Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 11 tháng 05 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút):
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
sẻ yêu cầu của bài
+ Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 
nào ? và tam giác BEC
+ Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ Diện tích tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
 Đáp số : 68 cm2
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc 
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai 
- Yêu cầu HS làm bài số đó
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Lớp học đó có số học sinh nam là :
 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em)
 Lớp học đó có số học sinh nữ là :
 35 – 15 = 20 (em)
 Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :
 20 -15 = 5 (em)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả.
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó Bài giải
làm bài và chia sẻ trước lớp. Tỉ số phần trăm HS khá của trường 
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Thắng Lợi là:
thiết. 100% - 25% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh.
 Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200(học sinh)
 Số học sinh giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50(học sinh)
 Số học sinh trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30(học sinh)
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS nêu lại cách giải bài toán - HS nêu
Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số 
của hai số đó.
- Về nhà tìm giải các bài toán dạng - HS nghe và thực hiện
toán
Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số 
của hai số đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm 
được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
 - Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung 
bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc 
nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết 
LTVC trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài tập 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân 
tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. 
 - Đánh dấu phần chú thích trong câu
 - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt 
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm kê
đôi. - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.
- GV nhận xét chữa bài - HS trình bày
 - HS khác nhận xét.
 Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
 Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - Tất nhiên rồi.
 nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ 
 đều như vậy 
 Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, 
 nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu 
 tả giọng công chúa nhỏ dần) 
 + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con 
 gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo 
 Sơn Tinh (chú thích Mị Nương là 
 con gái vùa Hùng thứ 18)
 Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công 
 kê tác xã hội.
 - Tham gia tuyên truyền, cổ động 
 - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
 - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt 
 sĩ, giúp đỡ, 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của Cái bếp lò bài
- Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu
 + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
 chuyện Cái bếp lò.
 + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
 trong từng trường hợp.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày.
- GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu
ngang ? Cho ví dụ ?
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
khi viết bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NGHE – GHI: SANG NĂM CON LÊN BẢY 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các 
tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa 
phương (BT3).
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
nhanh, viết đúng" tên các tổ chức bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
sau : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, 
Đại hội đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK
thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm 
- Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu
- Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ 
 viết sai
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày
thơ.
HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
- GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
- GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn 
 lên bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em 
 Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ 
 Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội 
 Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên - 1 HS nhắc lại các cơ quan đơn vị ?
 Bài tập 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài viết tên một - Cả lớp làm vở
 cơ quan, xí nghiệp, công ti, có ở - 2 HS lên bảng làm bài.
 địa phương.
 - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
 địa phương em. Hà Nội,....
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện
 nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ 
 quan vừa luyện viết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị 
ô nhiễm.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước 
và không khí ở địa phương.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 
nhiễm không khí và nước ? : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
- GV nhận xét thải ra khí độc, dầu nhớt, 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
- Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, 
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 lớn, 
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu những tác động của người dân - HS nêu
địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
trường ?
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
các thông tin, tranh ảnh về các biện 
pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị 
trước bài “Một số biện pháp bảo vệ 
môi trường”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 05 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung là nêu cách tính vận 
tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu
quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =? b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy
quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo - GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
quãng đường.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
để làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:\
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS xác định
định yêu cầu của mỗi đề văn.
- GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở
2. Chữa trả bài văn:(28phút)
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài 
của cả lớp. 
+ Nhận xét về kết quả làm bài
- GV đưa ra bảng phụ.
- GV nhận xét chung : Một số em có 
bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết 
được một số câu văn hay giàu hình 
ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi 
chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
+ Thông báo số điểm cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi - HS chữa lỗi chung.
diễn đạt bài của một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài.
bài.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, 
bài văn hay.
- GV đọc bài làm của những em có - HS nghe bài văn của của một số bạn.
điểm tốt.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ:
phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi 
văn của bạn. cảm : trăng sóng sánh trong đôi thùng 
 gánh nước kĩu kịt của các anh chị gánh 
 nước đêm trăng; trăng sà xuống nói 
 chuyện làm ăn cùng các bác xã viên, 
 thảm rơm vàng mềm mại, nâng từng 
 bước chân của bọn trẻ nhỏ 
- Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
đúng hoặc hay hơn. đạt viết lại cho hay hơn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của - HS đọc bài
mình. - GV nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè - HS nghe và thực hiện
trong lớp.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS làm bài tốt, những HS chữa 
bài tốt trên lớp.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay 
hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập 
đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn 
tập và kiểm tra cuối năm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, 
bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia 
công tác xã hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’)
- Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
kể công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Tthực hành kể chuyện:(23 phút)
* Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
của bài 
+ Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 tiến bộ trong học tập.
+ Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu
chuyện định kể.
* Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện 
- GV và HS nhận xét đánh giá và bình 
chọn
4. Vận dụng: (3’)
- Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người 
điều gì ? quan tâm chăm sóc. - Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ...
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản 
phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu 
Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế 
giới.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả - HS chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á 
. + Kể tên một số nước ở châu Á ? - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. trên phiếu to, chia sẻ trước 
 lớp.
 Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 .
.....................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
 Tên Thuộc 
 Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
 nước châu lục
 Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính 
 phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông 
 Việt 
 Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp 
 Nam
 rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thá khoáng 
 sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
 Công nghiệp phát triển : các sản phẩm 
 nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương 
 Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, 
 Pháp Châu Âu
 nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
 diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa 
 lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
 Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 
 con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác kh áng 
 Châu 
 Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, 
 Phi
 bồi đắp nên rất màu 
 mỡ.
 Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi 
 Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 
 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
 Lục địa Châu Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi Ô- Đại hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, 
 xtrây- Dương len, thịt bò và sữa. Các ngành công 
 li- a nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện 
 kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm 
 phát triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng 
- GV xác nhận kết quả đúng lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của - Nhận xét, bổ sung bài làm 
các châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn
 - HS chữa bài của mình.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng - HS nghe và thực hiện
của Việt Nam với mọi người
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số - HS nghe và thực hiện
nước trên thế giới mà em biết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 .. 
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa chăm học, còn gây gỗ 
đánh nhau.
- Sách vở, đồ dùng học tập chuẩn bị chưa 
đầy đủ
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
+ Thực hiện tốt mọi hoạtđộng của Đội sao
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
 - Ôn tập thật tốt chuẩn bị thi định kì hai môn Toán và TV.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác - HS nhắc lại kế hoạch tuần
+ Chấp hành luật ATGT
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Kể 
chuyện về Bác Hồ 
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
+ Mỗi tổ của đại diện kể một câu chuyện - Đại diện các tổ lên kể chuyện
về Bác Hồ - HS nhận xét.
- GV tuyên dương
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_34_tiep_theo_nam_hoc_202.docx