Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động ,... 3. Biết ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày 10/3 âm lịch. Biết vua Hùng là người đã có công dựng nên đất nước Việt Nam. Giáo dục các em biết ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài, tranh ảnh. Bài hát: Con rồng cháu tiên 2. Học sinh: Văn nghệ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương” (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Con rồng cháu tiên - HS nghe hát. H: Bài hát ca ngợi ai? Nội dung bài hát nói - HS trả lời lên điều gì? HĐ2. “Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương 1. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba ? Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời - Lễ hội đền Hùng đúng vào ngày gian nào? Giỗ Tổ Hùng Vương, 10 tháng 3 Âm lịch, những Con Rồng Cháu Tiên từ mọi miền trở về để tưởng nhớ các Vua Hùng có công dựng nước. 2. Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ở đâu? - Ở trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy 1 Cương, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ 3. Ngày Giỗ tổ Vua Hùng tổ chức để tưởng -Các Vua Hùng nhớ đến ai? 4. Theo truyền thuyết cha mẹ các Vua - Lạc Long Quân và Âu Cơ Hùng là ai ? 5. Các Vua Hùng đã xây dựng nên nhà - Văn Lang nước đầu tiên của dân tộc, nhà nước của các Vua Hùng tên gọi là gì ? - Cứ đến ngày giỗ tổ Hùng Vương là khắp - HS lắng nghe con dân Việt Nam từ mọi nơi trên thế giới lại tụ hội về đền Hùng để thắp nén nhang tỏ lòng biết ơn của mình đến. Lễ hội Đền Hùng còn có những hoạt động văn hóa: Rước kiệu Vua và Lễ Dâng hương ở đền Thượng trong rừng cờ, hoa, lọng, kiệu, Trong tiếng trống đồng, những hội thi dân gian diễn ra sôi nổi: hát xoan, đấu vật, kéo co, bơi chải trên sông Bạch Hạc. HĐ3. Tổng kết, dặn dò - Cho HS đọc đòng thanh câu thơ Dù ai đi ngược về xuôi - HS lắng đọc Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba Dù ai buôn bán gần xa. Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba mùng mười - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136 2 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc 3 đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu. đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh 4 nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 4. Vận dụng : (3 phút) - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 5 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: * Phép chia hết - GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là - Yêu cầu HS nêu các thành phần của thương. phép tính. - Em hãy nêu các tính chất của phép - Tính chất của phép chia: chia? + a : 1 = a + a: a = 1 ( a khác 0 ) + 0 : b = 0 ( b khác 0 ) * Phép chia có dư - GV viết lên bảng phép chia - HS nêu thành phần của phép chia. a : b = c( dư r) - Số dư bé hơn số chia ( r < b) - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia? 3. Thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 b) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia - GV nhận xét chữa bài. hai phân số 3 2 3 5 15 : 10 4 10 2 20 4 3 4 11 44 : 7 11 7 3 21 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho - GV nhận xét chữa bài. nhau. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 6 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,1 ; 0,01; 0,001 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2 làm thế nào ? Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 5 3 b) 10 4. Vận dụng: (3 phút) - Qua bài học vừa rồi, em biết được - Qua bài học và rồi em biết thực hiện điều gì ? phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia - HS nghe và thực hiện bằng các bài toán tương tự. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: TÌM HIỂU VỀ NGUYỄN CÔNG TRỨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết rõ hơn về tiểu sử, về cuộc đời, sụ nghiệp của cụ Nguyễn Công Trứ - Nâng cao lòng tự hào về truyền thống lịch sử của quê hương Nghi Xuân. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, một số tư liệu về cụ Nguyễn Công Trứ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 7 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS trả lời - Em hãy kể những điều em biết về cụ Nguyễn Công Trứ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Tìm hiểu thân thế sự nghiệp cụ Nguyễn Nguyễn Công Trứ a) Nghe thông tin - GV cho học sinh đọc thông tin - 1 HS đọc cả lớp nghe Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, tự là Tồn Chất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu - HS nghe là Hy Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu Tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, tức ngày 19 tháng 12 năm 1778; người làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Cha là Nguyễn Công Tấn, đậu cử nhân năm hai mươi bốn tuổi, làm giáo thụ phủ Anh Sơn, Nghệ An, sau thăng làm tri huyện Quỳnh Côi, rồi tri phủ Tiên Hưng, Thái Bình. Khi quân đội Tây Sơn ra Bắc chiếm Thăng Long, Nguyễn Công Tấn xướng nghĩa cần vương chống lại, không thành, ông đưa gia đình về quê mở trường dạy học. Nguyễn Huệ mấy lần mời ra làm quan, ông đều từ chối. Mẹ Nguyễn Công Trứ là con gái quan quản Nội thị Cảnh Nhạc bá, họ Nguyễn, người xã Phụng Dực, huyện Thượng Phúc, tỉnh Sơn Nam (nay thuộc Hà Nội). Gia đình Nguyễn Công Trứ có sáu anh em, ba trai, ba gái, có một bà rất thông minh, giỏi thơ văn, người đương thời gọi là Năng văn nữ sĩ. Năm mười chín tuổi, chồng chết, bà nhất định không chịu tái giá, bỏ nhà đi tu, được Minh Mệnh ban cho danh hiệu “Trinh tiết khả phong”. Nguyễn Công Trứ từ bé đã sống trong cảnh nghèo khổ. Khi nhà Nguyễn đang tích cực củng cố địa vị thống trị của mình, xã hội có vẻ ổn định, Nguyễn 8 Công trứ hăm hở đi học đi thi. Năm 1819, ông thi đậu Giải nguyên và được bổ đi làm quan. Bấy giờ ông đã bốn mươi mốt tuổi. Năm 1820 Nguyễn Công Trứ giữ chức Hành tẩu ở Quốc sử quán. Sau đó ông liên tiếp giữ các chức Tri huyện Đường Hào, Hải Dương (1823), Tư nghiệp Quốc tử Giám (năm 1824), Phủ thừa phủ Thừa Thiên (1825), Tham tán quân vụ, rồi thăng Thị lang Bộ hình (năm 1826). Năm 1828, ông được thăng Hữu tham tri Bộ hình, sung chức Dinh điền sứ, chuyên coi việc khai khẩn đất hoang. Năm 1832, ông được bổ chức Bố Chánh sứ Hải Dương, cùng năm thăng Tham tri Bộ binh, giữ chức Tổng đốc tỉnh Hải An... Sau nhiều thăng giáng, năm 1845 Nguyễn Công Trứ làm Chủ sự Bộ hình, năm sau làm quyền Án sát Quảng Ngãi, rồi đổi ra làm Phủ thừa Phủ Thừa thiên, rồi năm 1847 ông thăng làm Phủ doãn phủ ấy. Cũng năm này, ông tròn bảy mươi tuổi ta, Nguyễn Công Trứ xin về hưu, nhưng Thiệu Trị không cho. Năm 1848, Tự Đức nguyên niên, ông được về hưu hẳn. b) Trả lời câu hỏi Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh - Nguyễn Công Trứ quê ở đâu? Hà Tĩnh. - HS trả lời - Em đã từng đến thăm đền thờ cụ Nguyễn Công Trứ chưa? Em thấy cảnh quan ở đó như thế nào? - Em biết thêm những gì về cuộc đời và - HS trả lời sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ? - GV nhận xết bổ sung và giới thiệu thêm cho HS biết về cuộc đời và sự nghiệp của cụ Nguyễn Công Trứ. - HS trả lời - Để xứng đáng với truyền thống của quê hương chúng ta phải làm gì? c) Thi kkẻ tên các bài thơ của cụ Nguyễn Công Trứ - GV tổ chưc cho 3 ttỏ thi kể tên các bài thơ của Nguyễn Công Trứ mà em biết - Mỗi tổ chọn 5 bạn tham gia thi, các - HS tham gia chơi 9 bạn còn lại trọng tài và cổ động viên - HS và GV nhận xét bình chọn nhóm - HS bình chọn thắng cuộc 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - HS lắng nghe - Em cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn đền thờ cụ Nguyên Công Trứ? - Về nhà sưu tầm thêm các bài thơ của cụ Nguyễn Công Trứ Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nghe để thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe 10 - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . + Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp. làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - GV kết luận: + Do con người khai thác, cháy rừng Hậu quả của việc phá rừng: - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. ra thường xuyên. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn - Động vật và thực vật quý hiếm giảm hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và Động vật mất nơi sinh sống nên hung một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. dữ và thường xuyên 11 3. Vận dụng:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: 12 Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - GV cho HS làm bài - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách đúng. làm 7 b)7 :5 1,4 5 1 c)1: 2 0,5 2 7 d)7 : 4 1,75 4 Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. - Khoanh vào D. 3. Vận dụng: (3 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563 13 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: 14 Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 3. Vận dụng: (3 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tự nhiên và xã hội Bài 30: LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 15 - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Bài giảng điện tử ( tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Học sinh múa hát ca nhạc - Thực hiện : 2. Bài mới: 2.1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi “ Giúp thỏ - Lắng nghe và tham gia trò chơi. về nhà” ( lồng ghép kiểm tra bài cũ ) - Giáo viên phổ biến luật chơi : Trên đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2.2. Khám phá: * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi : + Hình bên mô tả những thiệt hại do + Quan sát và trả lời thiên tai nào gây ra ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng phó với thiên tai đó ? - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới : Bài 30 “ Luyện tập ứng phó với thiên ’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK - Học sinh quan sát tranh và thảo luận trang 112 và nêu các biện pháp phòng trả lời câu hỏi. tránh thiên tai. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 Thảo luận nhóm 2 ( 3 phút ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Thực hiện - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng - Lắng nghe tranh. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc 16 cây để ứng phó với thiên tai giông sét. + Tranh 2 : Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai:bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4 : Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5 : Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Quan sát, lắng nghe. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. * Hoạt động 2 : Những cách xử lí tình huống khi gặp thiên tai: - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát yêu cầu giáo viên. tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: + Quan sát và cho biết các bạn trong mỗi hình sau đang gặp thiên tai nào? + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi hình đó? ( yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 trong 3 phút ) - Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình huống và nhận xét. - Thực hiện - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp án. 2.3. Thực hành: - Giáo viên chiếu cho học sinh xem - Xem video và trả lời các câu hỏi giáo video sưu tầm về lũ lụt miền trung viên. 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên tai nào? + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại gì? + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để phòng tránh thiên tai đó? - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong - Đọc thông tin hướng dẫn. 17 SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những - Học sinh trả lời thiên tai nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, - Thảo luận, xử lý tình huống thực hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình huống và xử lý tình huống khi có thiên tai xảy ra ( mỗi nhóm tự chọn và xử lý 4 thiên tai bất kì). - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Thực hiện - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn . - Giáo viên nhận xét. Để phòng tránh bão em cần theo dõi bản tin thời tiết, chằng chống nhà cửa, di chuyển đến nơi kiên cố, cao ráo và an toàn khi bão đổ bộ. Chuẩn bị một số thực phẩm thiết yếu, thức ăn, nước uống, đèn pin, - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh - Lắng nghe các thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết để có cách ứng phó kịp thời. - Giáo viên cho học sinh xem video về một số trường hợp bị đuối nước trong lũ lụt. Giáo dục học sinh nên học bơi để tránh bị đuối nước. 3. Củng cố : - Lắng nghe, thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 18 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:( 5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung các câu hỏi như sau: + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? + Em đã làm gì để để góp phần bảo vệ đất trồng ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28phút) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS xem video. + Con người sử dụng đất trồng vào việc - Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát + Nguyên nhân nào dẫn đến đát trồng + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa bị thu hẹp? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS quan sát, thảo luận, chia sẻ luận trả lời câu hỏi - Nêu tác hại của việc sử dụng phân - Làm cho môi trường đất trồng bị suy bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng + Nêu những tác hại của rác thải đối phân . với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái. nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 19 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. GV cho HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Nêu các biện pháp để bảo vệ đất trồng - HS quan sát, thảo luận, trả lời trọt? - Nêu các biện pháp chống xói mòn đất? GV cho HS quan sat tranh. Nhận xét. - HS quan sát GV kết luận. 3. Vận dụng:(3 phút) - Em sẽ vận động gia đình và mọi - HS nêu người xung quanh làm gì để bảo vệ môi trường đất ? - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện thông tin về tác động của con người đến môi trường nước và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: 20
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_dan.doc



