Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. - HS biết được những tư thế an toàn và chưa an toàn khi ngồi sau xe đạp hoặc sau xe máy. - Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra khi ngồi sau xe đạp, xe máy. - Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường. - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Xe đạp, mũ bảo hiểm 2. Học sinh: Văn nghệ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tham gia giao thông an toàn” (15 - 16’) HĐ1. Khởi động Khởi động bằng bài hát: An toàn giao - HS nghe hát. thông. - MC giới thiệu: Các em ạ khi tham gia giao thông chúng ta phải tuân thủ các quy định của luật giao thông để đảm bảo an toàn. Vậy - HS lắng nghe tiết HĐ hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số việc cần thực hiện để đảm bảoan toàn khi - HS trả lời ngồi sau xe đạp hoặc sau xe máy. HĐ2..Ngồi sau xe đạp, xe máy thế nào là an toàn - Những hành vi nguy hiểm có thể xảy ra khi ngồi sau xe đạp, xe máy? - Ngồi sau xe đạp, xe máyphải làm thế nào để đi xe đạp an toàn? - Cho HS quan sát tranh ảnh và nêu thêm - HS trả lời các hành vi. - GV nhận xét, kết luận. HĐ3. . Hoạt động tiếp nối - Gọi HS thực hành đạp xe HS quan sát và trả lời. ? Khi tham gia giao thông bằng xe đạp em có cần đội mũ bảo hiểm không? ? Khi đi đi về phía bên nào? ? Khi gặp đèn đỏ , đèn xanh, đèn vàng em phải làm gì? GV: Các em ạ, tiết HĐ ngày hôm nay muốn HS trả lời nhắn nhủ với chúng ta là khi tham gia giao thông nếu gặp đèn đỏ chúng ta dừng lại, đèn HS thực hành vàng dừng lại, khi nào đèn xanh bật lên chúng ta mới được phép qua đường. Giúp chúng ta thực hiện đúng các hành vi khi ngồi sau xe đạp, xe máy và thực hiện việc đi xe đạp an toàn. Mong các em sẽ thực hiện đúng để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Rèn kĩ năngthực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" với các câu hỏi sau: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm a. 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778 b. 8 4 2 9 3 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 5 5 3 0 1 0 0 1 0 0 8 5 1 0 0 c. 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97 - Thực hiện từ trái qua phải - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức chỉ chứa phép cộng, phép trừ? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chốt lời giải đúng a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành x + 3,5 = 7 phần chưa biết trong trường a, b ? x = 7 - 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - Cả lớp theo dõi Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét chốt lời giải đúng Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5 = 250 ( m) 3 Chiều cao mảnh đất hình thang là: 250 x 2 = 100 (m) 5 Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2) 20 000m2 = 2ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha Bài tập chờ - HS đọc đề bài Bài 4: HĐ cá nhân - HS phân tích đề và làm bài - Cho HS đọc đề bài - Sau đó chia sẻ kết quả - HS tự phân tích đề và làm bài Bài giải - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô - GVKL du lịch là: 8 - 6 = 2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 15 - 45(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều - HS đọc yêu cầu. Bài 5 : HĐ cá nhân - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV. - Cho HS đọc yêu cầu 1 4 1x4 4 4 - Cho HS làm vào vở 4 = hay = ; tức là: = x 5 x 5x4 x 20 - GV nhận xét. Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài a)x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a)x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75= 19,3 x = 19,3- 6,75 x =12,55 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x – 35 = 45,72 x = 45,72+ 35 x = 80,72 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện. tập tương tự để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu - HS theo dõi. bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên bảng, nghe hướng dẫn: - Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) VD: Bố em rất nghiêm khắc. Cô giáo đang giảng bài - Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu - HS lần lượt nêu đặc điểm của: + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? Kiểu câu Ai thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai làm gì? TP câu - GV Gắn bảng phụ đã viết những nội Đ c Chủ ngữ Vị ngữ dung cần nhớ điểm - Yêu cầu HS đọc lại Ai (cái gì, Câu hỏi Thế nào? con gì)? - Danh từ - Tính từ (cụm danh (cụm tính từ) Cấu tạo từ) - Động từ - Đại từ (cụm động từ) Kiểu câu Ai là gì? TP câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Là gì (là con Ai (cái gì, Câu hỏi gì, là con con gì)? gì)? Danh từ Là + danh từ Cấu tạo (cụm (cụm danh danh từ) từ) 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu - HS đặt câu: đã học + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Chú ngựa đang thồ hàng. + Cánh đại bàng rất khoẻ. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học -HS nghe và thực hiện về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................... _____________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đượcnhững nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiễm không khí và nước ? : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua + Tàu biển bị đắm hoặc những đường đại dương bị rò rỉ ? ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2 : Thảo luận - HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Trình bày kết quả - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, - Liên hệ những việc làm của người hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực dân địa phương em dẫn đến việc gây ô tiếp ra sông, ao, nhiễm môi trường không khí và nước. + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không người; cây trồng và vật nuôi chậm khí và nước ? lớn, - HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu những tác động của người dân - HS nêu địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . _____________________________ CHIỀU: Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ TRƯỜNG RA) ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. - Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Kiểm tra tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được lượt đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng - Yêu cầu HS nhận xét lớp. - Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - HS nêu : + TN chỉ nơi chốn + TN chỉ thời gian + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích -Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu + TN chỉ phương tiện hỏi nào? - Đại diện nhóm lần lượt nêu - GV nhận xét, kết luận chung Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa. Khi nào? TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về. Mấy giờ? Vì sao? - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc b n trong TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? lớp. Tại sao? Để làm gì - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố TN chỉ mục đích Vì cái gì? gắng học giỏi. - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn Bằng cái gì? TN chỉ phương tiện được mọi người. Với cái gì? - GV gọi HS dưới lớp đọc những câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt mình đã đặt - Nhận xét câu HS đặt 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em được ôn lại những loại - HS nêu: trạng ngữ nào ? + TN chỉ nơi chốn + TN chỉ thời gian + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích + TN chỉ phương tiện - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa - HS nghe và thực hiện ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. -Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. 2. Năng lực chung:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK. - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: - HS chơi + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: việc môi trường không khí và nước bị Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của ô nhiễm ? nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra sông, biển, + Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không - HS nêu khí và nước ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1:Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát các hình và - HS làm việc cá nhân, quan sát hình đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng và làm bài với hình nào ? - Gọi HS trình bày. - Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d. - Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo - HS nhắc lại các biện pháp đã nêu vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ dưới mỗi hình. đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào? Liên hệ : + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo - HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ vệ môi trường ? sinh môi trường; trồng cây xanh; Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. * Hoạt động 2 : Triển lãm - GV yêu cầu HS trình bày các biện - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông pháp bảo vệ môi trường tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết - Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. trình tốt. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? - Các em hãy viết một đoạn văn vận - HS nghe và thực hiện động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 683 x 35 = 23 905 7 2 21 b) 9 35 315 c) 36,66 : 7,8 = 4,7 - Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút + Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu phân số ? + Muốn chia số thập phân cho một số - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở thập phân ta làm thế nào? phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 xx = 6 c) 5,6 : x = 4 trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 2 b) x : 2,5 = 4 d) xx 0,1 = 5 2 x = 4 x 2,5 x = : 0,1 5 x = 10 x = 4 - HS đọc đề, tóm tắt - Cả lớp làm vở Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi HS đọc đề bài Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài Số đường bán trong hai ngày đầu là: - GV nhận xét chữa bài 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg) Số đường bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 ( kg) Đáp số: 600 kg đường - HS đọc đề Bài tập chờ - HS phân tích đề và làm bài sau đó Bài 4: HĐ cá nhân chia sẻ kết quả - Cho HS đọc đề bài Bài giải - HS tự phân tích đề và làm bài Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao - GVKL gồm: 100% + 20% = 120%(tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ) Đáp số : 1500 000 đồng 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm thêm. - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại các dạng toán được - HS nghe và thực hiện nêu trong bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. - Yêu thích môn học 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: * Kiểm tra đọc : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét câu hỏi - GV nhận xét trực tiếp HS * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Cả lớp theo dõi, thảo luận câu hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học lệ HS dân tộc thiểu số. thống kê theo những mặt nào? + Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung + Có 5 cột... mỗi cột là gì? +Bảng thống kê có mấy hàng? Nội + Có 6 hàng... dung mỗi hàng? - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn - Bảng thống kê có tác dụng gì? - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh chóng, thuận tiện làm bài 1. Năm họ 2. Số trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số 2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2% 2001 – 2002 13903 315 300 359 900 15,8% 2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7% 2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7% 2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài a. Tăng b. Giảm c. Lúc tăng, lúc giảm d. Tăng nhanh 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số - HS nghe và thực hiện HS của từng lớp trong khối lớp 5: + Sĩ số + HS nữ + HS nam + Tỉ lệ % giữa nữ và nam - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống - HS nghe và thực hiện kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG . _____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Nắm được cách viết một biên bản. -Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu:Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành: * Thực hành lập biên bản - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu luận hỏi:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_35_thu_2_3_nam_hoc_2023.docx



