Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày 9 tháng 05 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - HS hát tập thể Giới thiệu bài mới: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của các hình đã học. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài 1. + Bài toán cho các em biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng) + Muốn tìm năng suất thu hoạch trên thửa ruộng ta cần biết gì? ( S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.) - Học sinh làm vở - 1 em làm bảng phụ . Giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là : 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 30 = 1500 (m2) Số kg rau thu hoạch được là: 1500 15 : 10 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập. + Bài toán cho các em biết gì? + Bài toán yêu cầu các em làm gì? - GV gợi ý : + Sxung quanh HHCN = P đáy x cao + Muốn tính chiều cao HHCN , ta làm như thế nào ? - Học sinh làm vở -1 em làm bảng phụ . GV thu một số vở để chấm. Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: ( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( cm ) Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: 6000 : 200 = 30 ( cm ) Đáp số : 30 cm Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - GV vẽ hình lên bảng – Yêu cầu HS quan sát hình. + Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì? ( Chúng ta cần biết độ dài các cạnh của mảnh đất trong thực tế sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó). + Mảnh đất có hình dạng phức tạp nên để tính được diện tích của nó chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản. Theo em, chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào? ( Có thể chia thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác CDE.) - GV hướng dẫn - HS về nhà làm bài - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Đáp số : 1850 m2 3. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần Về nhà tính diện tích, thể tích của một đồ vật hình lập phương, hình hộp chữ nhật của gia đình em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu (Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét Giới thiệu bài mới: + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? ( Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc đánh dấu những từ ngữ đặc biệt. ) - GV nêu: Tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập lại kiến thức về dấu ngoặc kép đã học ở lớp 4 và thực hành sử dụng dấu ngoặc kép. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. + Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. - 1 HS trình bày bài làm của mình – Lớp nhận xét. Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: “ Phải nói ngay điều này để thầy biết”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ và mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này em lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. + Tại sao em lại cho rằng điền dấu ngoặc kép như vậy là đúng? ( Vì dấu ngoặc kép thứ nhất đánh dấu ý nghĩ của Tốt-tô-chan. Dấu ngoặc kép thứ hai đánh dấu lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan với thầy hiệu trưởng.) - Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ: 1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm 2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt . Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài. HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất”. Đạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Câu ta có cả một “ gia tài” khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh, các từ điển tiếng Anh, các sách luyện toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập Y-ô-ga, sách dạy chơi đàn óoc *Lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Bài 4: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. - Học sinh làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. - 1HS đọc bài làm của mình – Lớp nhận xét. Nhận xét bài làm trên bảng 3. Hoạt động vận dụng + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - GDHS biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - GV kết luận bài làm đúng. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về một số dạng toán có lời văn mà các em đã được học ở lớp 5. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành Bài 1: 1 HS đọc bài toán. + Bài toán cho các em biết gì? Bài toán hỏi gì? + Đây thuộc dạng toán nào em đã học? + Yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của các số. - HS tự làm bài vào vở - 2 HS làm bảng phụ. GV thu một số vở để chấm. Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Giải Quãng đường 2 giờ đầu đi được: 12 + 18 = 30 (km) Quãng đường giờ thứ 3 đi được: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ, người đó đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km + Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng ta làm thế nào? ( Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng.) Bài 2: 1 HS đọc bài toán. + Bài toán cho các em biết gì? Bài toán hỏi gì? + Đây thuộc dạng toán nào em đã học? + Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ, chữa bài . GV thu một số vở để chấm. Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: Giải Nửa chu vi mảnh đất: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 35 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Bài 3: 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã học? - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. GV thu một số vở để chấm. Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng. Đáp số: 31,5 g 3. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm 3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT- SANG NĂM CON LÊ BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát.” và bài “Sang năm con lên bảy”. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Giáo viên đọc cho HS viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị - 1 HS lên viết bảng lớp – Dưới lớp viết vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Giới thiệu bài mới: Trong tiết chính tả hôm nay, các em cùng nghe – viết bài thơ “ Trong lời mẹ hát “ và “Sang năm con lên bảy”; luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. 2. Hoạt động hướng dẫn viết bài - 1 Học sinh đọc bài . Lớp đọc thầm bài thơ. + Nội dung của bài thơ nói lên điều gì? ( Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ ). + Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì? ( Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa). - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ khó viết hoặc dễ nhầm lẫn khi viết chính tả. - Giáo viên đọc cho HS lần lượt viết vào bảng con một số từ dễ sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru . - GV nêu yêu cầu của bài, 1 HS đọc to khổ thơ 2; 3 trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS gấp về nhà viết bài chính tả. 3. Hoạt động thực hành. Bài tập trang 147 Bài 2: 2 học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài tập. + Đoạn văn nói về điều gì? ( Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em là Công ước về quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo công ước và việc gia nhập công ước của Việt Nam.) + Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào? ( Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận ). - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức, đơn vị. - Học sinh làm vào vở bài tập - 1 nhóm làm bảng phụ. - Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng: * Kết quả: VD: Liên hợp quốc Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập trang 158 Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu BT2 cả lớp theo dõi. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, viết vào vở ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và - GV kết luận bổ sung tìm ra nhóm thắng cuộc. 4. Hoạt động vận dụng + Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trên. ( Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm theo Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam ). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ tư ngày 11tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. 2. Năng lực- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - HS hát tập thể - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Yêu cầu vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. - Cả lớp làm vở - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó cần để đi là; 6 : 5 = 1,2( giờ) Đáp số: a, 48 km/giờ; b, 7,5 km; c, 1,2 giờ Bài 2: Gợi ý cách giải : muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô. Đáp sô: 1,5 (giờ) Lưu ý: HS có thể nhận xét: “Trên cùng quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian đi của xe máy sẽ gấp 2 lần thời gian ô tô”. Từ đó, ta tính được thời gian xe máy đi là: 1,5 x 2 = 3 (giờ) Bài 3 : Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. Gợi ý để HS biết: Tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau : A vA C vB B (Gặp nhau) 180 km Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là : 180 : 2 = 90 ( km/giờ) Sau đó hướng dẫn HS dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỷ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B : Vận tốc của ô tô đi từ B là : 90 : ( 2 + 3) x 3 = 54 ( km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là : 90 - 54 = 36 ( km/giờ). 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn các quy tắc về toán chuyển động đều. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang . - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang . 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang . - Bút dạ và vài tờ phiếu học nhóm ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Gọi HS đọc đoạn văn và trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - GV nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi . - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng: (Treo bảng phụ). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu : 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Phần chú thích trong câu . 3. Các ý trong một đoạn liệt kê . - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến. Chữa bài. Bài 2: - Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. - Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Hoạt động ứng dụng: - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ? - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết 4 đề bài kiểm tra trong tuần 32 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại . - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ .... + Những thiếu sót , hạn chế. - Thông báo điểm số cụ thể . 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Nhận xét chung: + GV chỉ vào các lỗi phổ biến đã ghi sẵn ở bảng phụ. + Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại bằng phấn màu ( nếu sai ). - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp. + HS tự sửa lỗi và ghi vào VBT . + GV bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu. - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo. + HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại. 3.Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 Tâp làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời theo 3 đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình . Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết 3 đề bài kiểm tra trong tuần 32 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại . - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : + Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ ... (nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh). + Những thiếu sót, hạn chế - Thông báo điểm số cụ thể. 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. + Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại bằng phấn màu (nếu sai). - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài mình: - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp. - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo. - Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại. 3.Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt. - Dặn dò học sinh ôn lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM - KIỂM TRA CUỐI KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được các châu lục, đại dương và Việt Nam trên bản đổ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ thế giới. - Quả địa cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi: + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành a. Ôn tập về các châu lục - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. b. Ôn tập về vị trí các nước và châu lục Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền. Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu á Ôt-xtrây-li-a Châu Đại Dương Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á LB Nga Châu Á Cam-pu-chia Châu Á Châu Châu I Châu Mĩ Đại Dương Nam Cực - Vị trí Nằm ở bán cầu Nằm ở tây Nằm ở vùng Tây nam Thái địa cực Bình Dương . . .. - Thiên nhiên - Dân cư - Hoạt động kinh tế: + Một số sản phẩm công nghiệp + Một số sản phẩm nông nghiệp - - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - GV xác nhận kết quả đúng - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, các nước trên bản đồ. 3.Hoạt động vận dụng - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của Việt Nam với mọi người. - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế giới mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................................................................................... Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II - KIỂM TRA CUỐI KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 - 9 - 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954 - 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Chọn và kể được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến nay 2. Năng lực: + NL nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện lịch sử từ 1858 đến nay + NL tìm hiểu LS: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến nay. + NL Vận dụng KT,KN LS: Liên hệ thực tiễn nêu tên những trường học, con đường mang tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các sự kiện lịch sử dựng nước và giữ nước giai đoạn 1858 đến nay. 3. Phẩm chất: - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu 2. Học sinh: SGK, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + Từ đầu năm học đến nay chúng ta đã được tìm hiểu qua 4 giai đoạn lịch sử. Mỗi giai đoạn đều có các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu. Hôm nay, chúng ta cùng hệ thống lại một số kiến thức đã học qua Bài 29: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. 2. Hoạt động nghiên cứu, kí kết hợp đồng: - Gv giới thiệu hợp đồng có 3 nhiệm vụ trong đó có 2 nhiệm vụ bắt buộc, 1 nhiệm vụ tự chọn. - GV phát phiếu hợp đồng; phiếu học tập theo hợp đồng. - GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập - GV và học sinh kí kết hợp đồng. 3. Hoạt động Thực hiện hợp đồng. - HS tự hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng đã kí kết. * Nhiệm vụ bắt buộc. - Nhiệm vụ 1: (cá nhân) Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu của lịch sử nước ta từ 1858 đến nay: - Nhiệm vụ 2: (cặp đôi) Chọn 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất và giải thích tại sao lại chọn 5 sự kiện đó. * Nhiệm vụ tự chọn: - Nhiệm vụ 3: (nhóm 4) Liên hệ thực tiễn nêu tên những trường học, con đường mang tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các sự kiện lịch sử dựng nước và giữ nước giai đoạn 1858 đến nay. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn trong khi thực hiện nhiệm vụ. 4. Hoạt động Thanh lí hợp đồng a) Nhiệm vụ 1: - HS đổi chéo sản phẩm của mình. - Mời học nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn. - HS bổ sung và nhận xét. - GV kết luận và trình chiếu đáp án đúng. - HS đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên. Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở nước ta : Năm Sự kiện tiêu biểu 1945 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sáng 20/12/1946 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. 1947 Chiến thắng biên giới Thu - đông Việt Bắc trở thành “Mồ chôn giặc Pháp ”. 1950 Chiến thắng biên giới Thu - đông căn cứ địa Việt Bắc đựơc củng cố. Tháng 2/1951 Đai hội toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp .7 anh hùng đ- ược tuyên dương trong đại hội :Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa(Phạm Quang Lễ), La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, Cù Chính Lan, Nguyễn Quốc Trị. Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Các sự Kiện tiêu biểu từ năm 1954 - 1979: Sự kiện tiêu biểu Thời gian Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ -ne –vơ. 21-7-1954 Đế Quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, nước 1954 nhà bị chia cắt. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời. 1958 Mở đường Trường Sơn 19-5-1959 Bến Tre đồng khởi . Cuối 1959 đầu năm 1960. Quân dân miền Nam nổi dậy khắp thành phố, thị xã Năm 1968 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. Năm 1972 Kí hiệp định Pa-ri. 27-1-1973 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Ngày 30-4-1975 Bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Ngày25-4-1976 Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi Ngày 6-11-1979 công xây dựng. b) Nhiệm vụ 2: - Từng cặp đôi trao đổi về nhiệm vụ 2. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV trình chiếu đáp án. - GV kết luận và tuyên dương. c) Nhiệm vụ 3: Liên hệ thực tiễn nêu tên những trường học con đường mang tên các anh hùng dân tộc gắn liền với các sự kiện lịch sử dựng nước và giữ nước giai đoạn 1858 đến nay. - Nêu cho nhau nghe trong nhóm 4 - Cử thư kí viết vào bảng nhóm. - Dán bảng nhóm lên bảng, cử đại diện trình bày trước lớp. - GV và lớp cùng nhận xét. - Bình chọn nhóm nào kể được nhiều tên trường tên đường nhất. Tuyên dương trước lớp. - GV có thể giới thiệu thêm để học sinh thêm vốn hiểu biết lịch sử với thực tiễn. V. Hoạt động nối tiếp: Thực hành trò chơi “Ai nhanh ai đúng” nhằm hệ thống lại kiến thức bài học: Gắn thẻ tên sự kiện lịch sử, hoặc 5 nhân vật lịch sử với thời gian phù hợp. (GV chuẩn bị thẻ tên và các thẻ thời gian phát cho các đội Yêu cầu các em gắn phù hợp). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2022 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( T1 + T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu. - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ học kì II của lớp 5. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. - Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: a. Kiểm tra TĐ và HTL: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu của phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. b. Bài tập Bài tập 2 ( T1) - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Treo bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích, giúp HS hiểu YC bài tập. - Gọi HS nêu đặc điểm của : + VN, CN trong câu kể Ai thế nào? Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ câu Đặc điểm Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) - Tính từ (cụm tính từ) - Đại từ - Động từ (cụm động từ) Ví dụ: Cánh chim đại bàng rất khỏe. + VN, CN trong câu kể Ai là gì? Thành phần Chủ ngữ Vị ngữ câu Đặc điểm Câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo - Danh từ (cụm danh từ) Là + danh từ (cụm DT) Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm vào phiếu học nhóm. - HS làm trên phiếu trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 ( T2) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm bài - Yêu cầu HS nhận xét Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi Ở đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. chốn Trạng ngữ chỉ thời Khi nào? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. gian Mấy giờ? - Đúng 7 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. Trạng ngữ chỉ Vì sao? - Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn nguyên nhân chán kinh khủng. Nhờ đâu? - Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. Tại đâu? - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. Trạng ngữ chỉ mục Để làm - Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy đích gì? vi tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao. - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. Vì cái gì? Trạng ngữ chỉ Bằng cái - Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, phương tiện gì? Hà khuyên bạn nên chăm học. Với cái - Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn gì? được một con trâu đất y như thật. 3.Hoạt động ứng dụng: - Qua bài học, em được ôn lại những loại trạng ngữ nào ? - Nhận xét tiết học. - - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung số liệu trong một bảng thống kê số liệu ... 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cho HS sử dụng các biểu đồ , bảng số liệu điều tra ...có trong SGK. - GV phóng to kẽ sẵn các bảng phụ các biểu đồ, bảng kết quả điều tra ...của SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dùng để làm gì ? - GV nhận xét
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_dan.docx