Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 2 và kế 
hoạch hoạt động tuần 3
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết 
vấn đề
 - Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự hào 
về truyền thống văn hóa của quê hương, xác định được vai trò trách nhiệm phải học tập 
phát huy truyền thống..
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm 
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài viết, câu hỏi giao lưu.
 - Bộ quy tắc ứng xử
 - Băng hình minh họa (nếu có điều kiện)
 - Phần thưởng cho HS/ nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 2 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 3.
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hểu văn hóa địa phương” (15 - 16’)
HĐ 1. Khởi động
 - GV: Các em ạ, Nghi Xuân chúng -HS sưu tầm 
ta tự hào là miền quê có bề dày truyền - HS theo dõi lắng nghe thống văn hóa, được coi là vùng đất “Địa 
linh nhân kiệt”. Nghi Xuân tự hào là quê 
hương của các bậc danh nhân văn hóa nổi - Theo dõi nắm yêu cầu
tiếng. 
 Em biết ở Nghi Xuân có những 
danh nhân văn hóa nào ? Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ.
 Tiết SHDC hôm nay, thầy cô sẽ 
giúp các em tìm hiểu về danh nhân văn 
hóa Nguyễn Công Trứ- một người con - HS lắng nghe.
kiệt xuất của quê hương Xuân Giang 
chúng ta.
GV giới thiệu tóm tắt:
1. Tiểu sử Nguyễn Công Trứ
Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, tự là 
Tồn Thất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu Hy 
Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu 
tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, người - HS lắng nghe
làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà 
Tĩnh.
 Nguyễn Công Trứ xuất thân trong 
gia đình Nho học, cha là Nguyễn Công 
Tấn, đậu cử nhân 24 tuổi, làm đến chức 
Tri phủ, mẹ là con gái quan quản Nội Thị 
Cảnh Nhạc Bá, họ Nguyễn, quê ở xứ Sơn 
Nam (nay thuộc Hà Nội). 
 Ông mất ngày 14-11 năm Mậu Ngọ 
(tức ngày 7-12-1858), thọ 80 tuổi tại quê 
nhà làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân.
2. Giới thiệu về Khu lưu niệm Nguyễn 
Công Trứ:
 Đền thờ và mộ Nguyễn Công Trứ 
tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Nghi 
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
 Kiến trúc: Khu lưu niệm Nguyễn 
Công Trứ gồm có mộ và nhà thờ. Mộ an - HS theo dõi
táng tại làng Uy Viễn, nay thuộc xã Xuân 
Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà 
Tỉnh. Lúc đầu, phần mộ đắp bằng đất, cao chừng 1,5m. Năm 1911 xây mộ bằng 
gạch tàu có hình chữ nhật, dài 2m2, cao 
1m2 phía trên mái vát, nằm trong khu đất 
hơn 1800m2, trồng tre đằng ngà, phi lao, 
xoan.
Câu 1: Nguyễn Công Trứ quê ở đâu ?
Câu 2: Ông sinh ngày tháng năm nào? 
Mất ngày tháng năm năm nào ? - HS chia sẻ
 Đáp: 01/11/1778 – 7/12/1858
Câu 3: Khu lưu niệm Nguyễn công Trứ 
hiện ở đâu ? 
 Đáp: Thôn Lam Thủy-Xuân Giang-
Nghi Xuân- HT
Câu 4: Nguyễn Công Trứ là nhà thơ hay 
nhà văn ? 
 Đáp: nhà thơ
Câu 5: Em nhớ được tên bài thơ hoặc câu 
thơ nào của Nguyễn Công Trứ ? 
 Đáp: Bài ca ngất ngưởng / " Đã - HS chia sẻ
mang tiếng ở trong thời đất Phải có danh 
gì với núi sông”
Câu 6: Ông có công khai mở ra 2 huyện 
nào ? 
 Đáp: Tiền Hải – Thái Bình và Kim 
Sơn- Ninh Bình
Câu 7: Nhân dân vùng đó đã làm gì để 
ghi nhớ công ơn ông ? 
 Đáp: Lập đền thờ ông
3.Vận dụng
 Tự hào về ông, chúng ta cùng nhau - HS lắng nghe để thực hiện
phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm 
xứng đáng là cháu con tên quê hương 
ông, nêu cao hơn nữa trách nhiệm gìn giữ 
phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
hương. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
 - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
 2.Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: 
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
giữ nguyên MS. ;9 ;12 
 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - So sánh các hỗn số
- Nêu yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
sánh 2 hỗn số số rồi so sánh 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 9 39 9 29
 3 ; 2 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 10 10 10 10
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 39 29 9 9
 ta có 3 2
như so sánh 2 phân số 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
 10 10
 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
- Yêu cầu HS làm bài vở để kiểm tra
- GV nhận xét chữa bài 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
 10 5 10 5
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
Bài 3: HĐ cá nhân
 rồi thực hiện phép tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - Học sinh làm vào vở phần a,b.
 1 1 3 4 9 8 17
 1 1 
- Yêu cầu HS làm bài 2 3 2 3 6 6 6
- GV nhận xét chữa bài 2 4 8 11 56 33 23
 2 1 
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 3 7 3 7 21 21 21
 2 1 8 21 8 21
với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 5 14
rồi thực hiện như đối với PS. 3 4 3 4 3 4
 1 1 7 9 7 4 14
 3 : 2 : 
 2 4 2 4 2 9 9
3. Vận dụng: 
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu 
thành phân số và ngược lại chuyển đổi 
phân số thành hỗn số. - HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ 
cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính 
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 2. Năng lực chung : 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách 
mạng.
 * GDQPAN: Ca ngợi sự dũng cảm, mưu trí của chiến sĩ CM và người dân trong 
kháng chiến, tình cảm quân dân gắn bó.ý thức trách nhiệm của mỗi người trong sự 
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá
HĐ1. Luyện đọc: 
*Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển các 
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 bạn đọc lần 1
 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
 hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS nghe
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
 HĐ 2: Tìm hiểu bài
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Đọc diễn cảm: 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi 4. Vận dụng: 
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người 
dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ______________________________
 Khoa học
 NAM HAY NỮ ? (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của 
nam, nữ.
 - Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.
 2. Năng lực chung:
 - GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, 
bạn nữ. 
 - Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 
 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có 
 về mặt sinh học ? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng 
 một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được 
 đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (25 phút)
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " 
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 - GV phát cho mỗi nhóm các tấm 
 phiếu hướng dẫn HS cách chơi.
 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp
 đây:
 Nam Nữ Cả nam và 
 nữ
 Có âu 
 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải 
 sao lại sắp xếp như vậy. thích.
 - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các 
 nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền 
 nhóm đó giải thích rõ hơn thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, 
 nhưng phải giải thích được tại sao lại 
 Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên thay đổi.
 dương nhóm thắng cuộc
 3.Thực hành: 
 Thảo luận một số quan niệm xã hội về 
 nam và nữ 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời 
 - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm 
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các 
 câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27)
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 Kết luận 2 : SGV trang 27
 4. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Tại sao không nên phân biệt đối xử - HS nêu
giữa nam và nữ?
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc
 4.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 ______________________________
 CHIỀU:
 Lịch sử
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong 
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai 
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 *Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường 
Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn 
không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi 
trong nước.
 - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 
Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực 
vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất : 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
 + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về 
 Trương Định ?
 - GV nhận xét - HS nghe - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở
6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội 
dung bài học. 
2. Khám phá: (26 phút)
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu 
Tộ. đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo 
các câu hỏi: luận 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 
Trường Tộ.
 + Quê quán của ông. - Nghệ An
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu 
được đi đâu và tìm hiểu những gì? sự giàu có văn minh của nước Pháp. 
 - Phải thực hiện canh tân đất nước
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước 
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ 
như thế nào trước cuộc xâm lược của 
thực dân Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự 
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
dung câu hỏi: + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có TDP.
thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
ta lúc đó như thế nào? cường 
 - Nhận xét và nêu câu hỏi 
+ Theo em tình hình đất nước như trên 
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, 
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa tự cường.
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại 
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã 
dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của 
Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán 
nghị gì để canh tân đất nước? với nhiều nước.
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta 
 phát triển kinh tế. 
 + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, 
 đóng tàu, đúc súng.
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có + Không cần thực hiện các đề nghị của 
thái độ như thế nào với những đề nghị ông 
của Nguyễn Trường Tộ?
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không 
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn hiểu gì về thế giới bên ngoài 
Trường Tộ cho thấy họ là người như 
thế nào? Lấy một số ví dụ chứng 
minh?
* Kết luận: Với mong muốn canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
những nội dung hết sức tiến bộ đó 
không được chấp nhận. Chính điều đó 
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, 
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
 * Chốt nội dung toàn bài. 
3. Vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 
Nguyễn Trường Tộ ? 
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, 
nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và - HS nghe và thực hiện
ông vua yêu nước Hàm Nghi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ____________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; 
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 - Thích viết chính tả. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở chính tả.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 
vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 âm cuối
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
- GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
 a. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các 
 cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất 
 nước.
*Hướng dẫn viết từ khó
 - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- Đoạn văn có từ nào khó viết? - HS viết bảng con các từ khó
- Luyện viết từ khó
b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
 - Lắng nghe
- GV đọc bài viết lần 2. - HS viết bài vào vở 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS soát lỗi
- GV đọc bài viết lần 3.
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
c.HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. Thực hành 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
chính.
4. Vận dụng:
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
tiếng: xóa, ngày, cười.
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .. .
 .... .
 . .
 _____________________________
 Khoa học
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của 
mẹ.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 - Yêu quý bố mẹ.
 2. Năng lực chung:
 - GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: 
 Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động (5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ 
 điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ
 các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá (26phút)
 * Cách tiến hành: *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. 
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người 
giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng 
gì? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
 - Bào thai được hình thành từ trứng gặp 
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em tinh trùng.
bé ra đời? - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra tháng ở trong bụng mẹ
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh 
trùng. Cơ thể mỗi người được hình 
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với 
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp 
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng 
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử 
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng 
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ 
tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 
1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 
thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ nhóm đôi, trả lời.
tinh. - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ 
 tinh.
 + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
 + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào 
 được trứng.
 + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết 
 hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều 2 HS mô tả tả lại.
tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng 
chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng 
kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó 
là sự thụ tinh.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết 
 thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 - HS quan sát hình trong SGK, trả lời 
 tháng ? - Một số học sinh trình bày.
 + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ 
 thể hoàn chỉnh.
 + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng 
 đầu hình, mình, tay, chân những chưa 
 hoàn thiện.
 + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng 
 đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, 
 hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.
 + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù 
 của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa 
 - GV nhận xét, khen ngợi. rõ ràng.
 - Kết luận : Hợp tử phát triển thành - HS theo dõi.
 phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 
 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể 
 và có thể coi là một cơ thể người. Đến 
 tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động 
 và cảm nhận được tiếng động ở bên 
 ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Mô tả được giai đoạn phát triển của - HS nêu
 thai nhi
 - Có kiến thức về sự hình thành và phát 
 triển của thai nhi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về số thập phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số
 - HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. Thực hành: 
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... 
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu 
 số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS 
 và MS với số đó để được phân số thập 
 phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 14 14: 7 2 75 75:3 25
 ; 
 70 70: 7 10 300 300:3 100
 11 11 4 44 23 23 2 46
 ; 
 25 25 4 100 500 500 2 1000
 - HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành 
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và 
MS với số đó để được phân số thập phân 
bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số:
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Nêu yêu cầu của bài tập? cộng với tử số của phần phân số ta được 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
như thế nào? số của phần phân số.
 - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
 2 42 3 31 3 23 1 21
 8 ;4 ;5 ;2 
- Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
lại cách chuyển
 - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS làm vở, báo cáo
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 1 1
 a, 1dm = m b, 1g = kg
- Yêu cầu HS làm bài 10 1000
 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000
 9 25
 9dm = m 25g = kg
 10 1000
 - HS nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
 7
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 10
 7 50 7 57
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 5m7dm 5m m (m)
dạng hỗn số. 10 10 10 10
 hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 10m 10
 - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài 3 3
 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 10 10
 37 37
 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 100 100
 53 53
 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 
 100 100 3. Vận dụng: 
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
dài vào cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), 
nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam 
(BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt 
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
 2.Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
*Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.doc