Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

docx 27 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để 
tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 2. Năng lực:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Khám phá
 - Tổ chức chi HS chơi trò chơi đố bạn
 - GV viết lên bảng: a x b = c
 + Nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?
 + Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?
 1. Tính chất giao hoán.
 2. Tính chất kết hợp.
 3. Nhân 1 tổng với 1 số.
 4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
 5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
 3. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS tự giải
 - HS làm bài, chia sẻ cách làm
 4 8 4 5 20
 a) 4 802 x 324 = 1 555 848 b) x2 ; x 
 17 17 7 12 84
 c) 35,4 x 6,8 = 240,72
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
 a) 3,25 x 10 = 32,5 b) 417,56 x 100 = 41756
 3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 1,1756
 c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - HS tự giải , 2 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
 a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
 = 78
 - Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - HS đọc đề bài
 - Bài toán thuộc dạng toán nào?
 HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:
 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
 Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là :
 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
 Quãng đường AB dài là:
 72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
 - Bạn nào có cách giải khác không?
 - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp 
nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
 Bài giải
 Trong 1 giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 82 x1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123 km
 4. Hoạt động Vận dụng
 - Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau: 
 0,23 x 10 =.... 
 5,6 x 100 =.... 
 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tập đọc
 ÚT VỊNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn.
 - Hiểu đúng các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương 
lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: - Luôn học tập ý thức của một công dân nhỏ tuổi đã dũng cảm 
cứu người khi bị nạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. GV: Máy tính.
 2. HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU:
 1. Hoạt động Khởi động
 Chơi trò chơi
 - Yêu cầu 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài “Bầm ơi ” và kết 
hợp trả lời câu hỏi SGK.
 - GV nhận xét
 * Giới thiệu bài mới: Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK trang 135 .
 + Tên của chủ điểm tuần này là gì? ( Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai )
 + Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của tương lai? ( Chủ nhân tương lai là 
chính chúng em ).
 * GV nêu: Chủ điểm của tuần này là Những chủ nhân tương lai. Đó chính là 
các em, những người sẽ kế tục cha anh làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ đất 
nước. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu qua bài Út Vịnh để thấy được bạn đã có ý 
thức của một chủ nhân tương lai như thế nào?
 2. Hoạt động Khám phá a. Luyện đọc
 - 1 học sinh đọc toàn bài văn - Lớp theo dõi tìm và nêu bố cục.
 HS quan sát tranh minh hoạ – Út Vịnh lao đến đường tàu cứu em nhỏ. 
 - GV thống nhất cách chia đoạn :
 * Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu”
 * Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa”
 * Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến”
 * Đoạn 4 : Còn lại.
 - 4 em tiếp nối nhau đọc bài văn( 2 lượt )
 - GV kết hợp sửa lỗi cho HS, ghi bảng từ khó cho HS luyện đọc. Giáo viên 
giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyền thẻ.
 - HS luyện đọc theo nhóm 2, vài em đọc bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài.
 * Kết luận: Giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, 
tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng 
cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh .
 b. Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi SGK.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – Lớp nhận xét, GV kết luận:
 Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự 
cố gì ? ( Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả 
ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu ).
 + Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì ? Nội dung của phong trào 
ấy là gì?( Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. 
Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, 
cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua).
 Câu 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? 
(Vịnh đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn không 
thả diều trên đường tàu ).
 + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra 
đường sắt và đã thấy điều gì ? ( Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ 
trên đường tàu).
 Câu 3: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên 
đường tàu ? ( Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan 
lăn xuống mép ruộng ).
 - GV cho HS quan sát tranh minh họa để HS thấy được mức độ nguy hiểm 
của sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí của Út Vịnh.
 Câu 4: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
 ( Em học được ở Út Vịnh: Ý thức trách nhiệm , tôn trọng quy định về ATGT, 
tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ .). + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? (Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một 
chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm 
cứu em nhỏ.) - GV ghi ý chính lên bảng.
 - GDHS luôn học tập ý thức của một công dân nhỏ tuổi đã dũng cảm cứu 
người khi bị nạn.
 * Kết luận: : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực 
hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 c. Đọc diễn cảm
 - Giáo viên yêu cầu 4 học sinh: đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn của 
bài, GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc, thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
 - Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu 
hoả đến ! 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “ Thấy lạ .trong 
gang tấc.”.
 * Chú ý : nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, 
tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu 
sống, gang tấc. 
 - HS đọc bài theo nhóm đôi.
 - 3 học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn thơ - Lớp nhận xét, bình chọn bạn 
đọc đúng và hay nhất. GV nhận xét.
 * Kết luận: Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn.
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
 - Chuẩn bị bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 Nhận xét tiết học 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .
 Thứ ba, ngày 19 tháng 04 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số 
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS hát
 - Cho HS làm bảng con: Đặt tính và tính:
 a) 345 × 6780 b) 560,7 × 54 c) 34,6 × 76,9 
 - Nêu các tính chất của phép nhân. 
 - Gv nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài tập1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
 * Lời giải:
 a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 
 = 20,25 kg
 b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) 
 = 7,14m2x 5
 = 35,7m2
 c) 9,26dm3x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1)
 = 9,26dm3x 10
 = 92,6dm3
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính.
 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
 Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu 
HS tìm cách giải khác
 Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là :
 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
 Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000+1007695=78522695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
 C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 %
 Số dân nước ta năm 2001 là:
 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người
 3 Hoạt động vận dụng
 GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau
 - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .
 Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM - BẦM ƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương 
( BT2, BT3a).
 - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo..
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc,viết đẹp, biết giữ gìn sách vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các 
huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao 
vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân.
 - GV nhận xét trò chơi
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, 
danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Khám phá
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam.
 - Đoạn văn kể về điều gì?
 - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
 - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai
 - HS viết bài ở nhà
 * Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Lớp lắng nghe, nhận xét.
 + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? ( cảnh chiều đông mưa phùn gió 
bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ).
 + Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? ( Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ 
non, tay mẹ run lên vì rét ).
 - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ chú ý những từ dễ viết sai , cách trình 
bày bài thơ.
 - Học sinh về nhà nhớ và viết bài vào vở, khuyến khích HS thuộc lòng đoạn 
trích.
 3. Hoạt động Luyện tập 
 * HS làm bài tập trang 128
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
 - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả
 * Lời giải:
 a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao
 - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì : Huy chương Bạc
 - Giải ba :Huy chương Đồng
 b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
 c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng,
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
 - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh 
hiệu?
 Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - HS trình bày, HS khác nhận xét.
 - GV xác nhận kết quả đúng.
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. * HS làm bài tập trang 137
 Bài 2: 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
 - Học sinh làm vào vở bài tập – 1 em làm bảng lớp.
 - Nhận xét bài làm trên bảng 
 * GV kết luận .
 Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba
 nhất
a. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b. Trường Trung học cơ sở Đoàn Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Kết
c.Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti Dầu khí Biển Đông
 + Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên? ( Tên 
các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 
Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa 
lí Việt Nam ).
 - 1 HS nhắc lại các quy tắc trên.
 Bài 3: - 1 học sinh đọc đề. 
 Học sinh làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ.
 - Nhận xét bài làm trên bảng phụ
 * Gv kết luận:
 a) Nhà hát Tuổi trẻ.
 b) Nhà xuất bản Giáo dục.
 c) Trường Mầm non Sao Mai.
 Giáo viên nhận xét, chốt.
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa: 
 + quả cầu vàng 
 + bông sen bạc 
 + cháu ngoan bác Hồ
 - Chuẩn bị tiết sau
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng 
và kỉ niệm chương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 Toán
 PHÉP CHIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng 
trong tính nhẩm.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực:
 Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, bảng phụ 
 - HS SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Khám phá
 * Phép chia hết
 - GV viết phép tính lên bảng a : b = c
 - Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.
 - Em hãy nêu các tính chất của phép chia?
 - Tính chất của phép chia: 
 + a : 1 = a
 + a: a = 1 ( a khác 0 )
 + 0 : b = 0 ( b khác 0 )
 * Phép chia có dư
 - GV viết lên bảng phép chia 
 a : b = c( dư r)
 - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?
 3. Hoạt động Thực hành: 
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài.
 a) 8192 : 32 = 256
 thử lại : 256 x 32 = 8192
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia hai phân số
 3 2 3 5 15
 : 
 10 4 10 2 20
 4 3 4 11 44
 : 
 7 11 7 3 21
 Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho nhau.
 a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44
 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44
 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64
 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64
 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0
 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500
 + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001
 - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 
100; 1000
 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào ? ta chỉ việc lấy số đó nhân 
với 4; 2
 4. Hoạt động Vận dụng
 + Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS rèn kĩ năng chia.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .
 Tập đọc
 NHỮNG CÁNH BUỒM
 (Trích)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Đọc lưu loát toàn bài, đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu 
con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự 
tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy 
con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi 
ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không 
ngừng tốt đẹp hơn.
 Học thuộc lòng bài thơ.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Luôn có những ước mơ đẹp và phấn đấu thực hiện những ước 
mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
 * GDBĐ: Giáo dục lòng yêu biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 Tổ chức trò chơi “ Chiếc hộp bí mật”
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh kết hợp trả lời các câu hỏi về bài đọc.
 Giáo viên nhận xét.
 * Giới thiệu bài mới: GV cho HS quan sát tranh minh họa và yêu cầu HS mô 
tả nhưng gì vẽ trong tranh. ( Tranh vẽ 2 cha con đi dạo trên bờ biển, vừa đi vừa nói 
chuyện, ngắm nhìn những cánh buồm ). 
 Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm mà các em học hôm nay sẽ 
cho chúng ta biết những ước mơ đẹp của tuổi thơ và tình cảm cha con sâu nặng.
 2. Hoạt động Khám phá
 a. Luyện đọc.
 - 1 HS giỏi đọc cả bài thơ.
 - Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ (đọc 2 vòng). GV kết 
hợp sửa lỗi phát âm, đọc câu hỏi, nghỉ hơi dài sau các khổ thơ, sau dấu ba chấm.
 - Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi 
đọc và kết hợp giải nghĩa từ các em chưa hiểu (nếu có).
 - HS luyện đọc theo nhóm 2, vài em đọc trước lớp.
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
 * Kết luận: Giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình 
yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người 
cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ .
 b.Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo 
những câu hỏi trong SGK.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – Lớp nhận xét, GV kết 
luận:
 Câu 1: Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ , em hãy tưởng 
tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển . ( Sau trận mưa đêm , bầu trời và bãi biển như vừa được gội rửa. Mặt trời 
nhuộm hồng tất cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con 
dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ 
bẫm, bóng tròn, chắc nịch ).
 Câu 2: Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em.
 ( Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: 
 - Con: Cha ơi!
 Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
 Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha mỉm cười 
bảo:
 - Cha: Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
 Sẽ có cây, có cửa có nhà.
 Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân 
trời, cậu bé lại trỏ cánh buồm bảo: 
 - Con: Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
 Để con đi Lời của con khiến người cha xúc động.
 - Nhiều học sinh tiếp nối nhau chuyển những lời nói trực tiếp.
 Câu 3: Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
 ( Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi 
ấy.
 . Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
 . Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa 
biết trong cuộc sống. )
 Câu 4: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
 ( Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình). Dự kiến: 
Thằng bé làm mình nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển 
mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./ Thằng bé đúng là mình 
ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai 
mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được 
 * GDBĐ: Những lời nói ngây thơ của con trẻ trước biển, ước mơ về những 
điều chưa biết trong cuộc sống của con làm người cha bồi hồi xúc động vì ông đã 
gặp lại tuổi thơ và ước mơ của mình khi còn là một cậu bé lần đầu tiên đứng trước 
biển. GD cho HS lòng yêu biển
 * Kết luận: Cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình 
cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ 
khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng 
tốt đẹp hơn.
 c. Đọc diễn cảm 
 * Cách tiến hành:
 - 5 HS nối tiếp đọc diễn cảm bài thơ, GV hướng dẫn tìm giọng đọc diễn 
cảm. * Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. 
Giọng cha: dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự 
hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
 HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
 - GV treo bảng phụ có ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng và đọc mẫu.
 HS đọc bài theo nhóm đôi.
 - 3 HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc bài hay nhất.
 - GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
 - Mời 5 HS đọc thuộc lòng – Lớp nhận xét.
 GV nhận xét.
 * Kết luận: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện 
tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng 
về sự tiếp nối giữa các thế hệ.
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.( Cảm xúc tự hào và suy 
nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ 
của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước 
mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn) .
 - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
 - GDHS luôn có những ước mơ đẹp và phấn đấu thực hiện những ước mơ 
làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .
 Lịch sử
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 
6 đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong 
cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là 
Thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc 
bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Yêu quý lịch sử hào hùng của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ hành chính VN. Ti vi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS nghe một đoạn bài hát: Đất nước trọn niềm vui.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động khám phá
 a) Làm việc cả lớp 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc 
hội khoá VI
 + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện gì? (Ngày 25 - 4 - 1976, 
Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.)
 + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước trong ngày này như 
thế nào? (Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.)
 + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? (Nhân dân cả nước phấn 
khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận 
trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh 
niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu 
Quốc hội thống nhất)
 + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 
- 4 - 1976? (Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% 
tổng số cử tri đi bầu cử.)
 - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc 
hội chung trong cả nước. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? (Vì ngày 
này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm 
dài chiến tranh hi sinh gian khổ.)
 b) Nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu 
cử quốc hội thống nhất 1976
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
 - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên 
Quốc hội khoá VI đã quyết định:
 + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định: Thành phố Hồ Chí Minh
 - Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào 
trước đó? (Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc 
bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, 
ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của chính 
mình)
 - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?( 
Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.)
 * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử 
trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho 
cả nước ta cùng đi lên CNXH.
 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 
(Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước 
cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.)
 - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của 
Quốc hội khoá VI ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt 
cho 1 trong các bài văn đó.
 - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết 
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật.
 - GV và học sinh nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập thực hành
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập :
 + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện 
từ và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11.
 (GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 
đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11)
 Bài tập 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: 
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK phần cuối bài.
 + Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? Bài 
văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời 
hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế? - Thành 
phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà 
tươi trong nắng sớm, 
 + Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm 
gì của tác giả đối với cảnh vật được miêu tả? - Hai câu cuối bài “Thành phố mình 
đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả 
với vẻ đẹp của thành phố.
 3. Hoạt động Vận dụng
 - HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn tả cảnh với bạn.
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 
 - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là đặt câu với một trong các câu tục 
ngữ ở BT 2 ( SGK- 129)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
 - HS trình bày bài làm của nhóm mình
 + Đoạn a - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
 - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách 
các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 + Đoạn b
 - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
 - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và 
sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên 
tạc được ý của xã. 
 a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm 
dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò cày 
không được, thịt.
 b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không 
thể chữa lại một cách dễ dàng.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. 
Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị 
phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, nước 
Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân 
viên cứu hoả.
 3.Hoạt động vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 Sau bài học HS nhớ được:
 - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại 
diện.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" :
 + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng
 + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ.
 + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu.
 - GV nhận xét
 2. Hoạt độngThực hành
 Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ 
nào trong câu.
 a. Sinh dục b. Nhị 
 c. Sinh sản d. Nhụy
 + Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục 
đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
 Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình 1: nhuỵ
 + 2: nhị
 Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có 
hoa thụ phấn nhờ côn trùng-+ Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng dương (c) là hoa 
thụ phấn nhờ côn trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió.
 Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ .. 
nào trong câu. 
 + Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục 
đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a)
 a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới
 d. Tinh trùng e. Đực và cái
 + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia 
nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ.
 Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ 
con?
 + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu cao cổ.
 + Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ 
 trong các câu cho phù hợp
 Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_dan.docx