Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
 Toán
 PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng 
để tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Ôn tập:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
 + Em hãy nêu tên gọi các thành - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất 
 phần của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.
 + Nêu các tính chất của phép nhân - Nhận xét, bổ sung.
 mà em đã được học?
 1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a
 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c)
 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c
 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a
 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0
 3. Thực hành: (15 phút)
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848
 4 8 4 5 20
 b) x2 ; x 
 17 17 7 12 84
Bài 2: HĐ cặp đôi c) 35,4 x 6,8 = 240,72
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - Tính nhẩm
- GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
 a) 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
 b) 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 1,1756
 c) 28,5 x 100 = 2850
Bài 3: HĐ cá nhân 28,5 x 0,01 = 0,285
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó 
 chia sẻ kết quả
 a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
- Bạn đã vận dụng những tính chất = 78
nào của phép nhân để giải bài toán - Tính chất giao hoán, kết hợp.
3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề.
- Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời 
 gian.
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ 
 là:
 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
 Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 
 giờ là :
 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
 Quãng đường AB dài là:
 72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
- Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng 
 vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp 
 nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
 Bài giải
 Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123 km.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả
 sau:
 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe 
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện
 tự nhiên, số thập phân, phân số.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................
 ..........................................................................................
 ..........................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
 - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi
dung là đặt câu với một trong các câu 
tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học - HS ghi vở
hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập 
về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của 
cách dùng sai dấu phẩy.
2. Thực hành:(28 phút)
- Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu tác dụng của dấu phẩy được 
 dùng trong các đoạn văn dưới đây.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày bài làm của nhóm mình + Đoạn a
- GV chốt lời giải đúng. - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ 
 với CN và VN.
 - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ 
 phận cùng chức vụ trong câu.
 - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng 
 ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các 
 bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 + Đoạn b
 - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu 
 trong câu ghép.
 - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu 
 trong câu ghép.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả 
 lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và làm
sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng * Lời giải:
dấu ngắt câu để anh hàng thịt không a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày 
thể xuyên tạc được ý của xã. không được thịt”, anh hàng thịt đã 
- GV nhận xét chữa bài thêm dấu phẩy sau chữ “không được” 
 nên lời cấm thành ra lời cho phép như 
 sau: Bò cày không được, thịt.
 b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào 
 sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt 
 không thể chữa lại một cách dễ dàng.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận. + Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là 
 người nặng nhất hành tinh.
 Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là 
 người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu 
 phẩy dùng thừa). + Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến 
 cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố 
 Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
 Cuối mùa hè năm 1994, chị phải 
 đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành 
 phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ 
 (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).
 + Để có thể, đưa chị đến bệnh viện 
 người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 
 nhân viên cứu hỏa.
 Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
 người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 
 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu 
 phẩy).
 * Lời giải:
 Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn 
 là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. 
 Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc 
 bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị 
 phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở 
 thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, 
 nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh 
 viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 
 22 nhân viên cứu hoả.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện
phẩy với mọi người.
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi - HS nghe và thực hiện
nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý 
thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
- Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe – Ghi)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe- Ghi đúng bài chính tả.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm ch-
ương ( BT2, BT3a).
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi
 chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các 
 huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng: Huân chương Lao động, 
 Huân chương Sao vàng, Huân 
 chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, 
 Nghệ sĩ Nhân dân.
 - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2 Khám phá:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe.
 Nam.
 - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, 
 áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
 - GV giảng nội dung - HS nghe để ghi nội dung
 - GV nhắc HS chú ý tập viết những - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ 
 từ em dễ viết sai viết sai: 30, XX, 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. Thực hành: (8 phút) * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm 
chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV yêu cầu các nhóm làm vào - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ 
bảng phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả
- GV nhận xét, chữa bài * Lời giải:
 a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, 
 văn nghệ, thể thao
 - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì : Huy chương Bạc
 - Giải ba :Huy chương Đồng
 b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài 
 năng:
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 
 dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
 c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn 
 bóng đá xuất sắc hằng năm:
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi 
 giày Vàng, Quả bóng Vàng,
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày 
 Bạc, Quả bóng Bạc.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy 
tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu
danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi
- HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải:
- GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, 
 Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy 
 chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm 
 sóc trẻ em Việt Nam.
 b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy 
 chương Vàng.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS ghi tên các giải thưởng - HS viết:
theo đúng quy tắc viết hoa:
+ quả cầu vàng + Quả cầu Vàng
+ bông sen bạc + Bông sen Bạc
+ cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các huy chương, danh hiệu, giải 
 thưởng và kỉ niệm chương.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của 
việc phá rừng.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Môi trường tự nhiên là gì ?
+ Môi trường tự nhiên cho con người 
những gì ?
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà .
+ Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ?
- GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng.
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
- GV kết luận: + Do con người khai thác, cháy rừng
Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
ra thường xuyên. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. dữ và thường xuyên 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
các thông tin, tranh ảnh về nạn phá 
rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi 
trường đất”.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số 
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm bảng con: Đặt tính và - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào 
tính: bảng con.
a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54
c) 34,6 x 76,9 
- Nêu các tính chất của phép nhân. - 1 HS trình bày các tính chất của phép 
- Gv nhận xét nhân.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó 
- GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả
 * Lời giải:
 a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3 
 = 20,25 kg
 b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) 
 = 7,14m2 x 5
 = 35,7m2
 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3( 9 + 1)
 = 9,26dm3x 10
 3
Bài tập 2: HĐ cá nhân = 92,6dm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính 
 trong dãy tính.
 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán
- Yêu cầu HS làm bài - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS 
 tìm cách giải khác
 Bài giải
 Số dân của nước ta tăng thêm trong 
 năm 2001 là :
 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
 Số dân của nước ta tính đến cuối năm 
 2001 là:
 77515000+1007695=78522695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
 C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 
 so với năm 2000 là 101,3 %
 Số dân nước ta năm 2001 là:
 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người )
Bài tập chờ:
Bài 4: HĐ cá nhân
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển - HS nhắc lại
động thuyền. Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng 
 nước
 Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng 
 nước
 - HS làm bài, báo cáo kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng 
 là:
 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
 Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 
 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. 
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần - HS nhắc lại
trăm 
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển - HS nghe và thực hiện
động.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết - HS thi đọc bài làm.
học trước.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở
học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về 
văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập 
dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa 
trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài 
văn.
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những 
 cảnh sau:
- Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập b. Một đêm trăng đẹp.
dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả c. Một hiện tượng thiên nhiên.
cảnh khác nhau). d.Trường em trước buổi học.
- Những HS làm bài ra giấy dán lên VD:
bảng a. Mở bài :
- Cả lớp và GV nhận xét. - Ngôi trường mới được xây lại: toà 
- 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung 
nhanh. quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân 
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. trường có hàng phượng vĩ toả bóng 
 râm.
 - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng 
 thật sinh động.
 b.Thân bài 
 - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. 
 trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến 
 sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy 
 chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế 
 ngay ngắn.
 - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay 
 trên cột cờ những bồn hoa khoe 
 sắc 
 - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở 
 bước vào cổng trường, nhóm trò 
 chuyện, nhóm vui đùa c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè 
 bạn, những giờ học với em lúc nào 
 Bài 2: HĐ nhóm cũng thân thương.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo 
 - Tổ chức cho HS nói theo nhóm dàn ý đã lập.
 - Trình bày trước lớp - HS tập nói trong nhóm
 - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: - Nhiều HS trình bày miệng bài văn 
 nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng của mình.
 nói, cách trình bày 
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
 một bài văn tả cảnh. 
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
 nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn 
 chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV 
 cuối tuần 32.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của 
 bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4.
 - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã 
nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng 
phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài.
- GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá (8’)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc 
kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện 
 của mình
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu 
 chuyện của mình, cùng trao đổi cảm 
 nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân 
 vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa 
 câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý
 * Câu hỏi gợi ý
 + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến 
 việc làm đó?
 + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm 
 phục? 
 + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
 + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
 - Đại diện nhóm kể.
- Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các 
 bạn về việc làm tốt của bạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người 
kể chuyện hay nhất.
4. Vận dụng: (3’)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn 
 nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn 
 nhỏ thật tốt bụng...
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe
HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐẤT NGHI XUÂN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Học xong bài này, học sinh biết được:
 - Vị trí địa lý của địa phương mình đang sinh sống.
 - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý.
 - Đặc điểm tự nhiên của địa phương.
 - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư.
 2. Năng lực chung:
 Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 
Sử dụng các đồ dùng dạy học (tranh ảnh, bản đồ, lược đồ).
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương, ý thức xây dựng quê hương 
đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Bản đồ huyện Nghi Xuân
 - 1 số cảnh đẹp của Nghi Xuân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Chơi trò chơi: “ Thuyền chở” - HS chơi trò chơi
+ Hà Tĩnh giáp với những tỉnh nào ? 
Hà Tĩnh có bao nhiêu huyện thị?
+ Kể một số di tích lịch sử, văn hóa 
của Hà Tĩnh mà em biết ?
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm 
 - HS ghi vở
nay chúng ta cùng tìm hiểu về địa 
lí,văn hóa Nghi Xuân. 
2. Khám phá:(28phút)
HĐ1: Vị trí địa lý (Làm việc cá nhân) Làm việc nhóm 4: 
- Dựa vào bản đồ hành chính Nghi - HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo 
Xuân và những hiểu biết của mình thảo cáo
luận, trả lời các câu hỏi sau: 1. Nghi Xuân tiếp giáp với những - Nghi Xuân Phía tây nam giáp thị 
huyện nào? xã Hồng Lĩnh
 Phía nam giáp huyện Can Lộc và 
 huyện Lộc Hà
 Phía bắc giáp thị xã Cửa Lò và 
 huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
 Phía tây bắc giáp huyện Hưng 
 Nguyên và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ 
 An
 Phía đông giáp Biển Đông.)
2. Nghi Xuân có bao nhiêu xã, thị trấn - Nghi Xuân có 17 xã, thị trấn gồm: 
? Hãy kể tên. bao gồm 2 thị trấn: Tiên Điền (huyện 
 lỵ), Xuân An và 15 xã: Cổ 
 Đạm, Cương Gián, Đan Trường, Xuân 
 Giang, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân 
 Hồng, Xuân Lam, Xuân Liên, Xuân 
 Lĩnh, Xuân Mỹ, Xuân Phổ, Xuân 
 Thành, Xuân Viên, Xuân Yên.)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận:
+ Huyện Nghi Xuân nằm ở phía đông 
bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách thủ đô Hà Nội 
310 km về phía bắc, cách thành phố Hà 
Tĩnh 47 km, cách thị xã Hồng 
Lĩnh 15 km về phía nam và có vị trí địa 
lý:
Phía tây nam giáp thị xã Hồng Lĩnh
Phía nam giáp huyện Can Lộc và 
huyện Lộc Hà
Phía bắc giáp thị xã Cửa Lò và 
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Phía tây bắc giáp huyện Hưng 
Nguyên và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ 
An
Phía đông giáp Biển Đông.)
+ Huyện Nghi Xuân có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị 
trấn: Tiên Điền (huyện lỵ), Xuân An và 
15 xã: Cổ Đạm, Cương Gián, Đan 
Trường, Xuân Giang, Xuân Hải, Xuân 
Hội, Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân 
Liên, Xuân Lĩnh, Xuân Mỹ, Xuân 
Phổ, Xuân Thành, Xuân Viên, Xuân 
Yên.)
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên: - Làm việc nhóm 2: HS thảo luận nội 
 dung sau
1. Nghi Xuân có con sông nào chảy + Sông Lam
qua ?
- Đại diện nhóm lên trả lời. 
- Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết 
luận.
HĐ3: Văn hóa, lễ hội
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời cá nhân:
1. Nghi Xuân có những di sản văn hóa - Ca trù Cổ Đạm, Trò Kiều Tiên Điền 
phi vật thể nào? và Xuân Liên, Sắc Bùa Xuân Lam, 
 Chầu Văn Xuân Hồng, trò Sĩ - Nông - 
 Công - Thương - Ngư Xuân Thành, Lễ 
 hội Cầu ngư Xuân Hội, các làn điệu 
 dân ca Nghệ Tĩnh...)
2. Nghi Xuân có những di tích văn hóa, - Di tích văn hóa Nguyễn Du, Di tích 
lịch sử nào ? văn hóa Nguyễn Công Trứ, Di tích lịch 
 sử Đền thờ Nguyễn Xí, Di tích lịch sử 
 Nhà thờ Thiếu bảo Liêu Quận công 
 Đặng Sĩ Vinh.
3. Em biết những lễ hội truyền thống - Hội Mỹ Dương tại xã Xuân Mỹ, vào 
nào của Nghi Xuân ? 17/12 âm lịch: Lễ cúng thần săn bằng 
 thú rừng. Hội Sĩ Nông Công Thương, 
 tại xã Xuân Thành, vào tháng 5 âm lịch 
 hàng năm. Lễ hội Đầm vực vào tháng 6 
 dương lịch, 
- GV nhận xét.
3.Vận dụng:(3 phút) - Liên hệ thực tế, giáo dục lòng yêu - HS nêu
quê hương, ra sức học tập rèn luyện để 
tô thắm truyền thống, dựng xây quê 
hương.. 
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Chuẩn bị tiết sau
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 . 
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP . 
 CHỦ ĐIỂM : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Bảo vệ môi trường - HS nhắc lại kế hoạch tuần
 - GV tổ chức cho HS vệ sinh sân - LT điều hành
 + Tổ 1 Quét phía trước văn phòng
trường + Tổ 2 quét dãy nhà A
 - GV phân chia khu vực cho 3 tổ + Tổ 3 quét dãy nhà B
 - Tổ trưởng điều hành lao động
 - GV quản lí chung
 - Nhận xét tuyên dương
 - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ môi 
trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_31_tiep_theo_nam_hoc_202.docx