Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 49 trang Bích Thủy 28/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và 
kế hoạch hoạt động tuần 30.
 - Thông qua hoạt động chủ điểm giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường 
sống
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 HĐ1: Tổng phụ trách Đội , liên đội chào cờ đầu tuần phổ biến kế 
hoạch tuần
 HĐ2: Thi tìm hiểu và tuyên truyền về bảo vệ môi trường 
 1. HS thảo luận nhóm 4 về tình hình môi trường ở trường em theo các câu 
hỏi sau: 
 - Nêu nhận xét chung về tình hình vệ sinh môi trường ở trường chúng ta ?
 - Làm thế nào để môi trường ở trường mình sạch đẹp ? 
 - Bản thân em đã làm gì để môi trường sạch, đẹp hơn ?
 - Nơi em ở môi trường như thế nào ? Những người dân ở đây đã làm gì để 
bảo vệ môi trường ? 
 * Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu về môi trường của mình 
 - Học sinh phát biểu nhận xét - GVkết luận.
 2. Thi vẽ tranh bảo vệ môi trường:
 - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm sẽ tập vẽ tranh để làm cho các bức 
tranh có môi trường xanh, sạch, đẹp .
 *. Em có nhân xét gì về môi trường trong tranh ? ( Môi trường đẹp hay ch-
ưa xanh, sạch, đẹp ) 
 Các nhóm dán bài lên bảng và chia sẻ kết quả của nhóm mình.
 3. Trò chơi “Phóng viên”
 - Một học sinh sắm vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp nhằm 
bảo vệ môi trường:
 “ Môi trường đang ở như thế nào? Mọi người đã làm gì để bảo vệ môi 
trường nơi đó?”
 - Bạn hãy kể những việc mà mọi người vẫn làm để bảo bệ môi trường.
 “ Bạn đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường ở trường ?.”...
 4. Tổng kết, dặn dò
 - Để giữ gìn và phát huy những cảnh đẹp đó em cần phải làm gì ? - GV nhân xét chung 
 - Cả lớp hát bài: “Tổ quốc Việt Nam xanh mãi”..
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
 Tập đọc
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng 
 cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các 
 câu hỏi trong SGK).
 - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần 
 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài 
 thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội 
 dung bài thơ.
 - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài 
 trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp 
 xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang 
 phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ 
 nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
 -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
 cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì 
 ? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo 
 dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, 
 tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn 
 trong chiếc áo dài...
 - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia 
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết 
 chữ nên không biết giấy gì.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính 
 mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho nhóm trưởng điều khiển HS - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn 
trong nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
 - HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK
đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, 
bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi 
đầu làm việc cho Cách mạng; đọc 
phân biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở 
Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được 
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện 
vọng muốn làm thật nhiều việc cho 
Cách mạng.
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành: - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không 
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu 
này? truyền đơn.
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ 
truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi 
 rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống 
 đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng 
 vừa sáng tỏ.
+ Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm 
 nhiều việc cho Cách mạng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng 
 nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
 muốn làm việc lớn, đóng góp công sức 
 cho cách mạng.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành:
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp 
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết 
giấy gì "
+ GV đọc mẫu. - HS theo dõi
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi 
trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét, bổ sung HS.
4. Vận dụng: (3 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn - HS đọc
cảm bài văn theo cách phân vai (người 
dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
đọc trước bài “Bầm ơi”.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Toán
 PHÉP CỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong 
giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
thời gian.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải 
toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
*Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả 
chất của phép cộng
+ Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc
 a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng
 c : Tổng
+ Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng 
cộng. thì tổng đó không thay đổi
 a + b = b + a
+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một 
 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng 
 với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c )
 - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một 
 số đều bằng chính nó
* Luyện tập a + 0 = 0 + a = a
Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Tính.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 a) 889972 + 96308 = 986280
 5 27 5 21 5 26
 c) 3 x = + = = 
 7 7 7 7 7
 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - HS làm việc cá nhân.
chất kết hợp và giao hoán để tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- GV nhận xét , kết luận a. ( 689 + 875 ) + 125 
 = 689 + ( 875 + 125 ) 
 = 689 + 1000
 = 1689
 b.
 2 4 5 2 5 4
 7 9 7 7 7 9
 7 4 4 4
 1 1
 7 9 9 9
 c).5,87 + 28,69 + 4,13 
 = (5,87 + 4,13) + 28,69
 = 10 + 28,69 
 = 38,69
 - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm 
Bài 3: HĐ cá nhân x và giải thích
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.
 a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của 
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà 
- Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng 
và nhận xét có kết quả là chính số đó.
 2 4
- GV nhận xét , kết luận b) + x = 
 5 10
 2 4 2 2
 x = 0 (vì = ta có + 0 = = 
 5 10 5 5
 4
 )
 10 - Cả lớp theo dõi
Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét , kết luận Mỗi giờ cả hai vòi chảy được
 1 1 9 45
 45%
 4 5 20 100 ( thể tích bể)
 Đáp số : 45% thể tích bể
3.Vận dụng
- Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài:
thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41
2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41)
 = 7 + 9
 = 16
- Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện
phép tính để vận dụng vào tính toán, 
giải toán.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU: Lịch sử
 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:TÌM HIỂU VỀ NGÃ BA ĐỒNG LỘC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau bài học HS biết được
 - Ngã ba Đồng Lộc là một di tích lịch sử ở xã Đồng Lộc – huyện Can Lộc 
– Hà Tĩnh. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, nơi đây đã bị nhiều trận đánh 
ác liệt.
 - Biết một số anh hùng đã hi sinh tại đây.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Yêu quý lịch sử hào hùng của Hà Tĩnh
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu giao việc, tranh ảnh, một số tư liệu về ngã ba Đồng Lộc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS trả lời 
+ Nhà máy được xây dựng trong thời 
gian bao lâu? Ai là người cộng tác với 
chúng ta xây dựng nhà máy?
, GV nhận xét và tư vấn cho HS - HS nghe
 - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá:(28phút)
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về ngã 
ba Đồng Lộc.
- GV giới thiệu với HS về một số thông 
tin về ngã ba Đồng Lộc. - HS nghe
 Hà Tĩnh, mảnh đất địa linh nhân 
kiệt, giàu truyền thống cách mạng và 
văn hóa, nơi có nhiều tên đất, tên 
người đã gắn liền với những trang sử 
hào hùng của dân tộc. Trong đó, Ngã 
ba Đồng Lộc là địa danh đã trở 
thành huyền thoại trong cuộc đấu 
tranh giải phóng dân tộc, thống nhất 
đất nước.
 Ngã ba Đồng Lộc được xếp hạng 
Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia vào 
năm 1989; được Đảng, Nhà nước, 
Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, 
Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đầu 
tư xây dựng thành Khu tưởng niệm 
TNXP toàn quốc. Ngày 9/12/2013, 
Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc được 
Thủ tướng Chính phủ ký quyết định trở 
thành Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia 
Đặc biệt trên hệ thống đường Hồ Chí 
Minh huyền thoại.
 Từ năm 1964 đến năm 1972, tuyến đường quốc lộ 1A đi qua địa bàn Hà 
Tĩnh bị đánh phá và chia cắt hoàn toàn, 
thời điểm đó mọi thông thương từ miền 
Bắc vào miền Nam phải đi qua con 
đường 15A. Trong đó Ngã ba Đồng 
Lộc là một địa điểm hiểm trở trên con 
đường này. Nơi đây được ví như là yết 
hầu, là mạch máu giao thông nối liền 
hậu phương lớn miền Bắc với tiền 
tuyến lớn miền Nam.
 Xác định được vị trí chiến lược của 
Ngã ba Đồng lộc, từ năm 1964 đến 
năm 1972 Ngã ba Đồng Lộc bị đánh 
phá liên tục và năm 1968 là năm ác liệt 
nhất. Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 
1968, Ngã ba Đồng Lộc phải gánh chịu 
gần 50.000 quả bom các loại, bình 
quân mỗi 1m2 đất nơi đây phải gánh 
chịu trên 3 quả bom, mặt đất bị biến 
dạng, đất đá bị cày đi xới lại, hố bom 
chồng lên hố bom, Ngã ba Đồng Lộc 
nổ tung lên, không có một bóng cây, 
ngọn cỏ nào có thể mọc nổi.
 Tại chiến trường Ngã ba Đồng Lộc 
lúc bấy giờ có nhiều lực lượng như: Bộ 
đội, Thanh niên xung phong, công 
nhân giao thông, công an, dân quân du 
kích số người chiến đấu và phục vụ 
chiến đấu thời điểm đông nhất lên tới 
16.000 người, làm nhiệm vụ chiến đấu 
tránh trả máy bay địch, cảnh giới, giải 
tỏa giao thông, san lấp hố bom, phá 
bom nổ chậm, là: Để giữ vững mạch 
máu giao thông từ Bắc vào Nam được 
thông suốt, hàng trăm, hàng ngàn các 
chiến sỹ và nhân dân đã ngã xuống. 
Trong đó phải kể đến sự hy sinh anh dũng của tiểu đội 10 cô gái TNXP 
thuộc Tiểu đội 4, Đại đội 552, Tổng 
đội 55. Trưa ngày 24 tháng 7 năm 
1968, một ngày như mọi ngày, 10 chị 
ra đường làm nhiệm vụ. Đến 16 giờ, 
trận bom thứ 15 trong ngày dội xuống 
Đồng Lộc, 1 quả bom đã nổ gần căn 
hầm chữ A, nơi 10 chị đang tránh bom, 
làm sập hầm và tất cả 10 chị đã hy sinh 
khi tuổi đời còn rất trẻ. Người trẻ tuổi 
nhất là 17 tuổi, ba người chị lớn tuổi 
nhất cùng 24 tuổi 
1. Võ Thị Tần sinh năm 1944, Quê 
quán: Thiên Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh
2. Hồ Thị Cúc, sinh năm 1944, quê: 
Sơn Bằng, Hương Sơn, HT
3. Nguyễn Thị Xuân, sinh năm 1948, 
quê: Vĩnh Lộc, Can Lộc
4. Nguyễn Thị Nhỏ, sinh năm 1944, 
quê: Đức Lạng, Đức Thọ, HT
5. Trần Thị Hường, sinh năm 1949, 
quê: Thành phố hà Tĩnh
6. Võ Thị Hà, sinh năm 1951, quê: Thị 
trấn Đức Thọ.
7. Trần Thị Rạng, sinh năm 1950. Quê: 
Đức Vĩnh, Đức Thọ. HT
8. Dương Thị Xuân, sinh năm 1947, 
quê: Đức Tân, Đức Thọ, HT
9. Võ Thị Hợi, sinh năm 1948, quê: 
Thiên Lộc, Cam Lộc, HT.
10. Hà Thị Xanh, sinh năm 1949, quê: 
Đức Hòa, Đức Thọ, HT
 Ngày nay, Khu di tích lịch sử cấp 
Quốc gia đặc biệt Ngã ba Đồng Lộc đã 
và đang được đầu tư xây dựng ngày 
một khang trang, nhiều công trình kiến 
trúc đặc biệt được xây dựng như: Khu mộ 10 nữ TNXP, Nhà bia tưởng niệm 
TNXP toàn quốc, Sa bàn chiến đấu, 
Nhà bảo tàng, Tháp chuông Đồng Lộc, 
cụm tượng 10 nữ TNXP và nhiều công 
trình văn hóa tâm linh khác đang được thuộc xã Đồng Lộc - huyện Can Lộc - 
đầu tư xây dựng. Hà Tĩnh 
+ Di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc nằm - Trưa ngày 24 tháng 7 năm 1968
 - HS quan sát
ở địa phương nào ? 
+ 10 cô gái hi sinh thời gian nào?
 - HS lắng nghe
- Cho HS xem một số hình ảnh về ngã 
ba Đồng Lộc.
- GV đọc cho HS nghe “10 đoá hoa nơi 
ngã ba Đồng Lộc” ( Tài liệu bồi dưỡng 
thường xuyên - trang 94 ).
3. Vận dụng:(3 phút)
+ 10 cô gái thanh niên xung phong hi - San lấp hố bom
sinh khi đang làm nhiệm vụ gì ? 
 - Nhận xét giờ học. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài sau. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
nhiên?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
nhiên thực vật động vật?
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 
đến đời sống con người và con người 
tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo 
giao nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả:
+ Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 
132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con 
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên người chất đốt và nhận từ hoạt động 
đã cung cấp cho con người những gì? này là khí thải
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một 
hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường 
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm tự nhiên đã cung cấp đất cho con người 
gặp khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận 
- Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp 
việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ 
 sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi 
 cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ 
 các hoạt động của con người phân của 
 động vật 
 + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
 + Hình 5: Hoạt động của đô thị 
 + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức 
 ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho - Môi trường tự nhiên cung cấp cho 
con người những gì? con người thức ăn, nước uống, khí thở, 
 nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải 
 trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ 
 đời sống con người. - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải.
Người những gì? - HS nghe
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên 
cung cấp cho con người: thức ăn, nước 
uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các 
nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, 
kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng 
Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho 
đời sống của con người được nâng cao 
hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận 
chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa 
trình sản xuất và trong hoạt động khác 
của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào 
nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê - HS thảo luận nhóm đôi.
những gì môi trường cho và nhận từ 
con người.
- GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm.
 Môi trường cho Môi trường nhận
 - Thức ăn - Phân
 - Nước uống - Rác thải
 - Không khí để 
 - Nước tiểu
 thở
 - Nước thải sinh 
 - Đất
 hoạt
 - Nước dùng 
 - Nước thải sinh 
 trong công 
 hoạt
 nghiệp
 - Chất đốt - Khói
 - Gió - Bụi 
 - vàng - Chất hoá học
 - Dầu mỏ - Khí thải
+ Điều gì xảy ra nếu con người khai - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, 
thác tài nguyên thiên nhiên một cách môi trường bị ô nhiễm, 
bừa bãi và thải ra môi trường nhiều 
chất độc hại
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện
kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp.
- Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện
đề xuất.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
 Toán
 PHÉP TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm 
thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
 - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò choi
 thuyền" với nội dung câu hỏi nhu 
 sau:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng.
 + Nêu tính chất kết hợp của phép 
 cộng. - HS nghe
 - GV nhận xét trò chơi - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Ôn tập:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:
 tính chất của phép trừ + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c a : Số bị trừ
gọi là gì ? b : Số trừ
 c : Hiệu
+ Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
 hiệu.
+ Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với 
 số trừ.
- GV đưa ra chú ý :
 a - a = 0
 a - 0 = a
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ kết quả
 a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069- 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
 b.
 c. 7,284 – 5,596 = 1,688
 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284
 0,863- 0,298 = 0,565
 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu - Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ cách làm 
 a. x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
 b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Bài 3: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ. 
 Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
 Đáp số : 696,1ha
 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải
 sau: Bài giải
 Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn 
 - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha quả là:
 - DT hồ cá: 0,95 ha 4,3 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha)
 - DT trại nuôi gà: ..? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 
 4,3- 3,65 = 0,65 (ha)
 Đáp số: 0,65 ha
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy 
và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu 
phẩy.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút)
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt 
 đẹp và chân thành trong quan hệ với 
 mọi người.
 + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
 ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất 
 khác của người phụ nữ VN: cần cù, 
 nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu 
 dàng, nhường nhịn, 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước 
- GV nhận xét chữa bài lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: 
 a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: 
 Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt 
 nhất cho con->Lòng thương con đức hi 
 sinh của người mẹ.
 b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
 tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn 
 phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước 
 có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
 >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là 
 người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm 
 gia đình.
 c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: 
 Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn 
 sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng 
 cảm, anh hùng.
Bài tập chờ;
Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc
BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương 
+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, 
ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ 
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi 
dẫn ra được câu tục ngữ.. người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc 
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
- GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện 
đặt được câu văn có sử dụng câu tục không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi 
ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi 
 chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em 
 bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, 
 nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, 
người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,...
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những 
từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua 
tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được nơi mình đang sống có mùa nào đang diễn ra.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp để giữ cơ thể khỏe mạnh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ 
dùng phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện.
nhịp bài hát Trời nắng trời mưa.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Trang phục cho từng 
mùa.
- YC HS quan sát hình trong - HS thảo luận theo nhóm 4.
sgk/tr.106, thảo luận nhóm bốn:
+ Mỗi hình ứng với mùa nào?
+ Bạn mặc trang phục gì?
+ Lợi ích của việc mặc đúng trang 
phục theo mùa?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước 
 lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Cách lựa chọn trang 
phục phù hợp với từng mùa.
- YC HS quan sát hình trong - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
sgk/tr.107, thảo luận nhóm đôi: trước lớp.
+ Cảnh vật trong hình thể hiện mùa 
nào?
+ Hình nào thể hiện mùa khô? 
+ Các bạn nhỏ mặc trang phục đã phù 
hợp chưa? Vì sao?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu bạn nhỏ 
không mặc trang phục phù hợp với 
thời tiết?
- Nhận xét, tuyên dương.
2.3. Thực hành:
- Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc.
- Em sẽ mặc trang phục và mang theo - 2-3 HS nêu.
đồ dùng gì để đi học vào mùa đông?
- Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - HS đọc nối tiếp.
*Tổng kết:
- YC quan sát tranh sgk/tr.107: - HS quan sát, trả lời.
+ Hình vẽ ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Hoa nói gì vớ bố?
+ Bố nói gì với Hoa? Vì sao?
- Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - HS thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được - HS chia sẻ.
điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học?
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của 
việc phá rừng.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Môi trường tự nhiên là gì ?
+ Môi trường tự nhiên cho con người 
những gì ?
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_dan.doc