Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết nhân, chia hai phân số. - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - HS làm bài 1, 2, 3. 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = ..... lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 10 5 2 10 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi c. 4 - 1 + 9 =.. 10 10 10 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả 7 4 28 1 2 9 17 153 - Nhận xét chữa. x ; 2 3 9 5 45 4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 : 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 9 1 :1 : 5 3 5 3 5 4 20 10 - Có thể hỏi thêm học sinh: - Học sinh trả lời. + Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? - Học sinh nêu. + Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời. + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào? - Học sinh nghe - Giáo viên nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Đọc yêu cầu bài 2. - Tìm x: - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần - HS nêu chưa biết trong phép tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả 1 5 2 6 - Nhận xét. x x 4 8 7 11 5 1 6 2 x ; x : 8 4 11 7 3 21 x x 8 11 Bài 3: HĐ cá nhân - Đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân 15 15 2m15cm 2m m 2 m - GV nhận xét chữa bài 100 100 75 75 1m 75cm = 1m + m = 1 m 100 100 36 36 5m36cm 5m m 5 m 100 100 8 8 8m 8cm = 8m + m = 8 m. 100 100 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại cách thực hiện các - HS thực hiện. phép tính với hỗn số. - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện. tiễn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK, BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ.... - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh... + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống... - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống . + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run rẩy. vật, bầu trời trong và sau trận mưa. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Sau trận mưa: - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? Bài 2: HĐ cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu - HS chuẩn bị - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH. lời các câu hỏi: + Phần mở bài cần nêu gì ? - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật + Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? trong mưa. + Những cảnh vật nào thường gặp trong - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây mưa? cối, con người, chim muông. - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật + Kết thúc nêu ý gì? tươi sáng sau cơn mưa. - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS - Yêu cầu HS làm bài làm bảng nhóm. - HS làm bài bảng nhóm, trình bày - Trình bày kết quả - Học sinh sửa lại dàn bài của mình. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - HS nối tiếp nhau trình bày - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - Giáo viên chấm những dàn ý tốt 3. Vận dụng: - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện mưa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ______________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa. Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung: : Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bảng phụ - HS: vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Ổn định tổ chức - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe, ghi vở - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành Hoạt động 1: Ôn tập về từ đồng nghĩa - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng. - Học sinh quan sát . - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 hệ thống bài tập. - Học sinh hoạt động theo nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in nghiêng) trong các tập hợp từ sau: Gợi ý a. Những khuôn mặt trắng bệch, - trắng bệch : trắng nhợt nhạt; những bước chân nặng như đeo đá. b. Bông hoa huệ trắng muốt. - trắng muốt: trắng mịn màng; c. Hạt gạo trắng ngần. - trắng ngần: trắng và bóng vẻ tinh khiết; d. Đàn cò trắng phau. - - trắng phau: trắng và đẹp vẻ tự nhiên; e. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng. Bài 2.a. Từ nào dưới đây có tiếng - trắng xóa: trắng đều trên diện rộng. “đồng” không có nghĩa là “cùng”? (khoanh tròn chữ cái trước ý đúng) - A. Đồng hương B. Thần đồng C. Đồng khởi HS thảo luận D. Đồng chí Đáp án 2.b. Những cặp từ nào dưới đây B. Thần đồng cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi C. Luyện tập - rèn luyện Bài 3. Tìm những từ đồng nghĩa với từ in nghiêng, đậm trong từng câu dưới đây: a. Bóng tre trùm lên làng tôi âu yếm. b. Đứa bé rất chóng lớn, người tiều phu chăm nom như con đẻ của - làng: xóm, ... mình. c. Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên. - chăm nom: chăm sóc, ... - nhỏ: bé, ... 3. Vận dụng:(3phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - HS thực hiện thức đã học vào làm bài về nhà - HS vận dụng kiến thức để tìm 1 số - HS thực hiện từ đồng nghĩa ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ______________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm ( Lớp 1A1) Bài 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi. - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi.. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản tự tin khi phát biểu trước tập thể lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói. - Phát triển kĩ năng sắm vai. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô. - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi. - Trung thực: kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm và không nên làm trong giờ học, giờ chơi. 1. Giáo viên: Video bài học. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - GV mở clip bài hát “Chuyện ở lớp”. cho cả lớp - HS nghe và hát theo lời bài nghe. hát “Chuyện ở lớp” (nếu thuộc lời). - Các bạn trong bài hát đã làm những điều gì - HS: Có bạn không học bài, không nên làm trong giờ học? trêu chọc bạn, tay đầy mực còn bôi bẩn mực ra bàn. - Nếu con là bạn nhỏ con sẽ kể với mẹ những - HS trả lời câu hỏi. chuyện gì? - GV nhận xét. - GV: Các con đã biết những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. Vậy còn những việc gì không nên làm trong giờ học và giờ chơi? Chúng mình sẽ biết qua bài học hôm nay. GV ghi bảng: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi (tiết 2) 2. Hoạt động thực hành(13 phút): * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV yêu cầu HS mở SGK trang 10 quan sát - HS mở SGK trang 10 quan tranh 1, 2 để nhận diện từng tình huống. sát tranh 1 và tranh 2. - HS: Tranh vẽ trong giờ học, - GV hỏi: Tranh 1 vẽ gì? một bạn nam đang quay sang bạn nữ ngồi bên cạnh. HS: Tranh vẽ trong giờ chơi, - Tranh 2 vẽ gì? một bạn nam đang chỉ tay về phía cái cây có nhiều quả chín. - GV: 2 bức tranh chính là 2 tình huống chúng mình cần sắm vai: + Tình huống 1 chính là tranh 1: Bạn muốn nói chuyện với em trong giờ học. + Tình huống 2 chính là tranh 2: Bạn rủ em hái - HS lắng nghe nội dung GV quả trong gờ chơi. nói. - GV yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình - HS hỏi lại GV nếu chưa hiểu huống. yêu cầu. - GV giải thích để HS nắm rõ công việc của mình: + Tình huống 1: bạn thứ nhất sắm vai rủ bạn nói chuyện trong giờ học thì bạn thứ hai (bạn ngồi bên cạnh) lựa chọn cách trả lời từ chối hoặc không từ chối việc nói chuyện với bạn trong giờ học. + Tình huống 2 đổi lại: bạn thứ hai sắm vai rủ bạn hái quả trong giờ chơi thì bạn thứ nhất sắm vai từ chối hoặc không từ chối việc hái quả trong giờ chơi. - GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy. - HS thảo luận và thực hiện - GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài sắm vai theo nhóm 2. cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp tình huống 1. - Đại diện một số cặp thể hiện - Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, việc sắm vai với tình huống 1 góp ý. - HS các nhóm khác nhận xét, - GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài góp ý. cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp tình huống 2. - Đại diện một số cặp thể hiện - Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, việc sắm vai với tình huống 2 góp ý - GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, - HS các nhóm khác nhận xét, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và góp ý. chốt lại: Các con cần hiểu những việc nào không nên làm trong giờ chơi và cần từ chối cũng như khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. NGHỈ GIẢI LAO - GV mở clip bài hát “Đàn gà con” cho cả lớp - HS nghe và hát theo lời bài nghe. hát “Đàn gà con” (nếu thuộc lời). 3. Hoạt động vận dụng (13 phút) * Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực ❖ Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp - HS lắng nghe và suy nghĩ nào: 1/ Trong giờ học 2/ Trong giờ chơi 3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen - GV chiếu lên bảng một số hình ảnh gợi ý. - GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn - HS chia sẻ theo cặp đôi với ngồi bên cạnh những thói quen chưa phù hợp bạn ngồi bên cạnh những thói trong giờ học và giờ chơi. quen chưa phù hợp trong giờ - GV yêu cầu: học và giờ chơi. + HS chia sẻ trong lớp những thói quen nào chưa phù hợp trong giờ học và cách khắc phục các - HS chia sẻ trước lớp những thói quen chưa tốt đó. hiểu biết của mình: + Nói chuyện với bạn bên cạnh, quay xuống bàn dưới nói chuyện, nghịch đồ dùng học tập, ngủ gật, nằm ra bàn, vẽ ra bàn, + Chia sẻ cách khắc phục các thói quen chưa tốt đó. - GV nhận xét chốt lại cách khắc phục. - Các HS khác góp ý, bổ sung ý + HS chia sẻ trong lớp những thói quen nào chưa kiến. phù hợp trong giờ chơi và cách khắc phục các - HS chia sẻ trước lớp: thói quen chưa tốt đó. + Chạy đuổi nhau trong lớp, hành lang, ngoài sân trường, trèo lên bàn ghế, vứt rác không đúng nơi quy định, trêu bạn, + Chia sẻ cách khắc phục các - GV nhận xét chốt lại cách khắc khục. thói quen chưa tốt đó. ❖ Bước 2: Cam kết thay đổi - GV: Bạn nào cam kết mình sẽ thay đổi và từng ngày khắc phục những điều mình chưa thực hiện - HS giơ tay cam kết được giơ tay. - Vậy mỗi bạn sẽ tự mình thay đổi, từng ngày - HS lắng nghe ghi nhớ lời GV khắc phục những điều mình chưa thực hiện. Các căn dặn. bạn ngồi cạnh nhau quan sát xem sự thay đổi của bạn mình. Tổ trưởng quan sát sự thay đổi của các thành viên trong tổ. Vào tiết sinh hoạt lớp chúng ta cùng nhau đánh giá về sự tiến bộ của các bạn trong lớp. - GV chốt: Qua bài học hôm nay chúng mình cần: + Biết những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. + Nói từ chối với những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. + Cần khuyên nhủ bạn những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch - HS chia sẻ trước lớp. được sau khi tham gia các hoạt động. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS chú ý lắng nghe. viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ________________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Ôn tập KT *Cách tiến hành: * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm. 5 Tỉ số 2 số là Bài giải 6 Ta có sơ đồ: Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và Đáp số: 55 và 66 tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài 3 Bài giải Tỉ 2 số: 5 Ta có sơ đồ: Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán Hai số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại trên. 3. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Vận dụng - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện. toán điển hình trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). * HS (M3,4) biết hoàn chỉnh các bài văn ở bài tập 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập (Mưa rào) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bút dạ, 2 đến 3 tờ giấy khổ to - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày một cơn mưa. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (27 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội - Học sinh trao đổi nhóm đôi. dung chính của mỗi đoạn? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát - Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn biểu. Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa. - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa. - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố. - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm - Yêu cầu học sinh tự làm bài vở - Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - 4 học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên nhận xét sửa chữa - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến - Yêu cầu các học sinh khác đọc - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu từng đoạn của bài văn Bài 2: HĐ cả lớp - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu tập - Em chọn đoạn văn nào để viết ? - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến. + Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến. + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn mưa + Em tả hoạt động của con người sau cơn mưa - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết - 5-7 em đọc bài viết của mình - Yêu cầu học sinh trình bày bài -HS nghe - Giáo viên nhận xét, sửa chữa 3. Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức - HS nêu vào viết văn. - Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện tả và chuẩn bị bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . _____________________________________________ Hoạt động tập thế SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và tồn tại của mình trong tuần qua. - HS đưa ra phương hướng tuần tới. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Mái trường mến yêu. Qua hoạt động giáo dục học sinh ý thức học tập, trách nhiệm đối với trường lớp, có thái độ đúng đắn trong học tập, tình cảm đối với mái trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gọi lớp trưởng lên điều hành: Cho cả lớp - Lớp trưởng lên điều hành: hát 1 bài. - Cả lớp cùng hát. 2. Sinh hoạt Nội dung 1: Sinh hoạt theo chủ điểm: “Mái trường mến yêu” Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh - HS lắng nghe. hoạt : Sinh hoạt văn nghệ ( hát hoặc đọc thơ) hoặc kể lại những việc làm thể hiện ý - HS thực hiện thức bảo vệ trường lớp. - HS tiến hành hát hoặc đọc bài thơ về mái trường mến yêu. - Kể một số việc đã làm : Vệ sinh trường - Học sinh nối tiếp nhau kể ( quét lớp, lớp, bảo vệ tài sản chung của nhà trường. dọn vệ sinh trên sân trường, nhặt giấy - GV nhận xét. loại Nội dung 2: Snh hoạt lớp a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần - Gv gọi lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. Cụ thể các Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo mặt: ưu và khuyết điểm: +Nề nếp: + Tổ 1 + Học tập: + Tổ 2 +Vệ sinh: + Tổ 3 + Hoạt động khác - HS lắng nghe. - Các tổ trưởng nhận xét. - GV đánh giá chung và cho cả lớp bình chọn bạn xuát săc và tổ xuất sắc trong - HS lắng nghe. tuần. +Cá nhân: +Tổ: b. Xây dựng kế hoạch trong tuần tới -- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo Thi đua lập thành tích chào mừng năm luận . học mới: - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp của trường cũng như của lớp. Cả lớp lắng nghe. - Học tập: + Xây dựng tiết học tốt. + Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.Đi học phải có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - HS hát kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . _____________________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_tiep_theo_nam_hoc_2023.doc



