Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 2 và kế hoạch hoạt động tuần 3 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa ở địa phương. HS có thêm hiểu biết, tự hào về truyền thống văn hóa của quê hương, xác định được vai trò trách nhiệm phải học tập phát huy truyền thống.. 3. Phẩm chất Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài viết, câu hỏi giao lưu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG II. CHUẨN BỊ - Bộ quy tắc ứng xử - Băng hình minh họa (nếu có điều kiện) - Phần thưởng cho HS/ nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 2 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe. hoạch, nhiệm vụ tuần 3. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hểu văn hóa địa phương” (15 - 16’) HĐ 1. Khởi động - GV: Các em ạ, Nghi Xuân chúng -HS sưu tầm - HS theo dõi lắng nghe ta tự hào là miền quê có bề dày truyền thống văn hóa, được coi là vùng đất “Địa linh nhân kiệt”. Nghi Xuân tự hào là quê hương của các bậc danh nhân văn hóa nổi - Theo dõi nắm yêu cầu tiếng. Em biết ở Nghi Xuân có những danh nhân văn hóa nào ? Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ. Tiết SHDC hôm nay, thầy cô sẽ giúp các em tìm hiểu về danh nhân văn hóa Nguyễn Công Trứ- một người con kiệt xuất của quê hương Xuân Giang - HS lắng nghe. chúng ta. GV giới thiệu tóm tắt: 1. Tiểu sử Nguyễn Công Trứ Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, tự là Tồn Thất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu Hy Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm Mậu tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, người - HS lắng nghe làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh. Nguyễn Công Trứ xuất thân trong gia đình Nho học, cha là Nguyễn Công Tấn, đậu cử nhân 24 tuổi, làm đến chức Tri phủ, mẹ là con gái quan quản Nội Thị Cảnh Nhạc Bá, họ Nguyễn, quê ở xứ Sơn Nam (nay thuộc Hà Nội). Ông mất ngày 14-11 năm Mậu Ngọ (tức ngày 7-12-1858), thọ 80 tuổi tại quê nhà làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân. 2. Giới thiệu về Khu lưu niệm Nguyễn Công Trứ: Đền thờ và mộ Nguyễn Công Trứ tọa lạc tại xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Kiến trúc: Khu lưu niệm Nguyễn Công Trứ gồm có mộ và nhà thờ. Mộ an táng tại làng Uy Viễn, nay thuộc xã Xuân Giang, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tỉnh. Lúc đầu, phần mộ đắp bằng đất, cao chừng 1,5m. Năm 1911 xây mộ bằng gạch tàu có hình chữ nhật, dài 2m2, cao 1m2 phía trên mái vát, nằm trong khu đất hơn 1800m2, trồng tre đằng ngà, phi lao, xoan. Câu 1: Nguyễn Công Trứ quê ở đâu ? Câu 2: Ông sinh ngày tháng năm nào? Mất ngày tháng năm năm nào ? Đáp: 01/11/1778 – 7/12/1858 Câu 3: Khu lưu niệm Nguyễn công Trứ hiện ở đâu ? Đáp: Thôn Lam Thủy-Xuân Giang- Nghi Xuân- HT Câu 4: Nguyễn Công Trứ là nhà thơ hay nhà văn ? Đáp: nhà thơ Câu 5: Em nhớ được tên bài thơ hoặc câu thơ nào của Nguyễn Công Trứ ? Đáp: Bài ca ngất ngưởng / " Đã mang tiếng ở trong thời đất Phải có danh gì với núi sông” Câu 6: Ông có công khai mở ra 2 huyện nào ? Đáp: Tiền Hải – Thái Bình và Kim Sơn- Ninh Bình Câu 7: Nhân dân vùng đó đã làm gì để ghi nhớ công ơn ông ? Đáp: Lập đền thờ ông 3.Vận dụng Tự hào về ông, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm xứng đáng là cháu con tên quê hương ông, nêu cao hơn nữa trách nhiệm gìn giữ phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. - Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9 giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29 3 ; 2 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10 như so sánh 2 phân số 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở phần a,b. - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS. 1 1 3 4 9 8 17 1 1 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 2 1 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. Vận dụng: - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . _________________________________________________ CHIỀU Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Năng lực chung : + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu HĐ 2: Tìm hiểu bài *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? 3. HĐ Đọc diễn cảm: *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4.vận dụng: - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ______________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. 2 Năng lực chung: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Một số HS giới thiệu đề tài mình - Y/c HS viết ra nháp dàn ý chọn - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 3. Thực hành: * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. Vận dụng - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ______________________________________________ Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc *Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất : + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - HS nghe - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 2. Khám phá:(26phút) * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội các câu hỏi: dung thảo luận + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 Trường Tộ. + Quê quán của ông. - Nghệ An + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP. + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự - Nhận xét và nêu câu hỏi cường + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại tự cường. bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có móc, đóng tàu, đúc súng. thái độ như thế nào với những đề nghị + Không cần thực hiện các đề nghị của của Nguyễn Trường Tộ? ông + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không Trường Tộ cho thấy họ là người như hiểu gì về thế giới bên ngoài thế nào? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . _______________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số - HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. - Năng lựcj chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Thực hành: * *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100... phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi như thế nào? cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10 lại cách chuyển Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét Bài 4: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m 7 - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10 7 50 7 57 dạng hỗn số. 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp 3 3 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 3. Vận dụng: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ________________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 2.Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tivi, máy tính. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm công nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh - Doanh nhân là gì? doanh Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận theo nội - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Đại diện mỗi nhóm, trình bày - Trình bày kết quả một câu tục ngữ hoặc thành ngữ - Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho ngữ, tục ngữ. mình. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc (3 em) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: - Người Việt Nam ta gọi nhau là 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào vì đều sinh ra từ bọc bào? trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Vận dụng - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . ____________________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Yêu thích đọc sách và môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ - HS thi đọc phân vai Lòng dân” ( Phần 1) -HS nhận xét, bình chọn các nhóm. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ. + Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó tía, mầy, hổng, chỉ, nè Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại Chưa thấy.... + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung. 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải nào? tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe. dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. 3. HĐ Đọc *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn - HS thực hiện theo yêu cầu của cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. GV - Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc - 2 cặp HS thi đọc . phân vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét - HS nhận xét, bìn chọn 4. Vận dụng: - Nhắc lại nội dung vở kịch. - HS nhắc lại - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm - HS nêu của những người dân dành cho cách mạng ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . . CHIỀU Chính tả NGHE VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Thích viết chính tả. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính,
Tài liệu đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_thie.doc ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_thie.doc





