Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và kế hoạch hoạt động tuần 30. - Thông qua hoạt động chủ điểm giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường sống * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu sách hay (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - HS lắng nghe. Cho học sinh hát HĐ 2: Khám phá Học sinh hát 1. HS thảo luận nhóm 4 về tình hình môi tr- ường ở trường em theo các câu hỏi sau: - Nêu nhận xét chung về tình hình vệ HS hoạt động nhóm sinh môi trường ở trường chúng ta ? - Làm thế nào để môi trường ở trường mình sạch đẹp ? - Bản thân em đã làm gì để môi tr- ường sạch, đẹp hơn ? - HS theo dõi, lắng nghe - Nơi em ở môi trường như thế nào ? Những người dân ở đây đã làm gì để bảo vệ môi trường ? * Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu về môi trường của mình - Học sinh phát biểu nhận xét - GVkết luận. 2. Thi vẽ tranh bảo vệ môi trường: - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm sẽ tập vẽ tranh để làm cho các bức tranh có môi trường xanh, sạch, đẹp . *. Em có nhân xét gì về môi trường trong tranh ? ( Môi trường đẹp hay chưa xanh, sạch, đẹp ) Các nhóm dán bài lên bảng và chia sẻ kết quả của nhóm mình. 3. Trò chơi “Phóng viên” - HS theo dõi, lắng nghe - Một học sinh sắm vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp nhằm bảo vệ môi trường: “ Môi trường đang ở như thế nào? Mọi người đã làm gì để bảo vệ môi trường nơi đó?” - Bạn hãy kể những việc mà mọi ng- ười vẫn làm để bảo bệ môi trường. “ Bạn đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường ở trường ?.”... 4. Tổng kết, dặn dò - Để giữ gìn và phát huy những cảnh đẹp đó em cần phải làm gì ? - GV nhân xét chung - Cả lớp hát bài: “Tổ quốc Việt Nam xanh mãi”.. HS trả lời. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò choi thuyền" với nội dung câu hỏi nhu sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS nghe - GV nhận xét trò chơi - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Ôn tập:(15 phút) *Cách tiến hành: - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp: tính chất của phép trừ + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c a : Số bị trừ gọi là gì ? b : Số trừ c : Hiệu + Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - GV đưa ra chú ý : a - a = 0 a - 0 = a 3. Thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069- 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 b. c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284 0,863- 0,298 = 0,565 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863 Bài 2: HĐ cá nhân - Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số : 696,1ha 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải sau: Bài giải Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha 4,3 ha quả là: - DT hồ cá: 0,95 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha) - DT trại nuôi gà: ..? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 4,3- 3,65 = 0,65 (ha) Đáp số: 0,65 ha - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm thêm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì ? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài... - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. + Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia đoạn ? bài thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho nhóm trưởng điều khiển HS - HS đọc bài nối tiếp lần 1. đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng.. cho từng HS . - HS đọc bài nối tiếp lần 2. - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải. nghĩa của các từ được chú giải sau bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. 2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp + Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn. cho Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu này? truyền đơn. + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì " + GV đọc mẫu. - HS theo dõi +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi trước lớp. bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, bổ sung HS. 4. Vận dụng: (3 phút) - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn - HS đọc cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thú là động vật đẻ con. - Kể tên được một số loài thú - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm bạn đọc các câu hỏi trong SGK trưởng điều khiển trang 120 về sự sinh sản của thú. - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh luận các câu hỏi trong SGK sản của chim và thú để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ. + Nói tên các bộ phận của thai mà + Các bộ phận của thai : đầu mình các bạn thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống thú mẹ và thú con ? nhau. + Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi nuôi bằng gì ? bằng sữa. + So sánh sự sinh sản của thú với + Sự sinh sản của thú với các loài chim các loài chim ? có sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các - Đại diện các nhóm trình bày nhóm Số con trong 1 Tên động vật - GV tuyên dương nhóm nào điền đ- lứa ược nhiều tên con vật và điền đúng Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, Kết luận : SGK trang 121 con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3. Vận dụng:(3 phút) - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi - HS nghe và thực hiện của gia đình em. - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ - HS nghe và thực hiện các loài vật nuôi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . ___________________________ CHIỀU: Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:TÌM HIỂU VỀ NGÃ BA ĐỒNG LỘC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học HS biết được - Ngã ba Đồng Lộc là một di tích lịch sử ở xã Đồng Lộc – huyện Can Lộc – Hà Tĩnh. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, nơi đây đã bị nhiều trận đánh ác liệt. - Biết một số anh hùng đã hi sinh tại đây. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Yêu quý lịch sử hào hùng của Hà Tĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu giao việc, tranh ảnh, một số tư liệu về ngã ba Đồng Lộc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS trả lời + Nhà máy được xây dựng trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy? , GV nhận xét và tư vấn cho HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về ngã ba Đồng Lộc. - GV giới thiệu với HS về một số thông tin về ngã ba Đồng Lộc. - HS nghe Hà Tĩnh, mảnh đất địa linh nhân kiệt, giàu truyền thống cách mạng và văn hóa, nơi có nhiều tên đất, tên người đã gắn liền với những trang sử hào hùng của dân tộc. Trong đó, Ngã ba Đồng Lộc là địa danh đã trở thành huyền thoại trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. Ngã ba Đồng Lộc được xếp hạng Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia vào năm 1989; được Đảng, Nhà nước, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đầu tư xây dựng thành Khu tưởng niệm TNXP toàn quốc. Ngày 9/12/2013, Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định trở thành Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia Đặc biệt trên hệ thống đường Hồ Chí Minh huyền thoại. Từ năm 1964 đến năm 1972, tuyến đường quốc lộ 1A đi qua địa bàn Hà Tĩnh bị đánh phá và chia cắt hoàn toàn, thời điểm đó mọi thông thương từ miền Bắc vào miền Nam phải đi qua con đường 15A. Trong đó Ngã ba Đồng Lộc là một địa điểm hiểm trở trên con đường này. Nơi đây được ví như là yết hầu, là mạch máu giao thông nối liền hậu phương lớn miền Bắc với tiền tuyến lớn miền Nam. Xác định được vị trí chiến lược của Ngã ba Đồng lộc, từ năm 1964 đến năm 1972 Ngã ba Đồng Lộc bị đánh phá liên tục và năm 1968 là năm ác liệt nhất. Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 1968, Ngã ba Đồng Lộc phải gánh chịu gần 50.000 quả bom các loại, bình quân mỗi 1m2 đất nơi đây phải gánh chịu trên 3 quả bom, mặt đất bị biến dạng, đất đá bị cày đi xới lại, hố bom chồng lên hố bom, Ngã ba Đồng Lộc nổ tung lên, không có một bóng cây, ngọn cỏ nào có thể mọc nổi. 1. Võ Thị Tần sinh năm 1944, Quê quán: Thiên Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh 2. Hồ Thị Cúc, sinh năm 1944, quê: Sơn Bằng, Hương Sơn, HT 3. Nguyễn Thị Xuân, sinh năm 1948, quê: Vĩnh Lộc, Can Lộc 4. Nguyễn Thị Nhỏ, sinh năm 1944, quê: Đức Lạng, Đức Thọ, HT 5. Trần Thị Hường, sinh năm 1949, quê: Thành phố hà Tĩnh 6. Võ Thị Hà, sinh năm 1951, quê: Thị trấn Đức Thọ. 7. Trần Thị Rạng, sinh năm 1950. Quê: Đức Vĩnh, Đức Thọ. HT 8. Dương Thị Xuân, sinh năm 1947, quê: Đức Tân, Đức Thọ, HT 9. Võ Thị Hợi, sinh năm 1948, quê: Thiên Lộc, Cam Lộc, HT. 10. Hà Thị Xanh, sinh năm 1949, quê: Đức Hòa, Đức Thọ, HT Ngày nay, Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia đặc biệt Ngã ba Đồng Lộc đã và đang được đầu tư xây dựng ngày một khang trang, nhiều công trình kiến trúc đặc biệt được xây dựng như: Khu mộ 10 nữ TNXP, Nhà bia tưởng niệm TNXP toàn quốc, Sa bàn chiến đấu, Nhà bảo tàng, Tháp chuông Đồng Lộc, cụm tượng 10 nữ TNXP và nhiều công trình văn hóa tâm linh khác đang được đầu tư xây dựng. + Di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc nằm ở địa phương nào ? + 10 cô gái hi sinh thời gian nào? - Cho HS xem một số hình ảnh về ngã ba Đồng Lộc. - GV đọc cho HS nghe “10 đoá hoa nơi ngã ba Đồng Lộc” ( Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên - trang 94 ). thuộc xã Đồng Lộc - huyện Can Lộc - Hà Tĩnh - Trưa ngày 24 tháng 7 năm 1968 - HS quan sát - HS lắng nghe 3. Vận dụng:(3 phút) + 10 cô gái thanh niên xung phong hi - San lấp hố bom sinh khi đang làm nhiệm vụ gì ? - Nhận xét giờ học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... ______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4. - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (8’) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý * Câu hỏi gợi ý + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? - Đại diện nhóm kể. - Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. 4. Vận dụng: (3’) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng... - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo luận trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123 122, 123. - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt cả tuần đầu trong khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu + Hươu ăn gì để sống ? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn. cặp? + Hươu thường bị những loài thú nào + Hươu thường bị những loài thú như ăn thịt? hổ, báo, sư tử ăn thịt + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì hươu mẹ đã dạy con chạy? bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất + Hình 2 chụp ảnh gì ? của hươu đối với kẻ thù. - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực chạy. Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ trò sắm vai với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của - HS nghe và thực hiện các con vật nuôi ở nhà em. - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân. - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - HS nghe - Gv nhận xét trò chơi - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(28 phút) - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 12 5 4 3 17 17 17 17 b) 578,69 + 181,78 = 860,47 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất -Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm 7 3 4 1 7 4 3 1 hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ a) ( ) ( ) phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 - GV nhận xét chữa bài 2 11 4 72 28 14 99 99 99 72 28 14 ( ) 99 99 99 72 42 30 10 99 99 99 33 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,46 – 30,98 – 72,47 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) = 83,45 – 73,45 = 10 Bài tập chờ: Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Cho HS làm bài cá nhân với giáo viên Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: 3 + 1 = 17 (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20 - 17 = 3 (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15 = 15% 20 100 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng. 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... ______________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_31_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc



