Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ 5 ngày 2 tháng 05 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với nội dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích của hình lập phương trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn: + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giớ thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả tích xung quanh, diện tích toàn phần, HLP (1) (2) thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm ,2 m Chiều rộng 6 cm ,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 m2 3,24 m2 Thể tí h 240 cm3 0,36 m3 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5m Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với đó làm bài GV - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải thiết. Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi - HS nêu: cạnh của một hình lập phương gấp C. 9 lần lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần - Dặn về nhà làm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng nhóm - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu chấm, lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế bài. nào ? Chọn ý đúng nhất: - HS làm bài theo cặp - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. - Trình bày kết quả c. Người dưới 16 tuổi. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao ? Bài 2: HĐ nhóm - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. câu với một từ mà em tìm được - HS làm việc theo nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + trẻ, trẻ con, con trẻ. - GV nhận xét chữa bài + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, . + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, . - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc Bài 4: HĐ cá nhân đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi - GV nhận xét chữa bài có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo. Bài tập chờ - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả Bài 3: HĐ cá nhân với giáo viên - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg Trẻ em như tờ giấy trắng. bài So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được trong trắng. những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về Trẻ em như nụ hoa mới nở. trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. hình dáng, tính tình, tâm hồn Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh điểm tính cách của trẻ em nghịch, ... - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 32 và kế hoạch hoạt động tuần 33. - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúpHS hiểu được có được cuộc sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ công ơn to lới của Đảng, Bác và các anh hung liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc. Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất thiêng liêng của tổ quốc.. - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về tổ quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo vệ Tổ quốc. - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất nước Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu sách hay(15 - 16’) - HS lắng nghe. HĐ1. Khởi động - Các em có biết trong tháng 4 này có ngày kỉ niệm nào không? HĐ2.Tìm hiểu về cuốn sách: Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài 20 năm. Trong cuộc chiến đó biết bao nhiêu con người đã danh dũng hy sinh để bảo vệ Tổ quốc. Tất cả những kí ức hay những trang lịch sử hào hùng đều - HS theo dõi, lắng nghe được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào những trang sách. Cuốn sách cô muốn giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là cuốn: Đường chúng ta đi. Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường. Cuốn sách dày 151 trang in trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm do nhà xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 2005. Trên nền màu trắng nổi bật dòng chữ: Đường chúng ta đi và hình ảnh người du kích cầm chắc tay súng, người chiến sĩ lái xe tăng trong tư thế sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - HS theo dõi, lắng nghe thân yêu. Trong cuộc chiến chống Mỹ đó có rất nhiều những người chiến sĩ vừa cầm súng lại vừa cầm bút đã viết lên những câu chuyện về các chiến công oanh liệt của những người lính cụ Hồ. Tại sao Mỹ - một đất nước có nhiều vũ khí tối tân hiện đại như vậy lại phải thua thảm bại một dân tộc bé nhỏ với những vũ khí thô sơ. Mời các em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 của câu chuyện : Những chuyện xung quanh một trận càn hình móng ngựa của tác giả Anh Đức, rồi: Hà Nội đánh Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân; Đường chúng ta đi như thế nào của tác giả Nguyễn Trung Thành. Muốn hiểu sâu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc cuốn sách này tại thư viện trường ta nhé! 3. Tổng kết -Tác giả Anh Đức, Trần - Cho học sinh trả lời một số câu hỏi Minh Hiếu, Nguyễn Trung để nắm chắc về quyển sách: Đường Thành, Xuân Diệu, Chế Lan chúng ta đi Viên, Giang Nam, Nguyễn + Quyển sách của những tác giả Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng nào? Phủ Ngọc Tường. + Nội dung chính của cuốn sách? + Sách của nhà xuất bản nào? - Do nhà xuất bản Kim Đồng ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ____________________________ CHIỀU: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông rau cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250 kg Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m) Bài tập chờ Đáp số : 30m Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là: thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250(m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 1850m2 3. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: của một hình lập phương gấp lên 3 lần D. 27 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: SGk, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc bảovệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 15, 16, 17. lên quyền của trẻ em Việt Nam? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài - HS ghi vở thơSang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó. lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết - Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau - 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với - Cả lớp theo dõi việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm 2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo cáo, chia sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói. + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, + Con người phải giành lấy hạnh phúc con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có người phải rất vất vả, khó khăn vì phải được trong truyện thần thoại, cổ tích giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên - GV yêu cầu HS nêu nội dung của - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và bài. đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài. - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 - Luyện học thuộc lòng bài thơ. lượt) + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. + Thi học thuộc lòng - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng 4. Vận dụng: (3 phút) - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính hạnh phúc từ đâu ? mình. - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học - HS nghe và thực hiện thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________ Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chỉcác châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Trái đất này là - HS hát của chúng mình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(28phút) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp - Gọi một số HS lên bảng chỉ : - HS lên chỉ : +Các châu lục, các đại dương +Các châu lục, các đại dương + Nước Việt Nam + Nước Việt Nam Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô - HS chơi trò chơi chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm bàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng bảng ở câu 2b - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm lên điền đúng các kiến thức vào bảng - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS giới thiệu về một đại danh - HS giới thiệu nổi tiếng mà em biết. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm - HS nghe và thực hiện về các nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________ Thứ 6 ngày 03 tháng 05 năm 2024 Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học nhưtìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã với nội dung là nêu một số dạng bài học là: toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng. dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi - Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Bài tập chờ Đáp số: 875 m2 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên làm bài và báo cáo GV. Cách 1: - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 1cm3 kim loại cân nặng là: thiết. 22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g Cách 2: Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân A. 10,32kg nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Năng lực chung : + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhan - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Lời giải: - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trư- và làm bài ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành - GV nhận xét chữa bài một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ học ở trường Bài 2: HĐ cặp đôi này”. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp Lời giải: Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách Bài 3: HĐ nhóm dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. oóc, .. - HS suy nghĩ làm bài - Cả lớp theo dõi - Trình bày kết quả - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết - GV nhận xét chữa bài vào vở - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của - GV nhận xét mình, chia sẻ kết quả với cả lớp - 3 HS trình bày 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu chấm. - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học. - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu sẻ yêu cầu của bài + Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_dan.docx



