Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 Nghỉ bù Giỗ tổ Hùng Vương Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề (BT2) 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ. - HS: SGK, vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: + VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 3 1 45 phút = giờ = 0,75 giờ 15 phút = giờ = 0,25 giờ 4 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút. - HS nêu kết quả + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút Bài tập PTNL HS: Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu cần thiết. - GV nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Cho HS vận dụng làm bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút- Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp kì diệu" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá a. Luyện đọc - Một HS đọc bài - HS khác nhận xét phần đọc của bạn. - GV nêu giọng đọc của bài. + Bài này chia làm mấy đoạn? - GV chia đoạn: - HS luyện đọc theo nhóm - Từng nhóm báo cáo kết quả đọc của nhóm mình. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Gọi các nhóm đọc nối tiếp từng đoạn (GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc ) - HS đọc chú giải. - Luyện đọc câu dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm. Chú ý cách ngắt nhịp. b. Tìm hiểu bài + Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho Út là gì? Rải truyền đơn. + Những chi tiết nào cho thấy Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? ( Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.) + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ( Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.) - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 + Vì sao Út muốn được thoát ly? (Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng.) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng c. Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì " +GV đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bổ sung HS. 3. Hoạt động Vận dụng - Qua bài văn này em học tập được điều gì ở chị Út - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. - Chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập thực hành *. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng c : Tổng + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi a + b = b + a + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Một số cộng với 0, 0 cộng với một số đều bằng chính nó a + 0 = 0 + a = a Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả 5 7 10 7 10 7 17 a) 889972 + 96308 = 986280 b. 6 + 12 = 12 + 12 = 12 = 12 26 c) 3 x 5 = 27 + 5 = 21 5 = d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 7 7 7 7 7 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính - HS làm việc cá nhân. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 2 4 5 2 5 4 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c.5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x và giải thích - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả. a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó. 2 4 b) + x = 5 10 2 4 2 2 4 x = 0 (vì = ta có + 0 = = 5 10 5 5 10 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi chảy được 1 1 9 45 45% 4 5 20 100 ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 3. Hoạt động Vận dụng - Cho HS vận dụng tính bằng cách thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? + Vì sao Út muốn được thoát li ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá a. Luyện đọc - GV gọi 1 HS bài thơ - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Gọi HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?( Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.) - GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. - Tình cảm mẹ với con: Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. - Tình cảm của con với mẹ: Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu. + Anh chiến đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ? + Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. - GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà. + Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy nghĩ gì về người mẹ của anh ? (- Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con.) - GV cho HS nêu nội dung chính của bài. Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam c. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đọc đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu, nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Hoạt động vận dụng + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em có nghĩ gì về người mẹ của anh? em nói suy nghĩ gì về người mẹ của mình. - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Sau bài học, HS có thể: Xác định được tên bản đồ vị trí đia lý, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế 2 châu lục. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Sử dụng các đồ dùng dạy học (tranh ảnh, bản đồ, lược đồ). 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bản đồ thế giới; Lược đồ tự nhiên của 2 châu lục; Các hình minh hoạ SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Chơi trò chơ: “ Thuyền chở” + Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ? + Nền kinh tế bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Em biết gì về đất nước Hoa Kỳ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư và nền kinh tế của hai châu lục này. 2. Hoạt động Khám phá *Châu Đại Dương a. Vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương - GV treo bản đồ thế giới - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ châu Đại Dương để nêu vị trí của lục địa Ô- xtrây – li – a, chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương - HS lên bảng để chỉ - Lớp nhận xét . Kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu , gồm lục địa Ô- xtrây – li – a và các đảo, quần đảo xung quanh. b.Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát lược đồ để: + So sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô- xtrây – li –a với các đảo của châu Đại Dương - GV theo dõi giúp đỡ cho HS để hoàn thành bảng so sánh. - HS trình bày ý kiến theo từng phần - Lớp nhận xét. + Vì sao lục địa Ô- xtrây – li – a lại có khí hậu nóng ? c. Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương - Yêu cầu HS tìm hiểu phần thông để trả lời các câu hỏi: + Nêu số dân của châu Đại Dương. + So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác. + Nêu thành phần dân cư, nét chung về nền kinh tế của Ô- xtrây – li- a ? - GV nhận xét sau mỗi lần HS trình bày. Kết luận: Lục địa Ô- xtrây – li – a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô- xtrây – li – a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này. *.Châu Nam Cực - GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lý của Châu Nam Cực - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về vị trí, khí hậu, động vật, dân cư ở châu Nam Cực. - HS phát biểu – Lớp nhận xét. + Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới? ( nằm ở vùng cực địa, nhận được rất ít năng lượng mặt trời nên khí hậu lạnh.) Kết luận: Châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới và là châu lục lạnh nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học ở đây để nghiên cứu. 3. Hoạt động Vận dụng BVMT: Ở Ô – x trây – li – a người ta xử lý chất thải như thế nào? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết - Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức yêu quý loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ,Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS hát - GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích- chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. - GV giới thiệu bài :Trong tiết tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả một con vật mà em yêu thích. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành - Gọi HS đọc đề. - Nêu đề bài em chọn? - Gọi HS đọc gợi ý. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi và nhắc nhở HS 3. Hoạt động Vận dụng - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 30. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. 3.Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập thực hành * Bài tập trang 120 Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. Chú ý: + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn, có thể sử dụng từ điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. * Bài tập trang 129 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. + Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường là việc nhà một cách giỏi giang. b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ. b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. 3. Hoạt động Vận dụng - GV nhận xét tiết học. + Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ? - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: Biết chim là động vật đẻ trứng. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc loài chim tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là: + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? + Nêu lợi ích của ếch? - Nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá a. Biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình minh họa trang 118 SGK. + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2? - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ. Quả b: có lòng đỏ, mắt gà. Quả c: không thấy lòng trắng, Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, chỉ thấy một con gà con. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? + Hình 2b: thấy mắt gà. Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà. Hình 2d: thấy một con gà đang mở mắt. b. Sự nuôi con của chim - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 3,4,5 trang 119. + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vở trứng. + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi vở trứng được vài giờ. Lông của chú đã khô và chú đã đi lại được. + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho lũ chim non + Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở? (Chim non, gà con mới nở còn rất yếu) + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? (Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi đ- ược vì vẫn còn rất yếu) c. Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về sự nuôi con của chim. - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp. - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự nuôi con của chim nhất. - GV nhận xét chung 3. Hoạt động Vận dụng - Cho HS liên hệ: Các loài chim tự nhiên có ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ loài chim tự nhiên. - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật nuôi trong gia đình(nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). -Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập thực hành Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức b.Phong trào Ba đảm đang thời kì vụ trong câu. chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi và vị ngữ. hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Ngăn cách các vế câu trong câu c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ ghép. nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. 3. Hoạt động Vận dụng Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán PHÉP TRỪ - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân. - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi nhu sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập thực hành *. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi là gì ? a : Số bị trừ b : Số trừ c : Hiệu + Nêu cách tìm số bị trừ ? ( Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.) + Nêu cách tìm số trừ ? (Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.) + a - 0 = a GV đưa ra chú ý : a - a = 0 *. Luyện tập phép trừ Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069 - 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Tìm x - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số : 696,1ha *. Luyện tập Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp bài, chia sẻ cách làm 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 12 5 4 3 17 17 17 17 b) 578,69 + 181,78 = 860,47 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ phân sô và số thập phân - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm 7 3 4 1 7 4 3 1 11 4 a, + + + = + + + = + = 2 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 b, 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 c) 83,46 – 30,98 – 72,47 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) = 83,45 – 73,45 = 10 3. Hoạt động Vận dụng - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - Diện tích đất tất cả: 4, 3 ha - Diện tích đất trồng cây ăn quả: 2,7 ha - Diện tích hồ cá: 0,95 ha - Diện tích trại nuôi gà: ..? Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. . Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Biết thú là động vật đẻ con.Kể tên được một số loài thú - Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3.Phẩm chất: Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. - HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học. Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá a, Sự sinh sản của thú - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh sản của chim và thú để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK - Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. - Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. - Chỉ vào hình và nêu được bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở trong bụng mẹ. - Nói tên các bộ phận của thai mà bạn thấy trong hình ? + Các bộ phận của thai: đầu mình các chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ - Bạn có NX gì về hình dạng của thú mẹ và thú con ? + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống nhau - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa - So sánh sự sinh sản của thú với các loài chim ? + Sự sinh sản của thú với các loài chim có sự khác nhau + Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. + Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. - Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú ? + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. KL chốt lại *. Hoạt động Thực hành Làm việc với phiếu học tập - Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con - Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con - GV chia lớp thành 6 nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng Kết luận : SGK trang 121 b. Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú *. Quan sát và thảo luận - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang 122, 123. - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào?( Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ) + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt cả tuần đầu trong khi sinh? ( Vì khi đó hổ con rất yếu ớt) + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi?( Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi. ) + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? (Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.) + Hình 1a chụp cảnh gì? ( Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi) + Hình 2a chụp cảnh gì? ( Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.) - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_dan.docx