Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Thứ 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 25 trang Bích Thủy 28/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Thứ 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32 (tiếp)
 Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào 
giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2.Năng lực chung 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm...
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi như sau:
 + Em hãy nêu tên các hình đã học ?
 + Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
 nhật ?
 + Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
 vuông ?
 + Nêu cách tính diện tích của hình chữ 
 nhật ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 - HS làm bài 1, bài 3.
 * Cách tiến hành: *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện 
tích các hình đã học.
- Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu 
của một số hình đã học? công thức của một hình)
- Nhận xét.
*Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải
chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là:
 120 x 2 : 3 = 80 (m)
 Chu vi của khu vườn đó là:
 ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m)
 Diện tích của khu vườn đó là:
 80 x 120 = 9600 (m2) 
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400 m
 b) 9600m2; 0,96ha
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải:
vuông, hình tròn, hình tam giác Diện tích hình vuông bằng diện tích 
 của 4 tam giác có diện tích bằng diện 
 tích tam giác AOB và bằng:
 (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
 B Diện tích của hình tròn tâm O là:
 2
 4 4 3,14 = 50,24 (cm )
 4cm
 O Diện tích của phần hình tròn được tô 
 A 4cm 4cm C
 màu là:
 2
 D 50,24 – 32 = 18,24 (cm )
 Đáp số: 18,24 cm 2 
Bài tập chờ:
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ 
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
 cho GV Bài giải
 Đáy lớn là:
 5 x 1000 = 5000 (cm)
 5000 cm = 50 m
 Đáy bé là: 
 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000 cm = 30 m
 Chiều cao là: 
 2 x 1000 = 2000 (cm)
 2000 cm = 20 m
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 chu vi, diện tích một số hình đã học
 - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện
 một số vật dụng trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 ________________________
 Luyện từ và câu 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi 
và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
 - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác 
dụng của dấu phẩy. (Mỗi HS chỉ nêu 1 
tác dụng)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy 
 vào những chỗ nào ở hai bức thư trong 
 mẩu chuyện sau
+ Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang 
 tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của 
 Bớc- na Sô.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp
- GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân 
khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới 
 của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh 
 các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài 
 cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu 
 phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong 
 bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên 
 bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
- Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn 
 của mình, nêu tác dụng của từng dấu 
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn .
những HS làm bài tốt. 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại
phẩy.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 ________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. 
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi: 
 + Nêu cách tính diện tích HCN ?
 + Nêu cách tính diện tích HV ?
 + Nêu cách tính diện tích HBH ?
 + Nêu cách tính diện tích H.thoi ?
 + Nêu cách tính diện tích hình thang ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của 
sân bóng rồi mới tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Chiều dài thật của sân bóng là:
 11 1000 = 11000( cm )
 11000 cm = 110 m
 Chiều rộng thật của sân bóng là:
 9 1000 = 9000 (cm )
 9000 cm = 90 m
 Chu vi của sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m
Bài 2: HĐ cặp đôi b) 9900m2
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm 
- GV nhận xét, chữa bài tra, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Cạnh của sân hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (cm)
 Diện tích của sân hình vuông là:
 12 12 = 144 (cm2)
 Đáp số: 144 cm2
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Diện tích của hình vuông hay cũng 
 chính là diện tích của hình thang là:
 10 10 = 100 (cm 2 )
 Chiều cao của hình thang là:
 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm. Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
 - GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết viên
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 : 5 x 3 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000m2 gấp 100m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng 
 là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
 Một khu vườn trồng cây ăn quả hình 
 chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài 
 bằng 3/2 chiều rộng.
 a)Tính chu vi khu vườn đó.
 b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn 
 vị đo là mét vuông, là héc-ta.
 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 các hình trong thực tế như diện tích khu 
 vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền 
 nhà,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 ________________________
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản 
luật.
 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực 
hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:+Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà 
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn 
thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc 
 cánh buồm
 – Trả lời câu hỏi SGK: - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy cây cối, con người ở phía chân trời xa. / 
 con có ước mơ gì ? Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên 
 đời. / Con ước mơ được khám phá 
 những điều chưa biết về biển, những 
 điều chưa biết trong cuộc sống.
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến 
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ ước mơ thuở nhỏ của mình.
 đến điều gì ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). bài
 + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc 
 cho HS. - Một số học sinh đọc từng điều luật 
 + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần nối tiếp nhau đến hết bài. chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ 
chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, sức khỏe, sáu tuổi 
bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa 
các từ khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. SGK.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn -2 học sinh đọc toàn bài.
cảm bài văn. - Lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng 
thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ 
ràng từng điều điều luật, từng khoản 
mục; nhấn giọng ở tên của các điều 
luật, ở những thông tin cơ bản và quan 
trọng. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bài và TLCH, chia sẻ kết quả
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 10,11
lên quyền của trẻ em Việt Nam?
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn 
câu?
 phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải 
 trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
được quy định trong luật. Tự liên hệ VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm 
xem mình đã thực hiện được những giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào 
bổn phận gì? hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em 
 nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực 
 hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên 
 điểm môn toán chưa cao...
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt 
lớp tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản 
 mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của 
 điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
 - HS luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả 
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn bài.
 cảm.
 - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
 4. Vận dụng (3 phút)
 - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
 phận của trẻ em vừa học.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS - HS nghe và thực hiện
 chú ý thực hiện tốt những quyền và 
 bổn phận của trẻ em với gia đình và xã 
 hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm 
 con lên bảy”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 __________________________
 Địa lí
 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐẤT VÀ NGƯỜI HÀ TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tìm hiểu, biết thêm về quê hương mình có nhiều phong cảnh đẹp, có bờ 
biển dài, bằng phẳng, có môi trường sinh thái sạch, đẹp 
 - Đặc điểm tự nhiên của địa phương.
 - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh ảnh về Hà Tĩnh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
đúng": ? Ở Hà Tĩnh có những cảnh đẹp 
nào?
? Hã Tĩnh có những nhân vật lịch sử - HS nghe
nổi tiếng nào? - HS ghi trả lời
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: (28 phút)
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí
Học sinh dựa vào bản đồ hành chính 
Việt Nam và những hiểu biết của mình 
để trả lời các câu hỏi sau:
- Hà Tĩnh tiếp giáp với những tỉnh nào? (Phía nam giáp với tỉnh Quảng Bình, 
 Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ An, phía 
 tây giáp Lào, phía đông giáp biển 
 Đông)
- Địa hình Hà Tĩnh ntn? (Nằm phía Đông dãy Trường Sơn, địa 
 hình hẹp và dốc)
- Hà Tĩnh có khí hậu ntn? (Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa )
- GV nhận xét kết luận. 
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
(Làm việc theo nhóm 4)
- Hà Tĩnh có những con sông nào? (Hà Tĩnh có nhiều sông nhỏ và bé chảy 
 qua,con sông lớn nhất là sông La và 
 sông Lam. Ngoài ra có con sông Ngàn 
 Phố, Ngàn Sâu, Ngàn Tươi, Rào Cái)
- Có những ngọn núi nào? 
- Đại diện nhóm lên trả lời. (Núi Hoành Sơn, núi Hồng Lĩnh, núi 
- Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết Nài, núi Thiên Cầm) 
luận.
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư.
- Người dân địa phương em thuộc dân (Dân tộc Kinh)
tộc nào? 
- Dân số Hà Tĩnh bao nhiêu? ( Khoảng 1300 000 người. )
Hoạt động 4: Các ngành kinh tế:
- Giáo viên nêu câu hỏi - học sinh trả (Huyện Đức Thọ, Hương Sơn, Hương 
lời. Khê, Vũ Quang, Kì Anh, Thạch Hà, 
- Hà Tĩnh có những huyện nào? Cẩm Xuyên, Lộc Hà, Can Lộc, Nghi 
 Xuân)
 (Thị xã Hồng Lĩnh, Kì Anh, thành phố 
- Nêu tên thị xã, thành phố của Hà Hà Tĩnh) Tính? 
 + Chỉ tên bản đồ Việt Nam vị trí của - HS chỉ bản đồ
 Hà Tĩnh? 
 Chỉ trên bản đồ Hà Tĩnh vị trí các 
 huyện ( thị) thuộc Hà Tĩnh.
 - Các ngành kinh tế ở địa phương em (Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá...) 
 gồm những ngành nào? 
 - Kết luận. 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 Hà Tĩnh có những cảnh đẹp nào? Có - HS nêu
 những tuyến giao thông nào?
 - Liên hệ thực tế, giáo dục cho HS 
 lòng yêu quê hương đất nước, đoàn kết 
 các dân tộc , tôn giáo.
 - Hãy sưu tầm những tư liệu về Hà - HS nghe và thực hiện
 Tĩnh để giói thiệu với bạn bè.
 - Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ......... 
 ........ 
 .......... 
 _______________________________
 Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2024 
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" nêu cách tính thể tích của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn.
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn. Bài giải
- GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
Bài tập chờ
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo 
làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
thiết. Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2
3. Vận dụng:(3 phút)
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích và thể tích các hình đã học.
 - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 _________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu hai chấm)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm sử dụng dấu câu phù hợp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các - HS đọc
 hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác 
 dụng của mỗi dấu phẩy được dùng 
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
 - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc 
 chấm. Sau đó GV mở bảng phụ nhẩm theo 
 - GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác 
dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu 
hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu 
các ví dụ về dấu hai chấm được dùng 
trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng 
trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung 
thích hợp vào từng phần đó
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 
 4 HS làm bài vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm 
 trình bày kết quả 
 a) Một chú công an vỗ vai em :
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng 
 cảm!
 Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực 
 tiếp của nhân vật.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự 
 thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
 Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó 
 là lời giải thích cho bộ phận đứng 
 trước.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe
giải đúng
 Bài tập 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên 
từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ bảng thi làm bài 
nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời 
giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ 
giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu 
 rối rít:
 b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin 
 c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ 
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn 
làm bài của ông khách . - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời - HS chia sẻ trước lơp bài của mình
 giải đúng Lời giải :
 - Người khách muốn nhờ người bán 
 hàng ghi trên băng tang những lời lẽ 
 như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn 
 bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì 
 lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, 
 do thiếu một dấu hai chấm nên người 
 bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: 
 “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu 
 trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn 
 bác sẽ được lên thiên đàng.”
 + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm 
 (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: 
 Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), 
 cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin 
 ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh 
 hồn bác sẽ được lên thiên đàng.”
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại:
 dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu 
 đúng sau nó là lời nói của một nhân vật 
 hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng 
 trước.
 + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, 
 dấu hai chấm được dùng phối hợp với 
 dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
 - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện
 chấm để sử dụng cho đúng.
 - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 ________________________
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Tài nguyên thiên nhiên là gì?
 + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
 nhiên?
 + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
 nhiên thực vật động vật?
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 
 ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 
 đến đời sống con người và con người 
 tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
 - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo 
 nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả:
 + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 
 132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con 
 + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã người chất đốt và nhận từ hoạt động 
 cung cấp cho con người những gì? này là khí thải
 + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một 
 hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường 
 - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp tự nhiên đã cung cấp đất cho con người 
 khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận 
 - Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu 
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp 
 việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ 
 sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi 
 cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ 
 các hoạt động của con người phân của 
 động vật 
 + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị 
 + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức 
 ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con 
người những gì? người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi 
 ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí 
 các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời 
 sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
Người những gì? người các chất thải.
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên - HS nghe
cung cấp cho con người: thức ăn, nước 
uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các 
nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, 
kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng 
Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho 
đời sống của con người được nâng cao 
hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận 
chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa 
trình sản xuất và trong hoạt động khác 
của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào 
nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê 
những gì môi trường cho và nhận từ - HS thảo luận nhóm đôi.
con người.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày
 Môi trường cho Môi trường nhận
 - Thức ăn - Phân
 - Nước uống - Rác thải
 - Không khí để 
 - Nước tiểu
 thở
 - Nước thải sinh 
 - Đất
 hoạt
 - Nước dùng 
 - Nước thải sinh 
 trong công 
 hoạt
 nghiệp
 - Chất đốt - Khói
 - Gió - Bụi 
 - vàng - Chất hoá học
+ Điều gì xảy ra nếu con người khai - Dầu mỏ - Khí thải
thác tài nguyên thiên nhiên một cách - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, bừa bãi và thải ra môi trường nhiều môi trường bị ô nhiễm, 
 chất độc hại
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và 
 chia sẻ với bạn bè trong lớp.
 - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện
 đề xuất.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 __________________________
CHIỀU:
 Tập làm văn
 TẢ CẢNH 
 (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả.
 - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, đề kiểm tra
 - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu
 bài văn tả cảnh.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài 
 - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK
 mỗi đề bài.
 - Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề 
 - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ 
 và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, 
 các em vẫn có thể chọn đề bài khác để 
 làm bài.
 *Viết bài.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở.
 - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
 * Thu, chấm một số bài.
 - Nêu nhận xét chung.
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn - HS nghe và thực hiện
 tả cảnh với mọi người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập 
 về tả người để chọn đề bài, quan sát 
 trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 ... .
 ________________________
 Đạo đức
 GDĐP: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
2. Năng lực chung
. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan 
trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống.
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_thu_6_nam_hoc_2023_20.doc