Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Ôn tập:(15 phút) *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích. + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày. + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung. em đã được học? 1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c) 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0 3. Thực hành: (15 phút) - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 Bài 2: HĐ cặp đôi c) 35,4 x 6,8 = 240,72 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Tính nhẩm - GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 Bài 3: HĐ cá nhân 28,5 x 0,01 = 0,285 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 - Bạn đã vận dụng những tính chất = 78 nào của phép nhân để giải bài toán 3? - Tính chất giao hoán, kết hợp. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời - Yêu cầu HS làm bài gian. - GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) - Bạn nào có cách giải khác không? Đáp số: 123km - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện tự nhiên, số thập phân, phân số. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................... ................................................................................................ .............................................................................. Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe – Ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe- Ghi đúng bài chính tả. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2 Khám phá: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe. Nam. - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam. - GV giảng nội dung - HS nghe để ghi nội dung - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai sai: 30, XX, 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Thực hành: (8 phút) * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ phụ và gắn lên bảng lớp. kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba :Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng, - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy tên các huy chương, giải thưởng, chương, giải thưởng, danh hiệu danh hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải: - GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng. 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết: đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng + bông sen bạc + Bông sen Bạc + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học - HS ghi vở hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy. 2. Thực hành:(28 phút) - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm - HS trình bày bài làm của nhóm mình + Đoạn a - GV chốt lời giải đúng. - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Đoạn b - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và làm sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng * Lời giải: dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày xuyên tạc được ý của xã. không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm - GV nhận xét chữa bài dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò cày không được, thịt. b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận. + Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh. Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa). + Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy). + Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy). * Lời giải: Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 3. Vận dụng:(3 phút) - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện phẩy với mọi người. - GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi - HS nghe và thực hiện nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐẤT NGHI XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, học sinh biết được: - Vị trí địa lý của địa phương mình đang sinh sống. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý. - Đặc điểm tự nhiên của địa phương. - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Sử dụng các đồ dùng dạy học (tranh ảnh, bản đồ, lược đồ). 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương, ý thức xây dựng quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG - Bản đồ huyện Nghi Xuân - 1 số cảnh đẹp của Nghi Xuân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Chơi trò chơi: “ Thuyền chở” - HS chơi trò chơi + Hà Tĩnh giáp với những tỉnh nào ? Hà Tĩnh có bao nhiêu huyện thị? + Kể một số di tích lịch sử, văn hóa của Hà Tĩnh mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm - HS ghi vở nay chúng ta cùng tìm hiểu về địa lí,văn hóa Nghi Xuân. 2. Khám phá:(28phút) HĐ1: Vị trí địa lý (Làm việc cá nhân) Làm việc nhóm 4: - Dựa vào bản đồ hành chính Nghi - HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo Xuân và những hiểu biết của mình thảo cáo luận, trả lời các câu hỏi sau: 1. Nghi Xuân tiếp giáp với những - Nghi Xuân Phía tây nam giáp thị huyện nào? xã Hồng Lĩnh Phía nam giáp huyện Can Lộc và huyện Lộc Hà Phía bắc giáp thị xã Cửa Lò và huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An Phía tây bắc giáp huyện Hưng Nguyên và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Phía đông giáp Biển Đông.) 2. Nghi Xuân có bao nhiêu xã, thị trấn - Nghi Xuân có 17 xã, thị trấn gồm: ? Hãy kể tên. bao gồm 2 thị trấn: Tiên Điền (huyện lỵ), Xuân An và 15 xã: Cổ Đạm, Cương Gián, Đan Trường, Xuân Giang, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân Liên, Xuân Lĩnh, Xuân Mỹ, Xuân Phổ, Xuân Thành, Xuân Viên, Xuân Yên.) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: + Huyện Nghi Xuân nằm ở phía đông bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách thủ đô Hà Nội 310 km về phía bắc, cách thành phố Hà Tĩnh 47 km, cách thị xã Hồng Lĩnh 15 km về phía nam và có vị trí địa lý: Phía tây nam giáp thị xã Hồng Lĩnh Phía nam giáp huyện Can Lộc và huyện Lộc Hà Phía bắc giáp thị xã Cửa Lò và huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An Phía tây bắc giáp huyện Hưng Nguyên và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Phía đông giáp Biển Đông.) + Huyện Nghi Xuân có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tiên Điền (huyện lỵ), Xuân An và 15 xã: Cổ Đạm, Cương Gián, Đan Trường, Xuân Giang, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân Liên, Xuân Lĩnh, Xuân Mỹ, Xuân Phổ, Xuân Thành, Xuân Viên, Xuân Yên.) HĐ2: Đặc điểm tự nhiên: - Làm việc nhóm 2: HS thảo luận nội dung sau 1. Nghi Xuân có con sông nào chảy qua + Sông Lam ? - Đại diện nhóm lên trả lời. - Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết luận. HĐ3: Văn hóa, lễ hội - GV nêu câu hỏi, HS trả lời cá nhân: 1. Nghi Xuân có những di sản văn hóa - Ca trù Cổ Đạm, Trò Kiều Tiên Điền phi vật thể nào? và Xuân Liên, Sắc Bùa Xuân Lam, Chầu Văn Xuân Hồng, trò Sĩ - Nông - Công - Thương - Ngư Xuân Thành, Lễ hội Cầu ngư Xuân Hội, các làn điệu dân ca Nghệ Tĩnh...) 2. Nghi Xuân có những di tích văn hóa, - Di tích văn hóa Nguyễn Du, Di tích lịch sử nào ? văn hóa Nguyễn Công Trứ, Di tích lịch sử Đền thờ Nguyễn Xí, Di tích lịch sử Nhà thờ Thiếu bảo Liêu Quận công Đặng Sĩ Vinh. 3. Em biết những lễ hội truyền thống - Hội Mỹ Dương tại xã Xuân Mỹ, vào nào của Nghi Xuân ? 17/12 âm lịch: Lễ cúng thần săn bằng thú rừng. Hội Sĩ Nông Công Thương, tại xã Xuân Thành, vào tháng 5 âm lịch hàng năm. Lễ hội Đầm vực vào tháng 6 dương lịch, - GV nhận xét. 3.Vận dụng:(3 phút) - Liên hệ thực tế, giáo dục lòng yêu quê - HS nêu hương, ra sức học tập rèn luyện để tô thắm truyền thống, dựng xây quê hương.. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................... . BUỔI CHIỀU Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật. - HS thi đọc - GV và học sinh nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm nay - HS ghi vở sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập : - Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập còn lại làm vào vở làm văn từ tuần 1 đến tuần 11. + Trình bày. (GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11) Tuần Các bài văn tả cảnh - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 - Hoàng hôn trên sông Hương. - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 2 - Rừng trưa - Chiều tối 3 - Mưa rào 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 7 - Vịnh Hạ Long 8 - Kì diệu rừng xanh 9 - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn - HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự đó. chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc. - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng Bài tập 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: - 2 HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu - HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể hỏi trong SGK phần cuối bài. thảo luận theo nhóm đôi. + Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ - Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành Chí Minh theo trình tự nào? phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát - Thành phố như bồng bềnh nổi giữa cảnh vật rất tinh tế? một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng + Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! sớm, Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả - Hai câu cuối bài “Thành phố mình đối với cảnh vật được miêu tả? đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với bạn. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập - HS nghe và thực hiện về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bảng con: Đặt tính và - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào tính: bảng con. a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 c) 34,6 x 76,9 - Nêu các tính chất của phép nhân. - 1 HS trình bày các tính chất của phép - Gv nhận xét nhân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả * Lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 3 Bài tập 2: HĐ cá nhân = 92,6dm - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề toán - Yêu cầu HS làm bài - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695(người) Đáp số: 78 522 695 người. C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 % Số dân nước ta năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người ) Bài tập chờ: Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh nhắc lại công thức chuyển - HS nhắc lại động thuyền. Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước - HS làm bài, báo cáo kết quả Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 3. Vận dụng:(3 phút) - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần - HS nhắc lại trăm - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển - HS nghe và thực hiện động. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết - HS thi đọc bài làm. học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau: - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. - HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập b. Một đêm trăng đẹp. dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả c. Một hiện tượng thiên nhiên. cảnh khác nhau). d.Trường em trước buổi học. - Những HS làm bài ra giấy dán lên VD: bảng a. Mở bài : - Cả lớp và GV nhận xét. - Ngôi trường mới được xây lại: toà - 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung nhanh. quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân - Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm. - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động. b.Thân bài - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa khoe sắc - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. - Tổ chức cho HS nói theo nhóm - HS tập nói trong nhóm - Trình bày trước lớp - Nhiều HS trình bày miệng bài văn của - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: mình. nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 3.Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện một bài văn tả cảnh. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa - HS thực hiện. rơi, gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và - HS chia sẻ. gió quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 - HS thảo luận theo nhóm đôi và thảo luận nhóm đôi. . - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn - HS thực hiện. thành biểu hiện của các loại thiên tai - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và lớp. tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS trả lời con người và tài sản khi xảy ra thiên tai? Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên - 2-3 HS trả lời. tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên - HS chia sẻ. tai hay không? - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn 2-3 HS trả lời gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. BUỔI CHIỀU: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4. - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (8’) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý * Câu hỏi gợi ý + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? - Đại diện nhóm kể. - Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. 4. Vận dụng: (3’) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng... - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP . CHỦ ĐIỂM : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_dan.doc