Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

docx 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ hai ngày 9 tháng 05 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ 
năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số 
hình.
 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. GV: Bảng phụ.
 2. HS: Xem trước bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - HS hát tập thể
 Giới thiệu bài mới: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục làm 
các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của các hình đã học.
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
 + Bài toán cho các em biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? ( Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng)
 + Muốn tìm năng suất thu hoạch trên thửa ruộng ta cần biết gì?
 ( S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.)
 - Học sinh làm vở - 1 em làm bảng phụ .
 Giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là :
 80 – 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 30 = 1500 (m2)
 Số kg rau thu hoạch được là:
 1500 15 : 10 = 2250 (kg)
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Bài toán cho các em biết gì?
 + Bài toán yêu cầu các em làm gì?
 - GV gợi ý :
 + Sxung quanh HHCN = P đáy x cao
 + Muốn tính chiều cao HHCN , ta làm như thế nào ?
 - Học sinh làm vở -1 em làm bảng phụ . GV thu một số vở để chấm.
 Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 Giải
 Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 ( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( cm )
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
 6000 : 200 = 30 ( cm )
 Đáp số : 30 cm
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. 
 - GV vẽ hình lên bảng – Yêu cầu HS quan sát hình.
 + Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng 
ta cần biết những gì? ( Chúng ta cần biết độ dài các cạnh của mảnh đất trong 
thực tế sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó).
 + Mảnh đất có hình dạng phức tạp nên để tính được diện tích của nó 
chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản. Theo em, 
chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào? ( Có thể chia thành 
hình chữ nhật ABCE và hình tam giác CDE.)
 - GV hướng dẫn
 - HS về nhà làm bài
 - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
 - Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 Đáp số : 1850 m2
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 
lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 27 lần
 Về nhà tính diện tích, thể tích của một đồ vật hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật của gia đình em
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu ngoặc kép)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn 
bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 1. GV: Bảng phụ.
 2. HS: Vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu (Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
 - GV nhận xét
 Giới thiệu bài mới: 
 + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? ( Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực 
tiếp của nhân vật hoặc đánh dấu những từ ngữ đặc biệt. )
 - GV nêu: Tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập lại kiến thức về dấu 
ngoặc kép đã học ở lớp 4 và thực hành sử dụng dấu ngoặc kép.
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
 + Bài tập yêu cầu các em làm gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
 - 1 HS trình bày bài làm của mình – Lớp nhận xét.
 Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở 
thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: “ Phải nói 
ngay điều này để thầy biết”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy 
trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ và mời em vào phòng. 
Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm 
rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này em lớn lên, em muốn làm 
nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”.
 + Tại sao em lại cho rằng điền dấu ngoặc kép như vậy là đúng? ( Vì dấu 
ngoặc kép thứ nhất đánh dấu ý nghĩ của Tốt-tô-chan. Dấu ngoặc kép thứ hai 
đánh dấu lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan với thầy hiệu trưởng.)
 - Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - Treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ:
 1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân 
vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một 
đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm
 2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được 
dùng với ý nghĩa đặc biệt .
 Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
 HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
 Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất”. Đạt danh 
hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Câu ta có cả một “ 
gia tài” khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh, các từ điển 
tiếng Anh, các sách luyện toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập 
Y-ô-ga, sách dạy chơi đàn óoc 
 *Lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa 
đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
 Bài 4: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
 Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép.
 - Học sinh làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
 - 1HS đọc bài làm của mình – Lớp nhận xét.
 Nhận xét bài làm trên bảng
 3. Hoạt động vận dụng
 + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
 - GDHS biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản.
 - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi 
viết bài. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã 
học.
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5.
 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài 
toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng)
 - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là:
 + Tìm số trung bình cộng.
 + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích).
 - GV kết luận bài làm đúng.
 Giới thiệu bài mới: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về một 
số dạng toán có lời văn mà các em đã được học ở lớp 5.
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1: 1 HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho các em biết gì? Bài toán hỏi gì?
 + Đây thuộc dạng toán nào em đã học?
 + Yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của các số.
 - HS tự làm bài vào vở - 2 HS làm bảng phụ.
 GV thu một số vở để chấm.
 Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 Giải
 Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
 12 + 18 = 30 (km)
 Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
 30 : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
 + Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng ta làm thế nào? ( 
 Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng.)
 Bài 2: 1 HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho các em biết gì? Bài toán hỏi gì?
 + Đây thuộc dạng toán nào em đã học?
 + Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó.
 - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ, chữa bài .
 GV thu một số vở để chấm.
 Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 Giải
 Nửa chu vi mảnh đất:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất:
 60 – 35 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
 35 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2
 Bài 3: 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho ta biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã học?
 - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
 GV thu một số vở để chấm.
 Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng.
 Đáp số: 31,5 g
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: 
 Một khối gỗ có thể tích 4,5dm 3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó 
có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
 A. 10,32kg B. 9,32kg
 C. 103,3kg D. 93,2kg
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT- SANG NĂM CON LÊ BẢY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, 
đơn vị.
 - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát.” và bài 
“Sang năm con lên bảy”.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - Máy tính, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Giáo viên đọc cho HS viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị 
 - 1 HS lên viết bảng lớp – Dưới lớp viết vào vở nháp.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Giới thiệu bài mới: Trong tiết chính tả hôm nay, các em cùng nghe – viết 
bài thơ “ Trong lời mẹ hát “ và “Sang năm con lên bảy”; luyện tập viết hoa tên 
các cơ quan, tổ chức. 2. Hoạt động hướng dẫn viết bài
 - 1 Học sinh đọc bài . Lớp đọc thầm bài thơ.
 + Nội dung của bài thơ nói lên điều gì? ( Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của 
mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ ).
 + Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì? ( Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả cuộc 
đời, cho con ước mơ để bay xa).
 - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ khó viết hoặc dễ nhầm lẫn khi viết chính 
tả.
 - Giáo viên đọc cho HS lần lượt viết vào bảng con một số từ dễ sai: 
ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru .
 - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK.
 - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
 - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ.
 - GV hướng dẫn HS gấp về nhà viết bài chính tả. 
 3. Hoạt động thực hành.
 Bài tập trang 147
 Bài 2: 2 học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
 + Đoạn văn nói về điều gì? ( Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề 
cập toàn diện các quyền của trẻ em là Công ước về quyền trẻ em. Quá trình soạn 
thảo công ước và việc gia nhập công ước của Việt Nam.)
 + Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào? ( Viết hoa 
chữ cái đầu của mỗi bộ phận ).
 - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ 
quan tổ chức, đơn vị.
 - Học sinh làm vào vở bài tập - 1 nhóm làm bảng phụ.
 - Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 * Kết quả: VD: Liên hợp quốc 
 Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài tập trang 158
 Bài 2: 
 - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu 
của BT.
 - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài.
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu của BT. 
 - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
 M : Công ty Giày da Phú Xuân 
 - HS suy nghĩ, viết vào vở ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty 
 - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả 
 lớp và - GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc.
 4. Hoạt động vận dụng
 + Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trên. ( Tên các 
cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm theo Hán Việt thì viết hoa như tên 
riêng Việt Nam ).
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 11tháng 5 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng 
giải toán về chuyển động đều.
 2. Năng lực- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 - HS hát tập thể
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính 
vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - GV nhận xét
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 Yêu cầu vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải 
bài toán. 
 - Cả lớp làm vở
 - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: a, 48 km/giờ; b, 7,5 km; c, 1,2 giờ
 Bài 2: 
 Gợi ý cách giải : muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, 
vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô.
 Đáp sô: 1,5 (giờ)
 Lưu ý: HS có thể nhận xét: “Trên cùng quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô 
gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian đi của xe máy sẽ gấp 2 lần thời gian ô tô”.
 Từ đó, ta tính được thời gian xe máy đi là:
 1,5 x 2 = 3 (giờ)
 Bài 3 : Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”.
Gợi ý để HS biết: Tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho 
thời gian đi để gặp nhau :
 A vA C vB B
 (Gặp nhau)
 180 km
 Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là :
 180 : 2 = 90 ( km/giờ)
 Sau đó hướng dẫn HS dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỷ số của 
hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B :
 Vận tốc của ô tô đi từ B là :
 90 : ( 2 + 3) x 3 = 54 ( km/ giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là :
 90 - 54 = 36 ( km/giờ).
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn các quy tắc về toán chuyển động đều.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu gạch ngang)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về 
dấu gạch ngang .
 - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang . 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang .
 - Bút dạ và vài tờ phiếu học nhóm ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu 
gạch ngang.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Gọi HS đọc đoạn văn và trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. 
 - GV nhận xét.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 2. Hoạt động thực hành:
 Bài 1:
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi .
 - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ 
sung, chốt lại lời giải đúng: (Treo bảng phụ).
 Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu :
 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
 2. Phần chú thích trong câu .
 3. Các ý trong một đoạn liệt kê .
 - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào 
bảng phụ.
 - HS phát biểu ý kiến. Chữa bài. 
 Bài 2: 
 - Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. 
 - Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. 
 - HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3.Hoạt động ứng dụng:
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ?
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
khi viết bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả 
cảnh theo 4 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, 
cách diễn đạt, trình bày.
 - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của 
mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng phụ viết 4 đề bài kiểm tra trong tuần 32 .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS:
 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại .
 - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
 + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây 
dựng đoạn, dùng từ ....
 + Những thiếu sót , hạn chế.
 - Thông báo điểm số cụ thể .
 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
 - GV trả bài cho từng học sinh.
 - Nhận xét chung:
 + GV chỉ vào các lỗi phổ biến đã ghi sẵn ở bảng phụ.
 + Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào 
nháp.
 + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
 + GV chữa lại bằng phấn màu ( nếu sai ).
 - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình:
 + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp.
 + HS tự sửa lỗi và ghi vào VBT .
 + GV bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
 - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay:
 + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo.
 + HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái 
đáng học của đoạn văn, bài văn.
 - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
 + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
 + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
 3.Hoạt động ứng dụng
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022
 Tâp làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả 
ngời theo 3 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, 
cách diễn đạt, trình bày.
 - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của 
mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ viết 3 đề bài kiểm tra trong tuần 32 .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS hát
 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS:
 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại .
 - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp :
 + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây 
dựng đoạn, dùng từ ... (nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học 
sinh).
 + Những thiếu sót, hạn chế
 - Thông báo điểm số cụ thể.
 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
 - GV trả bài cho từng học sinh.
 + Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào 
nháp.
 + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
 + GV chữa lại bằng phấn màu (nếu sai).
 - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài mình:
 - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình:
 + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp.
 - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay:
 + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo.
 - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
 + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
 + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
 3.Hoạt động ứng dụng
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt. - Dặn dò học sinh ôn lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu 
câu kể. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM - KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của 
các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam 
Cực.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bản đồ thế giới.
 - Quả địa cầu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi:
 + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
 + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 a. Ôn tập về các châu lục
 - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước 
Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam 
trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để 
giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở 
trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. b. Ôn tập về vị trí các nước và châu lục
 Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. 
 Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến 
thức vào bảng.
 + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
 + HS lên bảng điền.
 Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm 
bảo thời gian.
 Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục
 Trung Quốc Châu á Ôt-xtrây-li-a Châu Đại Dương
 Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu
 Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á
 LB Nga Châu Á Cam-pu-chia Châu Á
 Châu Châu
 I Châu Mĩ
 Đại Dương Nam Cực
 - Vị trí Nằm ở bán cầu Nằm ở tây Nằm ở vùng 
 Tây nam Thái địa cực
 Bình Dương
 .
 . ..
 - Thiên nhiên
 - Dân cư
 - Hoạt động kinh tế:
 + Một số sản phẩm 
 công nghiệp 
 + Một số sản phẩm 
 nông nghiệp
 -
 - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng
 - GV xác nhận kết quả đúng
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, các nước 
trên bản đồ. 3.Hoạt động vận dụng
 - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của Việt Nam với mọi 
người.
 - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế giới mà em 
biết.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II - KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu 
từ 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách 
mạng tháng Tám thành công; ngày 2 - 9 - 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến 
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi 
cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954 - 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền 
Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của 
đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn 
thắng, đất nước được thống nhất.
 - Chọn và kể được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ 
1858 đến nay
 2. Năng lực: 
 + NL nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện lịch sử từ 1858 đến nay
 + NL tìm hiểu LS: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 
nay.
 + NL Vận dụng KT,KN LS: Liên hệ thực tiễn nêu tên những trường học, 
con đường mang tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các sự kiện lịch sử dựng 
nước và giữ nước giai đoạn 1858 đến nay.
 3. Phẩm chất: 
 - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc 
lập cho đất nước. 
 - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các 
anh hùng dân tộc.
 - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu
 2. Học sinh: SGK, bút 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số 
mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự 
kiện tiêu biểu)
 - Nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài: 
 + Từ đầu năm học đến nay chúng ta đã được tìm hiểu qua 4 giai đoạn lịch 
sử. Mỗi giai đoạn đều có các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu. Hôm nay, chúng 
ta cùng hệ thống lại một số kiến thức đã học qua Bài 29: Ôn tập: Lịch sử nước ta 
từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
 2. Hoạt động nghiên cứu, kí kết hợp đồng: 
 - Gv giới thiệu hợp đồng có 3 nhiệm vụ trong đó có 2 nhiệm vụ bắt buộc, 1 
nhiệm vụ tự chọn.
 - GV phát phiếu hợp đồng; phiếu học tập theo hợp đồng.
 - GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập
 - GV và học sinh kí kết hợp đồng.
 3. Hoạt động Thực hiện hợp đồng.
 - HS tự hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng đã kí kết.
 * Nhiệm vụ bắt buộc.
 - Nhiệm vụ 1: (cá nhân) Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu 
của lịch sử nước ta từ 1858 đến nay:
 - Nhiệm vụ 2: (cặp đôi) Chọn 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất và giải thích 
tại sao lại chọn 5 sự kiện đó.
 * Nhiệm vụ tự chọn:
 - Nhiệm vụ 3: (nhóm 4) Liên hệ thực tiễn nêu tên những trường học, con 
đường mang tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các sự kiện lịch sử dựng 
nước và giữ nước giai đoạn 1858 đến nay.
 - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn trong khi thực hiện nhiệm 
vụ.
 4. Hoạt động Thanh lí hợp đồng
 a) Nhiệm vụ 1:
 - HS đổi chéo sản phẩm của mình.
 - Mời học nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn.
 - HS bổ sung và nhận xét.
 - GV kết luận và trình chiếu đáp án đúng.
 - HS đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên.
 Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống 
thực dân Pháp xâm lược ở nước ta :
 Năm Sự kiện tiêu biểu
 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sáng 20/12/1946 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí 
 Minh. 
 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ 
 chôn giặc Pháp ”.
 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc 
 củng cố.
 Tháng 2/1951 Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng đ-
 ược tuyên dương trong đại hội :Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, 
 Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, Nguyễn Thị 
 Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. 
 Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
 Các sự Kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979:
 Sự kiện tiêu biểu Thời gian 
 Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954
 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nước 1954
 nhà bị chia cắt.
 Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958
 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959
 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 1960.
 Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị xã Năm 1968
 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972
 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973
 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975
 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976
 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi Ngày 6-11-1979
 công xây dựng.
 b) Nhiệm vụ 2:
 - Từng cặp đôi trao đổi về nhiệm vụ 2.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV trình chiếu đáp án.
 - GV kết luận và tuyên dương.
 c) Nhiệm vụ 3:
 Liên hệ thực tiễn nêu tên những trường học con đường mang tên các anh hùng 
dân tộc gắn liền với các sự kiện lịch sử dựng nước và giữ nước giai đoạn 1858 đến 
nay.
 - Nêu cho nhau nghe trong nhóm 4
 - Cử thư kí viết vào bảng nhóm. - Dán bảng nhóm lên bảng, cử đại diện trình bày trước lớp.
 - GV và lớp cùng nhận xét.
 - Bình chọn nhóm nào kể được nhiều tên trường tên đường nhất. Tuyên 
dương trước lớp.
 - GV có thể giới thiệu thêm để học sinh thêm vốn hiểu biết lịch sử với thực 
tiễn.
 V. Hoạt động nối tiếp:
 Thực hành trò chơi “Ai nhanh ai đúng” nhằm hệ thống lại kiến thức bài 
học:
 Gắn thẻ tên sự kiện lịch sử, hoặc 5 nhân vật lịch sử với thời gian phù hợp.
 (GV chuẩn bị thẻ tên và các thẻ thời gian phát cho các đội Yêu cầu các em 
gắn phù hợp).
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2022
 Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( T1 + T2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm 
tra kĩ năng đọc - hiểu.
 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học 
từ học kì II của lớp 5.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể để củng 
cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
 - Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố, khắc sâu kiến 
thức về trạng ngữ.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:
 a. Kiểm tra TĐ và HTL:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu 
cầu của phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ 
Giáo dục Tiểu học.
 b. Bài tập 
 Bài tập 2 ( T1) 
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT.
 - Treo bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích, giúp 
HS hiểu YC bài tập.
 - Gọi HS nêu đặc điểm của :
 + VN, CN trong câu kể Ai thế nào? 
 Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ
 câu
 Đặc điểm
 Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Thế nào?
 Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) - Tính từ (cụm tính từ)
 - Đại từ - Động từ (cụm động 
 từ)
 Ví dụ: Cánh chim đại bàng rất khỏe.
 + VN, CN trong câu kể Ai là gì?
 Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ
 câu
 Đặc điểm
 Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)?
 Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) Là + danh từ (cụm DT)
 Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 - HS làm bài vào vở, 4 HS làm vào phiếu học nhóm.
 - HS làm trên phiếu trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời 
giải đúng.
 Bài tập 2 ( T2) 
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm bài
 - Yêu cầu HS nhận xét
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 Trạng ngữ chỉ nơi Ở đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
 chốn
 Trạng ngữ chỉ thời Khi nào? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
 gian Mấy giờ?
 - Đúng 7 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên 
 đường.
 Trạng ngữ chỉ Vì sao? - Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn 
 nguyên nhân chán kinh khủng.
 Nhờ đâu? - Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
 Tại đâu? - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được 
 khen.
 Trạng ngữ chỉ mục Để làm - Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy 
 đích gì? vi tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao.
 - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
 Vì cái gì?
 Trạng ngữ chỉ Bằng cái - Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, 
 phương tiện gì? Hà khuyên bạn nên chăm học.
 Với cái - Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn 
 gì? được một con trâu đất y như thật.
 3.Hoạt động ứng dụng:
 - Qua bài học, em được ôn lại những loại trạng ngữ nào ?
 - Nhận xét tiết học. 
 - - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm 
tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị 
tốt cho tiết ôn tập sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu 
đồ, bổ sung số liệu trong một bảng thống kê số liệu ...
 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Cho HS sử dụng các biểu đồ , bảng số liệu điều tra ...có trong SGK.
 - GV phóng to kẽ sẵn các bảng phụ các biểu đồ, bảng kết quả điều tra 
...của SGK.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học?
 + Biểu đồ dùng để làm gì ?
 - GV nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_dan.docx