Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 39 trang Bích Thủy 28/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và 
kế hoạch hoạt động tuần 30.
 - Thông qua hoạt động chủ điểm giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường 
sống
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới 
 thiệu sách hay (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động - HS lắng nghe.
 Cho học sinh hát
 HĐ 2: Khám phá Học sinh hát
 1. HS thảo luận nhóm 4 về tình hình môi tr-
 ường ở trường em theo các câu hỏi sau: 
 - Nêu nhận xét chung về tình hình vệ HS hoạt động nhóm
 sinh môi trường ở trường chúng ta ?
 - Làm thế nào để môi trường ở trường 
 mình sạch đẹp ? 
 - Bản thân em đã làm gì để môi tr-
 ường sạch, đẹp hơn ? - HS theo dõi, lắng nghe
 - Nơi em ở môi trường như thế nào ? 
 Những người dân ở đây đã làm gì để bảo vệ 
 môi trường ? 
 * Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu về môi trường của mình 
 - Học sinh phát biểu nhận xét - GVkết 
luận.
 2. Thi vẽ tranh bảo vệ môi trường:
 - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm sẽ 
tập vẽ tranh để làm cho các bức tranh có 
môi trường xanh, sạch, đẹp .
 *. Em có nhân xét gì về môi trường 
trong tranh ? ( Môi trường đẹp hay chưa 
xanh, sạch, đẹp ) 
 Các nhóm dán bài lên bảng và chia sẻ 
kết quả của nhóm mình.
 3. Trò chơi “Phóng viên” - HS theo dõi, lắng nghe
 - Một học sinh sắm vai phóng viên để 
phỏng vấn các bạn trong lớp nhằm bảo vệ 
môi trường:
 “ Môi trường đang ở như thế nào? 
Mọi người đã làm gì để bảo vệ môi trường 
nơi đó?”
 - Bạn hãy kể những việc mà mọi ng-
ười vẫn làm để bảo bệ môi trường.
 “ Bạn đã làm gì để giữ vệ sinh môi 
trường ở trường ?.”...
 4. Tổng kết, dặn dò
 - Để giữ gìn và phát huy những cảnh 
đẹp đó em cần phải làm gì ?
 - GV nhân xét chung 
 - Cả lớp hát bài: “Tổ quốc Việt Nam 
xanh mãi”..
 HS trả lời.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm 
thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò choi
 thuyền" với nội dung câu hỏi nhu 
 sau:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng.
 + Nêu tính chất kết hợp của phép 
 cộng. - HS nghe
 - GV nhận xét trò chơi - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Ôn tập:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:
 tính chất của phép trừ
 + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c a : Số bị trừ gọi là gì ? b : Số trừ
 c : Hiệu
+ Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
 hiệu.
+ Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với 
 số trừ.
- GV đưa ra chú ý :
 a - a = 0
 a - 0 = a
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả
 a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069- 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
 b.
 c. 7,284 – 5,596 = 1,688
 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284
 0,863- 0,298 = 0,565
 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863
Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Tìm x
- Học sinh đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, 
- Yêu cầu HS làm bài 
 chia sẻ cách làm 
- GV nhận xét chữa bài
 a. x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
 b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - GV nhận xét chữa bài chia sẻ. 
 Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là :
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
 Đáp số : 696,1ha
 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải
 sau: Bài giải
 Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn 
 - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha 4,3 ha quả là:
 - DT hồ cá: 0,95 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha)
 - DT trại nuôi gà: ..? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 
 4,3- 3,65 = 0,65 (ha)
 Đáp số: 0,65 ha
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tập đọc
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng 
cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
 - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần 
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài 
thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội 
dung bài thơ.
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài 
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp 
xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang 
 phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ 
 nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì 
? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo 
 dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, 
 tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn 
 trong chiếc áo dài...
- Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia 
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết 
 chữ nên không biết giấy gì.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính 
 mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho nhóm trưởng điều khiển HS - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
 - HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK
đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, 
bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi 
đầu làm việc cho Cách mạng; đọc 
phân biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở 
Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được 
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện 
vọng muốn làm thật nhiều việc cho 
Cách mạng.
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không 
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu 
này? truyền đơn.
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ 
truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi 
 rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống 
 đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng 
 vừa sáng tỏ.
+ Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm 
 nhiều việc cho Cách mạng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
 muốn làm việc lớn, đóng góp công sức 
 cho cách mạng.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành:
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp 
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết 
giấy gì "
+ GV đọc mẫu. - HS theo dõi
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi 
trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét, bổ sung HS.
4. Vận dụng: (3 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn - HS đọc
cảm bài văn theo cách phân vai (người 
dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
đọc trước bài “Bầm ơi”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
 - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi
Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 
1 loài chim) 
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
bạn đọc các câu hỏi trong SGK trưởng điều khiển
trang 120 về sự sinh sản của thú. - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh luận các câu hỏi trong SGK
sản của chim và thú để có câu trả lời 
chính xác, các em hãy QS hình và 
đọc các thông tin kèm trong SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
bạn thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
thú mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
nuôi bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
các loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu 
học tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các - Đại diện các nhóm trình bày
nhóm Số con trong 1 Tên động vật
- GV tuyên dương nhóm nào điền đ- lứa
ược nhiều tên con vật và điền đúng Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
Kết luận : SGK trang 121 con hươu, nai, hoẵng 
 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi - HS nghe và thực hiện
của gia đình em.
- Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ - HS nghe và thực hiện
các loài vật nuôi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . . 
 ___________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:TÌM HIỂU VỀ NGÃ BA ĐỒNG LỘC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau bài học HS biết được
 - Ngã ba Đồng Lộc là một di tích lịch sử ở xã Đồng Lộc – huyện Can Lộc 
– Hà Tĩnh. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, nơi đây đã bị nhiều trận đánh 
ác liệt.
 - Biết một số anh hùng đã hi sinh tại đây.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Yêu quý lịch sử hào hùng của Hà Tĩnh
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu giao việc, tranh ảnh, một số tư liệu về ngã ba Đồng Lộc
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS trả lời 
+ Nhà máy được xây dựng trong thời 
gian bao lâu? Ai là người cộng tác với 
chúng ta xây dựng nhà máy?
, GV nhận xét và tư vấn cho HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về ngã 
ba Đồng Lộc.
- GV giới thiệu với HS về một số thông 
tin về ngã ba Đồng Lộc. - HS nghe
 Hà Tĩnh, mảnh đất địa linh nhân 
kiệt, giàu truyền thống cách mạng và 
văn hóa, nơi có nhiều tên đất, tên người 
đã gắn liền với những trang sử hào hùng của dân tộc. Trong đó, Ngã ba 
Đồng Lộc là địa danh đã trở thành 
huyền thoại trong cuộc đấu tranh giải 
phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
 Ngã ba Đồng Lộc được xếp hạng 
Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia vào 
năm 1989; được Đảng, Nhà nước, 
Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, 
Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đầu 
tư xây dựng thành Khu tưởng niệm 
TNXP toàn quốc. Ngày 9/12/2013, 
Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc được 
Thủ tướng Chính phủ ký quyết định trở 
thành Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia 
Đặc biệt trên hệ thống đường Hồ Chí 
Minh huyền thoại.
 Từ năm 1964 đến năm 1972, tuyến 
đường quốc lộ 1A đi qua địa bàn Hà 
Tĩnh bị đánh phá và chia cắt hoàn toàn, 
thời điểm đó mọi thông thương từ miền 
Bắc vào miền Nam phải đi qua con 
đường 15A. Trong đó Ngã ba Đồng 
Lộc là một địa điểm hiểm trở trên con 
đường này. Nơi đây được ví như là yết 
hầu, là mạch máu giao thông nối liền 
hậu phương lớn miền Bắc với tiền 
tuyến lớn miền Nam.
 Xác định được vị trí chiến lược của 
Ngã ba Đồng lộc, từ năm 1964 đến 
năm 1972 Ngã ba Đồng Lộc bị đánh 
phá liên tục và năm 1968 là năm ác liệt 
nhất. Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 
1968, Ngã ba Đồng Lộc phải gánh chịu 
gần 50.000 quả bom các loại, bình 
quân mỗi 1m2 đất nơi đây phải gánh 
chịu trên 3 quả bom, mặt đất bị biến 
dạng, đất đá bị cày đi xới lại, hố bom 
chồng lên hố bom, Ngã ba Đồng Lộc 
nổ tung lên, không có một bóng cây, ngọn cỏ nào có thể mọc nổi.
1. Võ Thị Tần sinh năm 1944, Quê 
quán: Thiên Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh
2. Hồ Thị Cúc, sinh năm 1944, quê: 
Sơn Bằng, Hương Sơn, HT
3. Nguyễn Thị Xuân, sinh năm 1948, 
quê: Vĩnh Lộc, Can Lộc
4. Nguyễn Thị Nhỏ, sinh năm 1944, 
quê: Đức Lạng, Đức Thọ, HT
5. Trần Thị Hường, sinh năm 1949, 
quê: Thành phố hà Tĩnh
6. Võ Thị Hà, sinh năm 1951, quê: Thị 
trấn Đức Thọ.
7. Trần Thị Rạng, sinh năm 1950. Quê: 
Đức Vĩnh, Đức Thọ. HT
8. Dương Thị Xuân, sinh năm 1947, 
quê: Đức Tân, Đức Thọ, HT
9. Võ Thị Hợi, sinh năm 1948, quê: 
Thiên Lộc, Cam Lộc, HT.
10. Hà Thị Xanh, sinh năm 1949, quê: 
Đức Hòa, Đức Thọ, HT
 Ngày nay, Khu di tích lịch sử cấp 
Quốc gia đặc biệt Ngã ba Đồng Lộc đã 
và đang được đầu tư xây dựng ngày 
một khang trang, nhiều công trình kiến 
trúc đặc biệt được xây dựng như: Khu 
mộ 10 nữ TNXP, Nhà bia tưởng niệm 
TNXP toàn quốc, Sa bàn chiến đấu, 
Nhà bảo tàng, Tháp chuông Đồng Lộc, 
cụm tượng 10 nữ TNXP và nhiều công 
trình văn hóa tâm linh khác đang được 
đầu tư xây dựng. 
+ Di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc nằm 
ở địa phương nào ? 
+ 10 cô gái hi sinh thời gian nào?
- Cho HS xem một số hình ảnh về ngã 
ba Đồng Lộc.
- GV đọc cho HS nghe “10 đoá hoa nơi 
ngã ba Đồng Lộc” ( Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên - trang 94 ).
 thuộc xã Đồng Lộc - huyện Can Lộc - 
 Hà Tĩnh 
 - Trưa ngày 24 tháng 7 năm 1968
 - HS quan sát
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng:(3 phút)
+ 10 cô gái thanh niên xung phong hi - San lấp hố bom
sinh khi đang làm nhiệm vụ gì ? 
 - Nhận xét giờ học. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài sau. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ______________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của 
bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4.
 - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã 
nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng 
phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài.
- GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá (8’)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc
ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu
đã học về đề tài này và khuyến khích HS 
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc 
kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện 
 của mình
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu 
 chuyện của mình, cùng trao đổi cảm 
 nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân 
 vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa 
 câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý
 * Câu hỏi gợi ý
 + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến 
 việc làm đó?
 + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm 
 phục? 
 + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
 + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
 - Đại diện nhóm kể.
- Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các 
 bạn về việc làm tốt của bạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người 
kể chuyện hay nhất.
4. Vận dụng: (3’)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn 
 nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng...
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe
HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _____________________________________
 Khoa học
 SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con.
 - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
 - Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài 
thú) 
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, 
hươu). 
* Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo luận 
trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123
122, 123.
- Tìm hiểu về hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và 
 mùa hạ
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt
cả tuần đầu trong khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ 
 dạy con săn mồi. 
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ 
 con có thể sống độc lập
+ Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ 
 nhàng tiến đến gần con mồi.
+ Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục 
 xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.
- Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu
+ Hươu ăn gì để sống ? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. 
+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn.
cặp?
+ Hươu thường bị những loài thú nào + Hươu thường bị những loài thú như 
ăn thịt? hổ, báo, sư tử ăn thịt
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. 
+ Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú 
 mẹ.
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì 
hươu mẹ đã dạy con chạy? bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là 
 loài động vật thường bị các loài động 
 vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt 
 ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu 
 là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất 
+ Hình 2 chụp ảnh gì ? của hươu đối với kẻ thù.
- GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập 
- Nhận xét nhóm hoạt động tích cực chạy.
Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng 
đi săn”
- HS diễn tả lại các hoạt động dạy và - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi 
thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ trò sắm vai với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là 
hươu.
- Trong khi HS chơi, GV có thể quan 
sát và hỗ trợ. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của - HS nghe và thực hiện
các con vật nuôi ở nhà em.
- Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia 
chăm sóc chúng.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu 
số?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - HS nghe
- Gv nhận xét trò chơi - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính:
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm
 2 3 10 9 19
 a) 
 3 5 15 15 15
 12 5 4 3
 17 17 17 17
 b) 578,69 + 181,78 = 860,47
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, 
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm
 7 3 4 1 7 4 3 1
hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ a) ( ) ( ) 
phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4
 11 4
- GV nhận xét chữa bài 2
 11 4
 72 28 14
 99 99 99
 72 28 14
 ( )
 99 99 99
 72 42 30 10
 99 99 99 33
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
 = 100 + 35,97 = 135,97
 d) 83,46 – 30,98 – 72,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
 = 83,45 – 73,45 = 10 Bài tập chờ:
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
- Cho HS làm bài cá nhân với giáo viên
 Bài giải
 Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình 
 đó chi tiêu hàng tháng là:
 3 + 1 = 17 (số tiền lương)
 5 4 20
 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia 
 đình đó để dành là:
 20 - 17 = 3 (số tiền lương)
 20 20 20
 3 = 15 = 15%
 20 100
 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để 
 dành được là:
 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương;
 b) 600000 đồng.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài
nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5
 = 22 - 5
 = 17
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần 
trăm.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ______________________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_31_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc