Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ 5 ngày 25 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt. - Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Bài 2: HĐ cặp đôi Diện tích sân bóng là: - Yêu cầu HS đọc đề bài. 110 90 = 9900 (m2) - Gọi HS nêu cách giải bài toán. Đáp số: a) 400m - Yêu cầu HS làm bài b) 9900m2 - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm tra, chia sẻ trước lớp Bài giải Cạnh của sân hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Bài 4: HĐ cá nhân Diện tích của sân hình vuông là: - Yêu cầu HS đọc đề bài 12 12 = 144 (cm2) - Yêu cầu HS làm bài Đáp số: 144 cm2 - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ trước lớp Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 10 = 100 (cm 2 ) Chiều cao của hình thang là: Bài tập chờ 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 10 - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. cm. - GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. a)Tính chu vi khu vườn đó. b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. - Vận dụng kiến thức để tính diện tích - HS nghe và thực hiện các hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ___________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng nhóm - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu chấm, lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế bài. nào ? Chọn ý đúng nhất: - HS làm bài theo cặp - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. c. Người dưới 16 tuổi. - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao ? - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được Bài 2: HĐ nhóm - HS làm việc theo nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm + trẻ, trẻ con, con trẻ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, . + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi - GV nhận xét chữa bài ranh, . - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng Bài 4: HĐ cá nhân lớp, chia sẻ kết quả - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn - GV nhận xét chữa bài nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Bài tập chờ Trẻ em như tờ giấy trắng. Bài 3: HĐ cá nhân So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ - GV cho HS đọc yêu cầu của bài,, trong trắng. lamg bài Trẻ em như nụ hoa mới nở. - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. em. VD: so sánh để thấy nổi bật những đặc Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, tình, tâm hồn hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh điểm tính cách của trẻ em nghịch, ... - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. : Lịch sử ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. - Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. - Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (28phút) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : đã học + Từ năm 1858 1945 + Từ năm 1945 1954 + Từ năm 1954 1975 + Từ năm 1975 nay - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm - HS làm việc theo nhóm nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nêu ý kiến, thảo luận - GV bổ sung Thời gian Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử x y ra - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- TD Pháp xâm lược và đô hộ. Trương Định. 1858 1945. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế. .. Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại non trẻ trường kì kháng xâm. chiến chống TD Pháp (1945 19/12/1946 - Toàn quốc kháng chi n chống TD - 1954) Pháp xâm lược. Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt. Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đấ nước (1954 - 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt XH trong cả nước 1975 đến Nam thống nhất. nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu những thành tựu mà nước ta đã - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng đạt được từ 1975 đến nay ? bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu đư ợc nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bư ớc vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những - HS nghe và thực hiện thành quả mà nước ta đã đạt được từ năm 1975 đến nay. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ________________________________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. Bài giải - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài tập chờ Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo đó làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải thiết. Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 3.Vận dụng:(3 phút) - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích và thể tích các hình đã học. - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện tích một số hình trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Chính tả NGHE GHI: BẦM ƠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị. - Nhớ - viết đúng, đẹp bài thơ “Bầm ơi.” 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 3. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các danh hiệu, giải thưởng, và huy chương ở bài tập 3 ( tiết trước ). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài mới: Trong giờ viết chính tả hôm nay, các em cùng nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Lớp lắng nghe, nhận xét. + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? ( cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ). + Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? ( Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét ). - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày bài thơ. GV đọc cho HS luyện viết vở nháp: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, - Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm một số bài viết, nhận xét, HS tự chữa lỗi trong vở. HĐ2. Luyện tập thực hành Bài 2: 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập – 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài làm trên bảng Kết quả Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ Bộ phận Bộ phận thứ ba nhất thứ hai a.Trường Tiểu học Bế Văn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Đàn b. Trường Trung học cơ sở Trường Trung học Đoàn Kết Đoàn Kết cơ sở c. Công ti Dầu khí Biển Công ti Dầu khí Biển Đông Đông + Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên? (Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam ). - 1 HS nhắc lại các quy tắc trên. Bài 3: 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét bài làm trên bảng phụ Kết luận: a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục. c) Trường Mầm non Sao Mai. - Giáo viên nhận xét, chốt. 3. Vận dụng + Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và đào tạo - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. _________________________________ Đạo đức ĐỊA PHƯƠNG : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Nêu được một số biện pháp giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Thực hiện một số biện pháp các công trình công cộng ở địa phương theo khả năng. - Biết giữ gìn, bảo vệ công cộng phù hợp với khả năng. * GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của các công trình công cộng đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ ( phù hợp với khả năng) 2. Năng lực đặc thù: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ các công trình công cộng. - HS: SGK, vở, SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua :Nêu nội dung phần - HS thi ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi bảng 2. Khám phá (28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - Bước 1: Quan sát các hình và đọc - HS làm việc theo cặp ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình . - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. - Vài HS phát biểu +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ các công trình công cộng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ các công trình công cộng? - Bước 3: - GV nhận xét, kết luận -Hoạt động 2: Triển lãm - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ các công trình công cộng trên giấy khổ to. - Đại diện nhóm trình bày. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS đọc lại các thông tin cần biết +Mời đại diện các nhóm thuyết trìnhtrong bài trước lớp. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ về việc bảo vệ môi + GV nhận xét, tuyên dương nhóm trường ở nơi mình đang sống. làm tốt. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng:(3 phút) - Về nhà thực hiện các biện pháp bảo - HS nghe và thực hiện vệ các công trình công cộng nơi em sống. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài; ôn tập - HS nghe - Đề xuất các biện pháp bảo vệ các - HS nghe và thực hiện công trình công cộng với mọi người nơi mình sinh sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐẤT NGHI XUÂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, học sinh biết được: - Vị trí địa lý của địa phương mình đang sinh sống. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý. - Đặc điểm tự nhiên của địa phương. - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư. 2. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương, ý thức xây dựng quê hương đất nước. 3. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Sử dụng các đồ dùng dạy học (tranh ảnh, bản đồ, lược đồ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: “ Thuyền chở” + Hà Tĩnh giáp với những tỉnh nào ? Hà Tĩnh có bao nhiêu huyện thị? + Kể một số di tích lịch sử, văn hóa của Hà Tĩnh mà em biết ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về địa lí,văn hóa Nghi Xuân. 2. Khám phá HĐ1: Vị trí địa lý (Làm việc cá nhân) * Làm việc nhóm 4: - Dựa vào bản đồ hành chính Nghi Xuân và những hiểu biết của mình thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: 1- Nghi Xuân tiếp giáp với những huyện nào? 2- Nghi Xuân có bao nhiêu xã, thị trấn ? Hãy kể tên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: + Huyện Nghi Xuân nằm ở phía đông bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách thủ đô Hà Nội 310 km về phía bắc, cách thành phố Hà Tĩnh 47 km, cách thị xã Hồng Lĩnh 15 km về phía nam và có vị trí địa lý: Phía tây nam giáp thị xã Hồng Lĩnh Phía nam giáp huyện Can Lộc và huyện Lộc Hà Phía bắc giáp thị xã Cửa Lò và huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An Phía tây bắc giáp huyện Hưng Nguyên và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Phía đông giáp Biển Đông.) + Huyện Nghi Xuân có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tiên Điền (huyện lỵ), Xuân An và 15 xã: Cổ Đạm, Cương Gián, Đan Trường, Xuân Giang, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân Liên, Xuân Lĩnh, Xuân Mỹ, Xuân Phổ, Xuân Thành, Xuân Viên, Xuân Yên.) HĐ2: Đặc điểm tự nhiên * Làm việc nhóm 2: HS thảo luận nội dung sau: 1- Nghi Xuân có con sông nào chảy qua ? - Đại diện nhóm lên trả lời. - Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết luận. HĐ3: Văn hóa, lễ hội GV nêu câu hỏi, HS trả lời cá nhân: 1-Nghi Xuân có những di sản văn hóa phi vật thể nào? (Ca trù Cổ Đạm, Trò Kiều Tiên Điền và Xuân Liên, Sắc Bùa Xuân Lam, Chầu Văn Xuân Hồng, trò Sĩ - Nông - Công - Thương - Ngư Xuân Thành, Lễ hội Cầu ngư Xuân Hội, các làn điệu dân ca Nghệ Tĩnh...) 2-Nghi Xuân có những di tích văn hóa, lịch sử nào ? ( Di tích văn hóa Nguyễn Du, Di tích văn hóa Nguyễn Công Trứ, Di tích lịch sử Đền thờ Nguyễn Xí, Di tích lịch sử Nhà thờ Thiếu bảo Liêu Quận công Đặng Sĩ Vinh). 3-Em biết những lễ hội truyền thống nào của Nghi Xuân ? (Hội Mỹ Dương tại xã Xuân Mỹ, vào 17/12 âm lịch: Lễ cúng thần săn bằng thú rừng. Hội Sĩ Nông Công Thương, tại xã Xuân Thành, vào tháng 5 âm lịch hàng năm. Lễ hội Đầm vực vào tháng 6 dương lịch, ) 3. Vận dụng - Liên hệ thực tế, giáo dục lòng yêu quê hương, ra sức học tập rèn luyện để tô thắm truyền thống, dựng xây quê hương. - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò - HS chơi trò chơi chơi"Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm. theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung + Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn gì ? trong môi trường tự nhiên + Công dụng của các tài Hì Tên tài Công dụng nguyên thiên nhiên ? nh nguyên - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 1 chạy cối xay, máy phát điện Năng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng lượng2 Mặt và nhiệt cho sự sống trên Trái Trời Đất 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, Dùng làm nguồn dự trữ ngân 4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 5 Đất Môi trường sống của động vật, h c vật, con người Cung cấp nhiên liệu cho đời 6 Than đásốngvà sản xu t điện trong các nhà máy nhiệt điện, Là môi trường sống của đv, 7 Nước tv. Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Hướng dẫn HS tham gia - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của trò chơi (Thời gian 5 phút). GV: - GV nhận xét, tổng kết, + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên đánh giá. (bảng phụ). + Trưng bày sản phẩm 3. Vận dụng:(3 phút) - Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu: gia đình em, rồi cho biết nó được VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ làm từ những lạo tài nguyên nào Nồi, xoong được làm từ nhôm ? Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa - Về nhà tìm hiểu các tài - HS nghe và thực hiện nguyên thiên nhiên có ở địa phương em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ đe: Thống nhất đất nước. Qua đó giúp HS hiểu lịch sử và ý nghĩa ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn lười học, đi học còn quên đồ dụng học tập - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Kĩ năng chào hỏi - HS trả lời Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm luận và báo cáo kế hoạch tuần 34 trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT - HS nhắc lại kế hoạch tuần + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Thống nhất đất nước - HS lắng nghe - GV giới thiệu về ngày 30/4 - HS chơi - Trò chơi: Rung chuông vàng Câu 1. Miền Nam giải phóng vào ngày tháng năm nào ? + Đáp án: B A. 2-9-1945 B. 30-4-1975 C. 30-4- + Đáp án: C 1976 Câu 2. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 ? A. Chiến dịch Huế –Đà Nẵng B. Chiến dịch Hồ Chí Minh C. Chiến dịch Tây Nguyên Câu 3. Cờ cách mạng tung bay trên nóc + Đáp án: B Dinh Tổng thống ngụy Sài Gòn vào lúc: A. 9h30 ngày 30-4-1975 B. 11h30 ngày 30-4-1975 + Giải phóng hoàn toàn miền Nam C. 12h ngày 30-4-1975 thống nhất đất nước. Câu 4. Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ + Như có Bác trong ngày vui đại Chí Minh là gì ? thắng của Phạm Tuyên Câu 5. “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng .” đó là lời của bài hát nào? Do ai sáng tác? - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ______________________________
Tài liệu đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_tiep_theo_nam_hoc_202.docx ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_tiep_theo_nam_hoc_202.docx





