Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 21 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ hai ngày 8 tháng 4năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và kế 
hoạch hoạt động tuần 30.
 - Thông qua hoạt động chủ điểm giáo dục các em ý thức bảo vệ các cảnh đẹp 
quê hương
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ 
 HS: Chuẩn bị giấy , bút màu để vẽ tranh .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe.
 đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
 triển khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : 
 Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em (15 
 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - GV yêu cầu HS hát tập thể bài hát: - HS hát vỗ tay theo nhịp
 Quê hương tươi đẹp.
 + Em có thể nêu một số cảnh đẹp của - HS thảo luận và đại diện 
 quê hương, đất nước mà em yêu thích các nhóm nêu.
 - HS nhận xét
 HĐ 2. Vẽ tranh
 a. Chuẩn bị:
 - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng - HS chuẩn bị giấy, bút màu 
 sở thích vẽ 
 - Cho HS thảo luận nhóm, chia sẻ về - Tạo nhóm cùng sở thích nội dung bức tranh nhóm em sẽ vẽ
b. Thực hành vẽ: - HS chia sẻ về bức tranh 
- Yêu cầu HS thực hành vẽ tranh theo nhóm chọn
nhóm
- Cho HS trưng bày sản phẩm và 
 - HS thực hành vẽ tranh theo 
thuyết minh nội dung tranh
 nhóm
- Nhận xét buổi sinh hoạt.
 Tuyên dương những nhóm học sinh 
 - Các nhóm trưng bày sản 
có tranh vẽ đẹp, vẽ được bức tranh phẩm và thuyết minh nội 
nhiều ý nghĩa. dung tranh
 - HS bình chọn những bức 
 tranh đẹp
3.Vận dụng
- Cho HS lien hệ thực tế muốn quê - HS chia sẻ trước lớp
hương luôn tươi đệp mỗi bản thân 
chúng ta phải làm gì? - HS theo dõi, lắng nghe
 - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ 
cảnh quan, ý thức xây dựng, phát huy 
truyền thống quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ______________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các 
đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi
tên các đơn vị đo thời gian và mối quan 
hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, 
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện 
diện tích tích.
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 
 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1
 1 1 1 1 1 = cm2
 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100
 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém 
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1m2 = 0,000001km2 
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị 
 là héc-ta
 - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha 
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
Bài tập chờ: 
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 
 2 
- GV nhận xét 5000m = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3.Vận dụng
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện
đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _________________________________
 Tập đọc
 LUYỆN ĐỌC BÀI ĐẤT NƯỚC
 ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp.
 - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, 
bài thơ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật " với nội dung là đọc một đoạn 
 trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời 
 câu hỏi về nội dung bài.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (17 phút)
 * Cách tiến hành:
 *Bài Đất nước + 1 HS đọc toàn bài
 + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện 
 biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. qua những từ ngữ được lặp lại : trời 
 Nó có tác dụng gì? xanh đây, núi rừng đây, là của chúng 
 ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác 
 dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh 
 phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã 
 thuộc về chúng ta 
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, 
 lòng bài thơ cả bài.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Vận dụng
 - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện
 đọc khác.
 - Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ - HS nghe và thực hiện
 Độ cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ____________________________________
CHIỀU
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 
 - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là:
 + Kể tên một số côn trùng ? 
 + Nêu cách diệt gián, ruồi ?
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của - HS hoạt động cặp đôi
 ếch
 - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
 nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm 
 lầy.
 - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng.
 - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
 - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành 
 những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
 nước.
 - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là 
 khi nào? sau những trận mưa mùa hè.
 - Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi 
 hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái 
 đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng 
 ngay xuống ao, hồ.
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của 
 ếch.
 - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhóm quan sát hình minh họa 
 nhóm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung 
 từng hình.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS đại diện của 4 nhóm trình bày
 - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản 
 của ếch. ếch Trứng 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực 
 hoạt động 
 Nòng nọc - Nòng nọc sống ở đâu? + Nòng nọc sống ở dưới nước.
 - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư-
 trước, chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau.
 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh 
 sản của ếch.
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ 
 ếch vào vở đồ chu trình của ếch vào vở.
 - Trình bày kết quả - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa 
 - GV nhận xét, bổ sung. trình bày chu trình sinh sản của ếch với 
 bạn bên cạnh.
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì 
 chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn 
 trùng,...
 - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế 
 này ? sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa 
 bãi,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _________________________________
 Lịch sử
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của 
cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc 
xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết 
định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ 
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp
- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống 
sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng 
 đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính 
xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày 
gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 
 năm lao động vất vả nhà máy được 
 hoàn thành.
- Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, 
dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy 
 này.
- Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ.
 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy 
nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt 
nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ 
Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. 
 Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ 
 giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu 
 thốn và có cả hi sinh nhưng 
 Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy 
 cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc 
 gia.
Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
thuỷ điện Hoà Bình.
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông 
Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện 
Hoà Bình có tác động như thế nào vào Hoà Bình có tác động góp phần tích 
chống lũ lụt? cực vào việc chống lũ lụt cho đồng 
 bằng Bắc Bộ.
- Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ 
sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn 
 đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản 
 xuất của nhân dân ta. - GV KL:
 3.Vận dụng
 - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình 
 công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện 
 thành quả của công cuộc xây dựng 
 CNXH. 
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện
 thủy điện khác trên đất nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Chính tả
 NGHE GHI: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- 
nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
 trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một 
 trong những mẫu người của tương lai. + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 Thanh niên, 
- GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp )
viết 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
- GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
- GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta 
 là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu 
 và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 sản xuất.
4. Vận dụng
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu 
và giải thưởng. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
 giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? 
 Mối quan hệ giữa chúng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp 
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét 
theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị 
lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé 
mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
 1000
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài,
- GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền hau
 Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3
 dm3
 khối 1dm3 = 0, 001m3
 Xăng-ti-mét 
 cm3 1cm3 = 0,001dm3
 khối
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
 7, 268 m3 = 7268 dm3 
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân 
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
- GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
Bài tập chờ:
Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3
- GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3
 0,2dm3 = 200 cm3
 1dm3 9cm3 =1009cm3
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 
- GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3
 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3
 3.Vận dụng
 - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu
 kém nhau bao nhiêu lần ?
 - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo thể tích với mọi người để vận 
 dụng trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _____________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá 
 lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, 
 Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử 
 + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
 là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm 
 chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt 
 bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy 
 một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường 
hợp này, GV đồng tình với ý kiến của 
HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, 
không ích kỷ là những từ gần nghĩa với 
cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có 
nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên 
những cái tầm thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý 
kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong 
những phẩm chất của nam hoặc nữ một 
phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải 
thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em 
vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm 
đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm 
giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn 
 xuống xuồng cứu nạn để bạn được 
 sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - 
 ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho 
 bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương 
 trong giờ phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một 
 người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất 
 hạnh của mình không kể cho bạn biết), 
 quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm 
 ngang lưng bạn ném xuống nước, 
 nhường sự sống của mình cho bạn, mặc 
 dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi 
 giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy 
 lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, 
 dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc 
 băng cho bạn. 
3.Vận dụng
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các 
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các 
câu đó vào vở. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi
 nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích 
 đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm
 2 2 2
 - GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m
 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
 7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2
 7m3 5dm3 < 7, 5m3
 7,005m2
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 
Bài 2: HĐ cá nhân 2,094dm3 
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và 
 nêu cách giải.
- GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân.
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x 2/3 = 100 (m)
 Diện tích thửa ruộng đó là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 80 : 100 = 24 ( m3)
 a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:
 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l
 Đáp số: a. 24000l 
Bài tập chờ
Bài 3b: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS chia sẻ cách làm
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 b) Diện tích đáy bể là:
 4 x 3 = 12 (m2)
 Chiều cao của mực nước chứa trong bể 
 là:
 24 : 12 = 2(m)
 Đáp số: 2m
3.Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 
6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 
 234cm3= 0,234dm3
 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện
 vào thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _________________________________________
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của 
người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
3).
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng 
tự hào.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi
 từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên 
 và trả lời câu hỏi. 
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn
 - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
 - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
 văn lần 1+ luyện đọc từ khó. 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
 văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở 
nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm 
nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo 
Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục 
 như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ 
 trở nên tế nhị, kín đáo.
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa 
áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ 
chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được 
 may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau 
 ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 
 hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ 
 buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm 
 thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước 
 may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi 
 vạt phải.
 + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ 
 truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân 
 vải phía trước và phiá sau. 
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho 
y phục truyền thống của Việt Nam
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách 
cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt 
Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
+ Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân 
khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận 
 của mình.)
- GVKL: - HS nghe 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành:
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu.
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 
đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này.
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS 
 GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
 thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 4. Vận dụng
 - Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu:
 gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam 
 đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là 
 trang phục truyền thống của người phụ 
 nữ Việt Nam.
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
 những HS học tốt, học tiến bộ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện
 - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 __________________________________ 
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn 
tả con vật (BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý con vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 
(liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị
chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê 
những bài văn tả con vật em đã đọc, đã 
viết trong học kỳ 2, lớp 4 ).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm
câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
- HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. 
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của 
 chim họa mi vào các buổi chiều.
 + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa 
 mi vào buổi chiều.
 + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của 
 họa mi trong đêm.
 + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm 
 rất đặc biệt của họa mi.
+ Tác giả bài văn quan sát chim họa mi + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi 
hót bằng những giác quan nào? bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy 
 hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ 
 ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài 
 cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt 
 sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang 
 bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh 
 bay đi.
 + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót 
 của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe 
 thấy tiếng hót vang lừng chào nắng 
 sớm của nó vào các buổi sáng.
+ Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài 
sánh trong bài mà em thích; giải thích lí chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót 
do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi 
đó? rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế 
 mà âm thanh vang mãi trong tĩnh 
 mịch..).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả 
 hình dáng hoặc hoạt động của một con 
 vật mà em yêu thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_le.doc