Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

docx 32 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Thứ 5 ngày 2 tháng 05 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
- Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với nội dung là tính diện tích của 
hình vuông, thể tích của hình lập 
phương trong trường hợp đơn giản, 
chẳng hạn:
+ Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
tích xung quanh, diện tích toàn phần, HLP (1) (2)
thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
 Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm ,2 m
 Chiều rộng 6 cm ,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 m2 3,24 m2
 Thể tí h 240 cm3 0,36 m3
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải :
 Diện tích đáy bể là :
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
đó làm bài GV
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
thiết. Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
 phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
 phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
 tích toàn phần khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4(lần)
 Đáp số: 4 lần
3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi - HS nêu:
cạnh của một hình lập phương gấp C. 9 lần
lên 3 lần thì diện tích toàn phần của 
hình lập phương đó gấp lên mấy lần 
?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 18 lần
- Dặn về nhà làm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu 
chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
bài. nào ? Chọn ý đúng nhất:
 - HS làm bài theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. 
- Trình bày kết quả c. Người dưới 16 tuổi.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS 
giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. câu với một từ mà em tìm được
 - HS làm việc theo nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả + trẻ, trẻ con, con trẻ.
- GV nhận xét chữa bài + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
 + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
 ranh, .
 - HS đặt câu:
 VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
 - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
Bài 4: HĐ cá nhân đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
 lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi 
- GV nhận xét chữa bài có lớp sau thay thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
 nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
 dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên 
 ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ 
 nói theo.
Bài tập chờ - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả 
Bài 3: HĐ cá nhân với giáo viên
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg Trẻ em như tờ giấy trắng.
bài So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, 
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được trong trắng.
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về Trẻ em như nụ hoa mới nở. trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp.
hình dáng, tính tình, tâm hồn Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
 So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, 
 hồn nhiên.
 Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
 So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của 
 đứa trẻ thích học làm người lớn.
 Trẻ em là tương lai của đất nước.
 Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai 
 So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em 
 trong xã hội.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
điểm tính cách của trẻ em nghịch, ...
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS học tốt
- Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
về dấu ngoặc kép”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 32 và 
kế hoạch hoạt động tuần 33.
 - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúpHS hiểu được có được 
cuộc sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ 
công ơn to lới của Đảng, Bác và các anh hung liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do 
của dân tộc. Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất 
thiêng liêng của tổ quốc.. - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về 
tổ quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo 
vệ Tổ quốc.
 - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất 
nước Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức 
thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ 
 GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi 
 đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
 triển khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : 
 Giới thiệu sách hay(15 - 16’) - HS lắng nghe.
 HĐ1. Khởi động
 - Các em có biết trong tháng 4 này có 
 ngày kỉ niệm nào không? 
 HĐ2.Tìm hiểu về cuốn sách: 
 Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến 
 tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài 20 
 năm. Trong cuộc chiến đó biết bao 
 nhiêu con người đã danh dũng hy sinh 
 để bảo vệ Tổ quốc. Tất cả những kí ức 
 hay những trang lịch sử hào hùng đều - HS theo dõi, lắng nghe
 được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào 
 những trang sách. Cuốn sách cô muốn 
 giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là cuốn: Đường chúng ta đi. 
Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của 
tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, 
Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, 
Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn 
Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc 
Tường. Cuốn sách dày 151 trang in 
trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm do nhà 
xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 
2005. Trên nền màu trắng nổi bật 
dòng chữ: Đường chúng ta đi và hình 
ảnh người du kích cầm chắc tay súng, 
người chiến sĩ lái xe tăng trong tư thế 
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - HS theo dõi, lắng nghe
thân yêu. Trong cuộc chiến chống Mỹ 
đó có rất nhiều những người chiến sĩ 
vừa cầm súng lại vừa cầm bút đã viết 
lên những câu chuyện về các chiến 
công oanh liệt của những người lính 
cụ Hồ. Tại sao Mỹ - một đất nước có 
nhiều vũ khí tối tân hiện đại như vậy 
lại phải thua thảm bại một dân tộc bé 
nhỏ với những vũ khí thô sơ. Mời các 
em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 
của câu chuyện : Những chuyện xung 
quanh một trận càn hình móng ngựa 
của tác giả Anh Đức, rồi: Hà Nội đánh 
Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân; 
Đường chúng ta đi như thế nào của tác 
giả Nguyễn Trung Thành.
 Muốn hiểu sâu thêm về cuộc 
kháng chiến chống Mỹ cứu nước của 
nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc 
cuốn sách này tại thư viện trường ta 
nhé!
3. Tổng kết -Tác giả Anh Đức, Trần 
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi Minh Hiếu, Nguyễn Trung 
để nắm chắc về quyển sách: Đường Thành, Xuân Diệu, Chế Lan 
chúng ta đi Viên, Giang Nam, Nguyễn + Quyển sách của những tác giả Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng 
 nào? Phủ Ngọc Tường.
 + Nội dung chính của cuốn sách?
 + Sách của nhà xuất bản nào? - Do nhà xuất bản Kim Đồng
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ____________________________
CHIỀU: 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và 
người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông
rau cần biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật 
 là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
 Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Lời giải :
 Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật 
 là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (m)
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
 6000 : 200 = 30 (m)
Bài tập chờ Đáp số : 30m
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là:
thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật 
 ABCE là:
 50 x 25 = 1250(m2)
 Diện tích mảnh đất hình tam giác 
 vuông CDE là:
 30 x 40 : 2 = 600(m2)
 Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
 1250 + 600 = 1850(m2)
 Đáp số: 1850m2 3. Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
của một hình lập phương gấp lên 3 lần D. 27 lần
thì thể tích của hình lập phương đó gấp 
lên mấy lần ?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 27 lần
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, 
con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng 
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGk, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
bảovệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và 
trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
- Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 15, 16, 17. lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được 
 chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
 trẻ em.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài - HS ghi vở
thơSang năm con lên bảy của nhà thơ 
Vũ Đình Minh là lời của một người 
cha nói với đứa con đã đến tuổi tới 
trường. Điều nhà thơ muốn nói là một 
phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ 
của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài 
thơ.
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó.
lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
- Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
 - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
- 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi
nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với - Cả lớp theo dõi
việc diễn tả tâm sự của người cha với 
con khi con đến tuổi tới trường. Hai 
dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về 
 thế giới của ngày mai theo cách ngược 
 lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta 
 hiểu về thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn 
khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
 muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. 
 Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế 
 giới của các em thay đổi, trở thành thế 
 giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết 
 thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không 
 còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn 
 trong đời thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, + Con người phải giành lấy hạnh phúc 
con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
người phải rất vất vả, khó khăn vì phải được trong truyện thần thoại, cổ tích
giành lấy hạnh phúc bằng lao động, 
bằng hai bàn tay của mình, không 
giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng 
trong các truyện thần thoại, cổ tích 
nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và 
bài. đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. 
 Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ 
 tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ 
 sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự 
 do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành:
* Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
 người cha với con khi con sắp tới tuổi 
 tới trường
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện 
đọc 
+ Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
+ Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
+ Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 
- Luyện học thuộc lòng bài thơ. lượt)
+ HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài 
thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
+ Thi học thuộc lòng
- GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng
4. Vận dụng: (3 phút)
- Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
hạnh phúc từ đâu ? mình.
- GV nhận xét tiết học - HS nghe
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học - HS nghe và thực hiện
thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi 
người trong gia đình cùng nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________
Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chỉcác châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế 
giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản 
phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu 
Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Trái đất này là - HS hát
của chúng mình" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(28phút)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS lên bảng chỉ : - HS lên chỉ :
+Các châu lục, các đại dương +Các châu lục, các đại dương
+ Nước Việt Nam + Nước Việt Nam
Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô - HS chơi trò chơi
chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em 
nhớ tên một số quốc gia đã học và biết 
chúng thuộc châu lục nào
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện 
phần trình bày
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành 
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng bảng ở câu 2b
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm lên điền đúng các kiến thức 
 vào bảng
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS giới thiệu về một đại danh - HS giới thiệu
nổi tiếng mà em biết.
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm - HS nghe và thực hiện
về các nước trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________
 Thứ 6 ngày 03 tháng 05 năm 2024
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù : 
- Nắm được cách giải một số dạng toán đã học nhưtìm số trung bình cộng, tìm 
hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết 
tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã 
với nội dung là nêu một số dạng bài học là:
toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng.
dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu 
 vi, diện tích, thể tích).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp,
 Bài giải:
 Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng 
 đường là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân 
trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi
- Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi 
 biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
Bài tập chờ Đáp số: 875 m2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên
làm bài và báo cáo GV. Cách 1:
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 1cm3 kim loại cân nặng là:
thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g)
 4,5cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
 Cách 2:
 Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:
 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g)
 Đáp số: 31,5g
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân A. 10,32kg 
nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có 
thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
A. 10,32kg B. 9,32kg
C. 103,3kg D. 93,2kg
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù : - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về 
dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung :
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu 
câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu 
ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để 
kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc 
 của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp 
 là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn 
 thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm 
 dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để 
 đánh dấu những từ ngữ được dùng với 
 ý nghĩa đặc biệt. Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trư-
và làm bài ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành 
- GV nhận xét chữa bài một giáo viên của trường, làm mọi việc 
 giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói 
 ngay điều này để thầy biết ”. Thế là, 
 trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy 
 trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy 
 hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. 
 Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng 
 đầu mỉm cười, cô bé nói một cách 
 chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ 
 Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn 
 làm nghề dạy học. Em sẽ học ở trường 
Bài 2: HĐ cặp đôi này”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Cả lớp theo dõi
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp
 Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình 
 chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt 
 danh hiệu trong cuộc thi này là cậu 
 Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có 
 cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại 
 sách: sách bách khoa tri thức học sinh, 
 từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và 
 tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách 
Bài 3: HĐ nhóm dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. oóc, ..
- HS suy nghĩ làm bài - Cả lớp theo dõi
- Trình bày kết quả - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết 
- GV nhận xét chữa bài vào vở 
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của 
- GV nhận xét mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
 - 3 HS trình bày
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu
chấm. - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện
ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi 
viết bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
sẻ yêu cầu của bài
+ Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_dan.docx