Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 17 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm (Dạy 1a2)
 BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Qua bài học này HS có khả năng:
- Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
 Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và trả lời được câu hỏi.
* Năng lực đặc thù: 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói:
- Phát triển kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô
- Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi.
- Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm trong giờ học, giờ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Video bài học
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp - HS tham gia
- Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những 
điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ 
tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ 
học và giờ chơi
B. Hoạt động khám phá: 25’
Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ 
học, giờ chơi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để xác - HS quan sát, trả lời
định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong 
giờ chơi
- Yêu cầu HS xung phong trả lời
- Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh
- GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc 
nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên - HS lắng nghe
làm trong giờ chơi - HS nhắc lại
Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong 
giờ học, giờ chơi mà em biết
- GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết - HS chia sẻ
- GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ 
chơi - HS theo dõi
C. Hoạt động củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 
 - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 - HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.
 2.Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu 
số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết 
- Giáo viên nhận xét, kết luận quả
 7 9 70 81 151
 a, 
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân 9 10 90 90
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên
 5 2 25 16 9
- Giáo viên nhận xét, kết luận a, - 
 8 5 40 40
 1 3 44 - 30 14
 b,1 
 10 4 40 40
Bài 4 ( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện
- Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm 
- Yêu cầu HS làm bài tra.
- Giáo viên nhận xét . 9 9
 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm
 10 10
 5 5
 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm
 10 10
Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải:
 Một phần mười quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quảng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km.
3. Vận dụng:
- Gọi 2 HS lên làm nhẩm - HS làm
a. 7 m =...dm
 10 b. 3 dm =..cm
 10
- Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài
- Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 
và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. - HS thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 _____________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa 
và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan 
sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung 
quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính.
 - HS: SGK, BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện 
quan sát cơn mưa
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 theo dõi SGK.
- Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải 
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ....
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau 
 mưa ù xuống...
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con xuống .
vật, bầu trời trong và sau trận mưa. - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run 
 rẩy.
 - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật 
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng ngưỡng tìm chỗ trú.
những giác quan nào? + Sau trận mưa: 
Bài 2: HĐ cá nhân - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
lời các câu hỏi:
 - HS chuẩn bị
+ Phần mở bài cần nêu gì ?
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
+ Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? TLCH.
 - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn 
+ Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
mưa? - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật 
 trong mưa.
+ Kết thúc nêu ý gì? - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây 
 cối, con người, chim muông.
- Yêu cầu HS làm bài - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật 
 tươi sáng sau cơn mưa.
- Trình bày kết quả - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. làm bảng nhóm.
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS làm bài bảng nhóm, trình bày 
- Giáo viên chấm những dàn ý tốt - Học sinh sửa lại dàn bài của mình.
 - HS nối tiếp nhau trình bày 
3. Vận dụng:
- Nắm chắc cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhắc lại - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn 
mưa. - Lắng nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .. .
 ........... .
 _____________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biếtnhân, chia hai phân số.
 - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. 
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 
a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = ..... lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 
 10 5 2 10 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 
 c. 4 - 1 + 9 =.. trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 
 10 10 10 thì đội đó thắng.
 - HS nghe
- GV nhận xét
 - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả
 7 4 28 1 2 9 17 153
- Nhận xét chữa. x ; 2 3 
 9 5 45 4 5 4 5 20
 1 7 1 8 8
 : 
 5 8 5 7 35
 1 1 6 4 6 3 18 9
 1 :1 : 
 5 3 5 3 5 4 20 10
- Có thể hỏi thêm học sinh:
 - Học sinh trả lời. 
+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế 
nào?
 - Học sinh nêu.
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế 
nào?
 - Học sinh trả lời.
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta làm như thế nào?
 - Học sinh nghe
 - Giáo viên nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Đọc yêu cầu bài 2. - Tìm x:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần - HS nêu
chưa biết trong phép tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- Nhận xét. 1 5 2 6
 x x 
 4 8 7 11
 5 1 6 2
 x ; x : 
 8 4 11 7
 3 21
 x x 
Bài 3: HĐ cá nhân 8 11
- Đọc yêu cầu bài 3. 
- GV hướng dẫn mẫu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp theo dõi 
- GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 15 15
 2m15cm 2m m 2 m
 100 100
 75 75
 1m 75cm = 1m + m = 1 m
 100 100
 36 36
 5m36cm 5m m 5 m
 100 100
 8 8
 8m 8cm = 8m + m = 8 m.
 100 100
3. Vận dụng: - Nắm vững cách thực hiện các phép tính - HS thực hiện.
với hỗn số. 
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - HS nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . . .
 ... .
 .
 _______________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, 
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương 
đất nước.
 - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 2. Năng lực chung: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe 
hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh 
 nhân
- Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Gọi HS nêu đề tài mình chọn - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình 
- Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc chọn 3. Thực hành:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
- Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp
 ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
- Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về 
- Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn 
 hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội 
 dung ý nghĩa câu chuyện.
 - Bình chọn bạn có câu chuyện hay 
 nhất, bạn kể hay nhất.
4. Vận dụng
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
- Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở 
Mỹ Lai. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ____________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa. Rèn kĩ năng thực hiện các bài 
tập củng cố và mở rộng.
 2. Năng lực chung: : Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm, bảng phụ
 - HS: vở luyện tập chung.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Ổn định tổ chức - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
 - HS nghe, ghi vở
- Giới thiệu nội dung ôn luyện.
2. Thực hành
Hoạt động 1: Ôn tập về từ đồng nghĩa
- Giáo viên giới thiệu các bài tập 
trên bảng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh quan sát .
theo nhóm 2 hệ thống bài tập. - Học sinh hoạt động theo nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của 
những từ đồng nghĩa (in nghiêng) 
trong các tập hợp từ sau:
a. Những khuôn mặt trắng bệch, Gợi ý
những bước chân nặng như đeo đá. - trắng bệch : trắng nhợt nhạt;
b. Bông hoa huệ trắng muốt.
c. Hạt gạo trắng ngần. - trắng muốt: trắng mịn màng;
d. Đàn cò trắng phau. - trắng ngần: trắng và bóng vẻ tinh khiết; - - 
e. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng. trắng phau: trắng và đẹp vẻ tự nhiên;
Bài 2.a. Từ nào dưới đây có tiếng 
“đồng” không có nghĩa là “cùng”? - trắng xóa: trắng đều trên diện rộng.
(khoanh tròn chữ cái trước ý đúng)
A. Đồng hương -HS thảo luận
B. Thần đồng
C. Đồng khởi Đáp án
D. Đồng chí B. Thần đồng
2.b. Những cặp từ nào dưới đây cùng 
nghĩa với nhau?
A. Leo - chạy
B. Chịu đựng - rèn luyện
C. Luyện tập - rèn luyện
D. Đứng - ngồi
 C. Luyện tập - rèn luyện
Bài 3. Tìm những từ đồng nghĩa với 
từ in nghiêng, đậm trong từng câu 
dưới đây:
a. Bóng tre trùm lên làng tôi âu yếm.
b. Đứa bé rất chóng lớn, người tiều 
phu chăm nom như con đẻ của mình.
c. Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên. - làng: xóm, ...
 - chăm nom: chăm sóc, ...
 - nhỏ: bé, ...
3. Vận dụng: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - HS thực hiện
thức đã học vào làm bài về nhà
- HS vận dụng kiến thức để tìm 1 số 
từ đồng nghĩa - HS thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ... 
 ________________________________
 Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
 - HS làm bài 1
 2.Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (20 phút)
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 121 : 11 x 5 = 55
 Số lớn là:
 121 - 55 = 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và 
 Đáp số: 55 và 66
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2: 
 Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
 3 Bài giải
 Tỉ 2 số: 
 5 Ta có sơ đồ:
 Tìm 2 số đó?
- Nêu cách giải bài toán
 Hai số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480
 Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại
trên. 3. Luyện tập (10 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Nắm chắc các bước giải 2 dạng toán - HS nghe và thực hiện.
điển hình trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ___________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu 
của bài tập1. 
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn
có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo 
vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính.
 - HS: SGK, vở BBTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày 
một cơn mưa.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 5 học sinh đọc nối tiếp từng 
 đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
dung chính của mỗi đoạn?
 - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát 
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn biểu.
Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa 
 rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật 
 sau cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con 
 người sau cơn mưa.
 - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn 
 mưa.
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết 
 miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà 
 con, ...sau cơn mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn 
 miêu tả một số cây, hoa sau cơn 
 mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt 
 động của con người trên đường - Yêu cầu học sinh tự làm bài phố.
- Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm 
- Giáo viên nhận xét sửa chữa vở
- Yêu cầu các học sinh khác đọc - 4 học sinh đọc đoạn văn.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
 - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 từng đoạn của bài văn
Bài 2: HĐ cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Em chọn đoạn văn nào để viết ? - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 tập
 - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến.
 + Em viết đoạn văn tả quang 
 cảnh trước khi cơn mưa đến.
 + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn 
 mưa
 + Em tả hoạt động của con người 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau cơn mưa
- Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết 
mưa mình đã lập để viết vào vở
- Yêu cầu học sinh trình bày bài
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa - 5-7 em đọc bài viết của mình
 -HS nghe
3. Vận dụng
- Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức - HS nêu
vào viết văn.
- Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện
tả và chuẩn bị bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 _____________________________
 Hoạt động tập thế
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và tồn tại của mình trong tuần qua.
 - HS đưa ra phương hướng tuần tới.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Mái trường mến yêu. Qua hoạt động giáo dục học 
sinh ý thức học tập, trách nhiệm đối với trường lớp, có thái độ đúng đắn trong học tập, 
tình cảm đối với mái trường.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
 Gọi lớp trưởng lên điều hành: Cho cả lớp - Lớp trưởng lên điều hành:
hát 1 bài. - Cả lớp cùng hát.
2. Thực hành:
Nội dung 1: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
“Mái trường mến yêu”
Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh - HS lắng nghe.
hoạt : Sinh hoạt văn nghệ ( hát hoặc đọc 
thơ) hoặc kể lại những việc làm thể hiện ý 
thức bảo vệ trường lớp. - HS thực hiện
- HS tiến hành hát hoặc đọc bài thơ về mái 
trường mến yêu.
- Kể một số việc đã làm: Vệ sinh trường 
lớp, bảo vệ tài sản chung của nhà trường. - Học sinh nối tiếp nhau kể (quét lớp, 
- GV nhận xét. dọn vệ sinh trên sân trường, nhặt giấy 
Nội dung 2: Snh hoạt lớp loại 
a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần
- Gv gọi lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt 
động của lớp trong tuần qua. Cụ thể các 
mặt: Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
+ Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
+ Học tập: + Tổ 1 
+ Vệ sinh: + Tổ 2 
+ Hoạt động khác + Tổ 3 
- Các tổ trưởng nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá chung và cho cả lớp bình 
chọn bạn xuát săc và tổ xuất sắc trong 
tuần. - HS lắng nghe.
+ Cá nhân: 
+ Tổ:
b. Xây dựng kế hoạch trong tuần tới
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 15/10. .
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp của trường cũng như của lớp.
- Học tập: Cả lớp lắng nghe.
+ Xây dựng tiết học tốt.
+ Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. Đi học 
phải có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt” - HS hát
 - HS có thói quen, ý thức BVMT.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 _____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.doc