Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4năm 2024 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và kế hoạch hoạt động tuần 30. - Thông qua hoạt động chủ điểm giáo dục các em ý thức bảo vệ các cảnh đẹp quê hương * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ HS: Chuẩn bị giấy , bút màu để vẽ tranh . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe. đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát tập thể bài hát: - HS hát vỗ tay theo nhịp Quê hương tươi đẹp. + Em có thể nêu một số cảnh đẹp của - HS thảo luận và đại diện quê hương, đất nước mà em yêu thích các nhóm nêu. - HS nhận xét HĐ 2. Vẽ tranh a. Chuẩn bị: - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng - HS chuẩn bị giấy, bút màu sở thích vẽ - Cho HS thảo luận nhóm, chia sẻ về - Tạo nhóm cùng sở thích nội dung bức tranh nhóm em sẽ vẽ b. Thực hành vẽ: - HS chia sẻ về bức tranh - Yêu cầu HS thực hành vẽ tranh theo nhóm chọn nhóm - Cho HS trưng bày sản phẩm và - HS thực hành vẽ tranh theo thuyết minh nội dung tranh nhóm - Nhận xét buổi sinh hoạt. Tuyên dương những nhóm học sinh - Các nhóm trưng bày sản có tranh vẽ đẹp, vẽ được bức tranh phẩm và thuyết minh nội nhiều ý nghĩa. dung tranh - HS bình chọn những bức tranh đẹp 3.Vận dụng - Cho HS lien hệ thực tế muốn quê - HS chia sẻ trước lớp hương luôn tươi đệp mỗi bản thân chúng ta phải làm gì? - HS theo dõi, lắng nghe - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan, ý thức xây dựng, phát huy truyền thống quê hương. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ______________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, - GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện diện tích tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = cm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha Bài tập chờ: Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 2 - GV nhận xét 5000m = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Vận dụng - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________ Tập đọc LUYỆN ĐỌC BÀI ĐẤT NƯỚC ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp. - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật " với nội dung là đọc một đoạn trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (17 phút) * Cách tiến hành: *Bài Đất nước + 1 HS đọc toàn bài + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. qua những từ ngữ được lặp lại : trời Nó có tác dụng gì? xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, lòng bài thơ cả bài. - GV nhận xét - HS nghe 3. Vận dụng - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện đọc khác. - Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ - HS nghe và thực hiện Độ cho mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của - HS hoạt động cặp đôi ếch - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy. - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là khi nào? sau những trận mưa mùa hè. - Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ. Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhóm quan sát hình minh họa nhóm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình. - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS đại diện của 4 nhóm trình bày - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. ếch Trứng - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động Nòng nọc - Nòng nọc sống ở đâu? + Nòng nọc sống ở dưới nước. - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư- trước, chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ ếch vào vở đồ chu trình của ếch vào vở. - Trình bày kết quả - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa - GV nhận xét, bổ sung. trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,... - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế này ? sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________ CHIỀU Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện. - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra. - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành: (8’) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. - Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ). - Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Cách tiến hành: - HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu). - Cho HS thực hành kể theo cặp. + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể - GV có thể gợi ý cách kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi + Giới thiệu tên truyện. về ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 4. Vận dụng - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung như trên để đọc thêm - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. - Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này. - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ. Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp trương, dũng cảm, trên công trường. - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp thuỷ điện Hoà Bình. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào Hoà Bình có tác động góp phần tích chống lũ lụt? cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV KL: 3.Vận dụng - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện thủy điện khác trên đất nước ta. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ §¹o ®øc BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết nguyên thiên nhiên kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống hay không? trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2. + Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3. dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối. + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó. 1000 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, - GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền hau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài tập chờ: Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3 - GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 - GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Vận dụng - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 3.Vận dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 2 2 2 - GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2 7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2 7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài 2: HĐ cá nhân 2,094dm3 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải. - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Đáp số: a. 24000l Bài tập chờ Bài 3b: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS chia sẻ cách làm - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải b) Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m 3.Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________________ Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 2.Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_thi.doc



