán sau: Sân bóng chuyền hình chữ nhật có kích thước là 18m và 9m. Em hãy viết số đo diên tích sân báng chuyền với đơn vị đo là đề-ca-mét vuông ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1 , BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4; 5. * HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC: - Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT1. HS làm và chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Ăn ít ngon nhiều. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. + Ba chìm bày nổi. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm và nêu miệng kết quả. ( Các từ trái nghĩa: lớn, già, dưới, sống). Bài 3: HS làm và chữa bài. - Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya. Bài 4: GV gợi ý để HS tìm ra được nhiều cặp từ trái nghĩa. - HS làm và nêu miệng kết quả. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 5: GV giải thích: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. - HS làm và chữa bài. GV nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. - GV nhận xét tiết học. -Về nhà đọc thuộc lòng các câu thành ngữ và tục ngữ ở bài tập 1,3. - Về nhà sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa các cặp từ trái nghĩa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. ĐỐ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ như nội dung kiểm tra trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Thực hành 1. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Đề bài : 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em) - Yêu cầu 3 - 4 học sinh nêu đề bài mình chọn viết bài - Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và cách trình bày bài khoa học. - GV nhắc nhở HS làm bài. 2. HS làm bài - HS làm bài viết – GV theo dõi. - GV thu bài. Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên để tả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH-LUYỆNTẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức kĩ năng - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li- mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyến đổi các đơn vị đo diện tích. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. Hoạt động 2: Khám phá 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li mét vuông. - HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - GV: Để đo những diện tích bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. - HS dựa vào các đơn vị đo đã học để giới thiệu mi-li-mét vuông,viết kí hiệu. - HS dựa vào hình vẽ phát hiện mối quan hệ giữa mm2 và cm2 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần bSGK. - HS nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét. + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó? + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? + Vậy 2 đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích. - HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. Hoạt động 3: Thực hành. HS làm bài tập 1, 2.( bài Mi – li mét vuông ...) Bài 1: HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả- cả lớp và GV nhận xét a, Hai mươi chín mi- li- mét vuông b, Ba trăm linh năm mi - li - mét vuông c, Một nghìn hai trăm mi - li - mét vuông
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_dang.doc