Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 17 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ hai ngày 10 tháng 4năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 29 và 
kế hoạch hoạt động tuần 30.
 - Thông qua hoạt động chủ điểm giáo dục các em ý thức bảo vệ các cảnh 
đẹp quê hương
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ 
 HS: Chuẩn bị giấy , bút màu để vẽ tranh .
 III. Sinh hoạt theo chủ đề: Ca ngợi cảnh đẹp quê hương em
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp
 - Tổ chức cho các nhóm vẽ tranh hoặc thi hùng biện chủ đề: ca ngợi cảnh 
đẹp quê hương. 
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Nhận xét, tuyên dương các nhóm 
 - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan, ý thức xây dựng, phát huy 
truyền thống quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ______________________________________
 Tập đọc
 LUYỆN ĐỌC BÀI ĐẤT NƯỚC
 ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp.
 - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
 - Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài 
văn, bài thơ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật " với nội dung là đọc một đoạn 
trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời 
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng phù hợp
- Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
* Cách tiến hành:
*Bài Đất nước + 1 HS đọc toàn bài
+ Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện 
biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. qua những từ ngữ được lặp lại : trời 
Nó có tác dụng gì? xanh đây, núi rừng đây, là của chúng 
 ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác 
 dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh 
 phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã 
 thuộc về chúng ta 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, 
lòng bài thơ cả bài.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Vận dụng
- Về nhà luyện đọc thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện
đọc khác.
- Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ - HS nghe và thực hiện
Độ cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông 
dụng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu - HS chơi trò chơi
bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ 
trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1a: HĐ cá nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, 
- GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả
- Củng cố lại cách viết số đo độ dài a. 4km 382m = 4,382km
dưới dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km
 700m = 0,7km
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
 lớp, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận a. 2kg 350g = 2,35 kg
- Củng cố cách viết số đo khối lượng 1kg 65g = 1,065kg
 dưới dạng số thập phân . b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để 
- Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra
- GV chốt lại kết quả đúng a) 0,5m = 50cm 
 b) 0,075km = 75m
 c) 0,064kg = 64g 
 d) 0,08tấn = 80kg 
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
- GV kết luận a) 3576m = 3,576km
 b) 53cm = 0,53m
 c) 5360kg = 5,36 tấn
 d) 657g = 0,657kg
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m
0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg
0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg
- Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài - HS nghe và thực hiện
và đo khối lượng, áp dụng vào thực tế.
- Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị 
đo diện tích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá 
lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, 
Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử 
+ Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm 
chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt 
bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy 
một người đàn ông bên nhà hàng xóm 
rất ác, làm khổ các con). Trong trường 
hợp này, GV đồng tình với ý kiến của 
HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, 
không ích kỷ là những từ gần nghĩa với 
cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có 
nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên 
những cái tầm thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý 
kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong 
những phẩm chất của nam hoặc nữ một 
phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải 
thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà 
em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm 
đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm 
giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn 
 xuống xuồng cứu nạn để bạn được 
 sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - 
 ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho 
 bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương 
 trong giờ phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một 
 người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất 
 hạnh của mình không kể cho bạn biết), 
 quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm 
 ngang lưng bạn ném xuống nước, 
 nhường sự sống của mình cho bạn, mặc 
 dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi 
 giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt 
 chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán 
 bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên 
 mái tóc băng cho bạn. 
3.Vận dụng
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các 
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các 
câu đó vào vở. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài 
văn tả con vật (BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý con vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 
1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị
chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê 
những bài văn tả con vật em đã đọc, đã 
viết trong học kỳ 2, lớp 4 ).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn 
tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm
câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
- HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. 
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của 
 chim họa mi vào các buổi chiều.
 + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa 
 mi vào buổi chiều.
 + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của 
 họa mi trong đêm.
 + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm 
 rất đặc biệt của họa mi.
+ Tác giả bài văn quan sát chim họa mi + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi 
hót bằng những giác quan nào? bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy 
 hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ 
 ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài 
 cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang 
 bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh 
 bay đi.
 + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót 
 của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe 
 thấy tiếng hót vang lừng chào nắng 
 sớm của nó vào các buổi sáng.
+ Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài 
sánh trong bài mà em thích; giải thích chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót 
lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi 
đó? rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế 
 mà âm thanh vang mãi trong tĩnh 
 mịch..).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả 
 hình dáng hoặc hoạt động của một con 
 vật mà em yêu thích.
- GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn - HS nối tiếp nhau giới thiệu
văn em định viết cho các bạn cùng 
nghe.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp 
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp
3.Vận dụng
- Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật - HS nghe và thực hiện
với mọi người.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi - HS nghe và thực hiện
tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài 
Chim hoạ mi hót mà em thích, giải 
thích vì sao ?
- Chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _________________________________________
 Khoa học
 MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế 
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
 - Biết khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm SGK và trình bày.
nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
đọc các thông tin, quan sát hình và làm 
bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành 
trang 128 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Môi trường rừng gồm những thành - Môi trường rừng gồm những thành 
phần nào? phần: thực vật động vật sống trên cạn 
 và dưới nước. Không khí và ánh sáng.
+ Môi trường nước gồm những thành - Môi trường nước thực vật động vật 
phần nào? sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, rong, 
 rêu, tảo...nước không khí, ánh sáng.
+ Môi trường làng quê gồm những - Môi trường làng quê gồm con người 
thành phần nào? động vật, thực vật, làng xóm, ruộng 
 đồng, công cụ làm ruộng, một số công 
 cụ giao thông, nước, không khí, ánh 
+ Môi trường đô thị gồm những thành sáng..
phần nào? - Môi trường đô thị gồm con 
 người....nhà cửa phố xá...
+ Vậy theo bạn, môi trường là gì ? - Môi trường là tất cả những gì có xung 
 quanh chúng ta; những gì có trên Trái 
 Đất hoặc những gì tác động lên Trái 
 Đất này. Trong đó có những yếu tố cần 
 thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh 
 hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự 
 sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, 
 ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, 
 thành phố, nhà máy, )
- GV kết luận: Môi trường là tất cả 
những gì có xung quanh chúng ta; 
những gì có trên Trái Đất hoặc những 
gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó 
có những yếu tố cần thiết cho sự sống 
và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn 
tại, phát triển của sự sống. Có thể phân 
biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí 
quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh 
vật, ) và môi trường nhân tạo (làng 
mạc, thành phố, nhà máy, công 
trường, ).
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm
đôi theo câu hỏi :
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi 
trường nơi bạn sống?
- GV gọi một số em trình bày - HS giới thiệu với bạn.
- GV nhận xét 
3.Vận dụng
- Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường 
phần nào? nhân tạo 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu 
trường?
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài - HS nghe và thực hiện
“Tài nguyên thiên nhiên”.
- Vẽ một bức tranh cổ động mọi người 
bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? 
Mối quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp 
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét 
theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị 
lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
nó ? + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị 
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần bé bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? 1000
 - HS làm bài,
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ 
- GV nhận xét chữa bài. cách làm Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền hau
 Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3
 dm3
 khối 1dm3 = 0, 001m3
 Xăng-ti-mét 
 cm3 1cm3 = 0,001dm3
 khối
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
 7, 268 m3 = 7268 dm3 
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân 
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
- GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
Bài tập chờ:
Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3
- GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3
 0,2dm3 = 200 cm3
 1dm3 9cm3 =1009cm3
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 
- GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3
 3670cm3 = 3,67 dm3 
 5dm3 77cm3 =5,077dm3
3.Vận dụng
- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu
kém nhau bao nhiêu lần ?
- Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo thể tích với mọi người để 
vận dụng trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng 
của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3).
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với 
giọng tự hào.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi
từng đoạn trong bài Công việc đầu 
tiên và trả lời câu hỏi. 
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn
 - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
L1 văn lần 1+ luyện đọc từ khó. 
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài 
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải L2 nghĩa từ khó. 
 - HS đọc theo cặp
 - HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu 
dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các 
câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở 
nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm 
nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo 
Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục 
 như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ 
 trở nên tế nhị, kín đáo.
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa 
áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ 
chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được 
 may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau 
 ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 
 hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ 
 buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm 
 thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước 
 may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi 
 vạt phải.
 + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ 
 truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân 
 vải phía trước và phiá sau. 
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho 
y phục truyền thống của Việt Nam
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách 
cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt 
Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
+ Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân 
khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận 
 của mình.)
- GVKL: - HS nghe 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu.
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 
đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau.
cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, 
luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS 
GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
4. Vận dụng
- Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu:
gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam 
 đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là 
 trang phục truyền thống của người phụ 
 nữ Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện - HS nghe và thực hiện
đọc - Đọc trước bài Người gác rừng tí 
hon.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Lịch sử
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh 
của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công 
cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
nêu : Quốc hội khoá VI có những 
quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 
1 ý) - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi vở
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của 
cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc 
xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ 
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp
- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống 
sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng 
 đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính 
xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày 
gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 
 năm lao động vất vả nhà máy được 
 hoàn thành.
- Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, 
dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy 
 này.
- Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ.
 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy 
nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt 
nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. 
 Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ 
 giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu 
 thốn và có cả hi sinh nhưng 
 Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy 
 cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc 
 gia.
Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
thuỷ điện Hoà Bình.
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước 
sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ 
điện Hoà Bình có tác động như thế nào điện Hoà Bình có tác động góp phần 
vào chống lũ lụt? tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng 
 bằng Bắc Bộ.
- Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ 
sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn 
 đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản 
 xuất của nhân dân ta.
- GV KL:
3.Vận dụng
- Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà 
công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, 
 thể hiện thành quả của công cuộc xây 
 dựng CNXH. 
- Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện
thủy điện khác trên đất nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 Giáo dục kĩ năng sống
 BÀI 31: TỰ LÀM SỔ TAY

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_tra.docx