Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ. - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: + VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ 4 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. nhiêu phút. - GV nhận xét, kết luận - HS nêu kết quả + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút Bài tập chờ Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu - HS chia sẻ cách làm cần thiết. Bài giải - GV nhận xét Khoanh vào đáp án B 3.Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút 84 phút = .... giờ ... phút - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo cặp, nhóm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp Tác dụng của dấu phẩy ví dụ b.Phong trào Ba đảm đang thời kì Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi trong câu. việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, ngữ. con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc. - Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện bình minh. kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong SGK. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 3.Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy - HS nghe và thực hiện để sử dụng cho đúng. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các dấu câu trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: *Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng c : Tổng + Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng cộng. thì tổng đó không thay đổi a + b = b + a + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó * Luyện tập a + 0 = 0 + a = a Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) 889972 + 96308 = 986280 5 27 5 21 5 26 c) 3 x = + = = 7 7 7 7 7 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - HS làm việc cá nhân. chất kết hợp và giao hoán để tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở - GV nhận xét , kết luận a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 2 4 5 2 5 4 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm Bài 3: HĐ cá nhân x và giải thích - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả. a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng nhận xét có kết quả là chính số đó. - GV nhận xét , kết luận 2 4 b) + x = 5 10 2 4 2 2 x = 0 (vì = ta có + 0 = = 5 10 5 5 4 ) 10 - Cả lớp theo dõi Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét , kết luận Mỗi giờ cả hai vòi chảy được 1 1 9 45 45% 4 5 20 100 ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài: thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41) = 7 + 9 = 16 - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tập làm văn TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thúc yêu quý loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà - HS chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích- chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. - GV giới thiệu bài :Trong tiết tập làm - HS nghe và thực hiện văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả một con vật mà em yêu thích. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề. - 1HS đọc đề bài trong SGK - Nêu đề bài em chọn? - HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV theo dõi và nhắc nhở HS - GV thu bài. - HS nộp bài 3.Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về bài văn tả - HS nghe và thực hiện con vật. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung - HS nghe và thực hiện cho tiết Tập làm văn tuần 30. (Ôn tập về văn tả cảnh, chú ý BT1 (liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Chính tả NGHE GHI: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp ) viết 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận Ba Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất. 4. Vận dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________ CHIỀU Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết chim là động vật đẻ trứng. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc loài chim tự nhiên. 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung là: + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? + Nêu lợi ích của ếch? - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS quan sát minh họa trang 118 SGK. + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. quả trứng ở hình 2? Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. Quả c: không thấy lòng trắng, Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con + Hình 2b: thấy mắt gà. gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà. Hình 2d: thấy một con gà đang mở mắt. Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo họa 3,4,5 trang 119. cặp + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vở trứng. + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được. + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho lũ chim non. + Bạn có nhận xét gì về những con + Chim non, gà con mới nở còn rất chim non, gà con mới nở? yếu. + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được sao? vì vẫn còn rất yếu. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình về sự nuôi con của chim - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được. - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu - HS bình chọn tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con của chim nhất. - GV nhận xét chung 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên . - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật - HS nghe và thực hiện nuôi trong gia đình(nếu có) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Thích tìm hiểu, khám phá khoa học 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ thế giới. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi với nội dung: + Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương - Trên thế giới có mấy đại dương? Đó - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, là những đại dương nào ? Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương - GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm 130 SGK và hoàn thành bảng thống kê hoàn thành bài tập sau : Tên đại Giáp với Giáp với dương châu lục đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ dương, Đại Tây Dương - HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm dương mời 1 HS báo cáo hiểu về 4 đại dương - GV nhận xét, kết luận. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết Dương quả trước lớp + Nêu diện tích của từng đại dương ? + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ...... + Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, theo diện tích ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Cho biết Đại Dương có độ sâu trung + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn bình lớn nhất. nhất: Thái Bình Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình nào ? Dương. - GVKL: Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm bài báo, câu chuyện, thông tin để giới được. thiệu với các bạn 3.Vận dụng - GV chốt lại ND bài học - HS nghe - Quan bài học hôm nay, các em biết - HS nêu được điều gì ? - Biển Đông của nước ta thuộc đại - Thái Bình Dương dương nào ? - Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương - HS nghe và thực hiện mà em thích. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM : CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em - GV mời LT lên điều hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp -HS hát. - Tổ chức cho các nhóm vẽ tranh hoặc thi hùng biện chủ đề: ca ngợi cảnh đẹp quê -Các tổ vẽ oặc hùng biện. hương. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương các nhóm -Học sinh trình bày. - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan, ý thức xây dựng, phát huy truyền thống quê hương. - HS lắng nghe. - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_tiep_theo_nam_hoc_202.doc



