Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 5 ngày. 22 tháng 9 năm 2022
 SÁNG: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 
 - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 - HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.
 2.Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu 
số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết 
- Giáo viên nhận xét, kết luận quả 7 9 70 81 151
 a, 
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân 9 10 90 90
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên
 5 2 25 16 9
- Giáo viên nhận xét, kết luận a, - 
 8 5 40 40
 1 3 44 - 30 14
 b,1 
 10 4 40 40
Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện
- Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm 
- Yêu cầu HS làm bài tra.
- Giáo viên nhận xét . 9 9
 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm
 10 10
 5 5
 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm
 10 10
Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải:
 Một phần mười quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quảng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km.
3. Vận dụng:
- Gọi 2 HS lên làm nhẩm - HS làm
a. 7 m =...dm
 10
b. 3 dm =..cm
 10
- Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài
- Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 - HS thực hiện
và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 . .
 ____________________________________________
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán 
bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính 
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 - Năng lực chung : 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách 
mạng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
HĐ1. Luyện đọc: 
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các 
 bạn đọc lần 1
 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
 - 1 HS đọc
- Đọc toàn bài
 - HS nghe
- GV đọc mẫu
 HĐ 2: Tìm hiểu bài
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Đọc diễn cảm: 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
 - HS theo dõi
4.vận dụng: 
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong 
những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa 
chung của một số tục ngữ (BT2).
 - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả 
sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
 - Học sinh HTT biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
 - Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
 - Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4 - HS nối tiếp nhau nói
2. Thực hành:
*Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm 
viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài.
- Giáo viên nhận xét lời giải đúng -3 học sinh làm bảng nhóm
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có - Mang một vật nào đó đến nơi 
nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác).
- Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó 
chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển 
 vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách 
 đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ 
 nên dùng từ đeo là phù hợp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích 
 đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục 
( “cội” là “gốc” )
 ngữ.
- Gọi nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục - Nghĩa chung: gắn bó với quê 
ngữ. hương là tình cảm tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét.
 - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ 
 - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng.
“Sắc màu em yêu”.
- Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất 
màu sắc và sự vật nào? nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, 
 rừng núi, nước biển, bầu trời.
- Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, 
 xanh mát, xanh thẫm.
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để 
viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Trình bày kết quả
 - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp 
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. viết vào vở
 - Thiên nhiên có muôn màu, muôn 
 sắc nhưng em thích nhất là màu 
 xanh. Bởi màu xanh là màu của 
 hoà bình, màu của sự sống. Cánh 
 đồng lúa đang thì con gái xanh 
 mượt, luống rau mẹ trồng xanh non 
 trông thật ngon mắt. Con mương 
 dẫn dòng nước xanh mát vào tưới 
 cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao 
 bọc lấy làng xóm quê hương. Xa 
 xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật 
 quê hương thật thanh bình.
3. Vận dụng:
- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện
- Viết lại đoạn văn bài tập 3.
- Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói - Lắng nghe và thực hiện
và viết cho phù hợp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . .
 .
 .
CHIỀU:
 Chính tả
 NGHE VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của 
vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
 - Thích viết chính tả. 
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 - Học sinh: Vở chính tả.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi 
dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô 
đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 
vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và 
cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, 
 âm cuối
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe
- GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
 a. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các 
 cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất 
*Hướng dẫn viết từ khó nước.
- Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- Luyện viết từ khó - HS viết bảng con các từ khó
b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
- GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở 
- GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
c.HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. Thực hành 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia 
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 của vần.
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm 
chính.
4. Vận dụng:
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
tiếng: xóa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 Địa lí
 KHÍ HẬU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; 
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
 - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, 
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; 
ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán .
 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược 
đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
 2.Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3 Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi.
các câu hỏi như sau:
+ Nêu diện tích của nước ta ?
+ Nước ta nằm ở khu vực nào ?
+ Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
+ Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
- Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu 
rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK
mùa? - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành 
- Hoàn thành bảng: bản, lập sơ đồ như đã nêu 
 Thời gian Hướng gió chính - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt 
 giómùa đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa 
 thổi thay đổi theo mùa
 Tháng1 
 .
 Tháng 7 
 .
* HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau .
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt 
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu - Dựa vào bản số liệu trang 72 
miền Bắc như thế nào? SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời 
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận 
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu xét bổ sung 
miền Nam ra sao? + MB: có mùa động lạnh, mưa 
 phùn.
 + MN: nắng nóng quanh năm với 
 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
* HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện - Hoạt động cả lớp với SGK
tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi 
 rồi trình bày trước lớp
 - Trả lời : thường hay có bão lớn, 
 mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại 
 xảy ra hạn hán.
4. Vận dụng:
- Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì - HS nêu 
đối với việc phát triển nông nghiệp ? 
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục - HS nêu
những hậu quả do thiên tai mang đến ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 . .
 ______________________________________________
SÁNG: Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết nhân, chia hai phân số.
 - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị 
đo. 
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 
a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = ..... lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 
 10 5 2 10
 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 
 c. 4 - 1 + 9 =..
 10 10 10 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 
 thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả
 7 4 28 1 2 9 17 153
- Nhận xét chữa. x ; 2 3 
 9 5 45 4 5 4 5 20
 1 7 1 8 8
 : 
 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 9
 1 :1 : 
- Có thể hỏi thêm học sinh: 5 3 5 3 5 4 20 10
+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế - Học sinh trả lời. 
nào?
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế - Học sinh nêu.
nào?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn - Học sinh trả lời.
số ta làm như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nghe
Bài 2: HĐ cá nhân
- Đọc yêu cầu bài 2.
 - Tìm x:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần 
 - HS nêu
chưa biết trong phép tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- Nhận xét. 1 5 2 6
 x x 
 4 8 7 11
 5 1 6 2
 x ; x : 
 8 4 11 7
 3 21
 x x 
 8 11
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Đọc yêu cầu bài 3. 
- GV hướng dẫn mẫu - Cả lớp theo dõi 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS theo dõi
 15 15
- GV nhận xét chữa bài 2m15cm 2m m 2 m
 100 100
 75 75
 1m 75cm = 1m + m = 1 m
 100 100
 36 36
 5m36cm 5m m 5 m
 100 100
 8 8
 8m 8cm = 8m + m = 8 m.
 100 100
3. Vận dụng:
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện các - HS thực hiện.
phép tính với hỗn số. 
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện.
tiễn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . . .
 .
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để 
hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn 
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục 
bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính.
 - HS: SGK, vở BBTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày 
một cơn mưa.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 5 học sinh đọc nối tiếp từng 
 đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
dung chính của mỗi đoạn?
 - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát 
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn biểu. Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa 
 rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật 
 sau cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con 
 người sau cơn mưa.
 - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn 
 mưa.
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết 
 miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà 
 con, ...sau cơn mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn 
 miêu tả một số cây, hoa sau cơn 
 mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt 
 động của con người trên đường 
 phố.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm 
- Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn vở
- Giáo viên nhận xét sửa chữa - 4 học sinh đọc đoạn văn.
- Yêu cầu các học sinh khác đọc - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 từng đoạn của bài văn
Bài 2: HĐ cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Em chọn đoạn văn nào để viết ? tập
 - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến.
 + Em viết đoạn văn tả quang 
 cảnh trước khi cơn mưa đến.
 + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn 
 mưa
 + Em tả hoạt động của con người 
 sau cơn mưa
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết 
- Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn vào vở
mưa mình đã lập để viết
- Yêu cầu học sinh trình bày bài - 5-7 em đọc bài viết của mình
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa -HS nghe
3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức - HS nêu
vào viết văn.
- Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện
tả và chuẩn bị bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________________________
CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền 
hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng 
quê hương đất nước.
 - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
 2 Năng lực chung: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân 
tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe 
hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh 
 nhân
- Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Gọi HS nêu đề tài mình chọn
 - Một số HS giới thiệu đề tài mình 
- Y/c HS viết ra nháp dàn ý chọn - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 
3. Thực hành:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
- Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp
 ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
- Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về 
- Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn 
 hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội 
 dung ý nghĩa câu chuyện.
 - Bình chọn bạn có câu chuyện hay 
 nhất, bạn kể hay nhất.
4. Vận dụng
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
- Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
- Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
- Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở 
Mỹ Lai.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________________________
 Hoạt động tập thế
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và tồn tại của mình trong tuần qua.
 - HS đưa ra phương hướng tuần tới.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Mái trường mến yêu. Qua hoạt động giáo dục học 
sinh ý thức học tập, trách nhiệm đối với trường lớp, có thái độ đúng đắn trong học 
tập, tình cảm đối với mái trường.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
 Gọi lớp trưởng lên điều hành: Cho cả lớp - Lớp trưởng lên điều hành:
hát 1 bài. - Cả lớp cùng hát. 2. Sinh hoạt
Nội dung 1: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
“Mái trường mến yêu”
Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh - HS lắng nghe.
hoạt : Sinh hoạt văn nghệ ( hát hoặc đọc 
thơ) hoặc kể lại những việc làm thể hiện ý 
 - HS thực hiện
thức bảo vệ trường lớp.
- HS tiến hành hát hoặc đọc bài thơ về mái 
trường mến yêu.
- Kể một số việc đã làm : Vệ sinh trường - Học sinh nối tiếp nhau kể ( quét lớp, 
lớp, bảo vệ tài sản chung của nhà trường. dọn vệ sinh trên sân trường, nhặt giấy 
- GV nhận xét. loại 
Nội dung 2: Snh hoạt lớp 
a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần
- Gv gọi lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt 
động của lớp trong tuần qua. Cụ thể các Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
mặt: ưu và khuyết điểm:
+Nề nếp: + Tổ 1 
+ Học tập: + Tổ 2 
+Vệ sinh: + Tổ 3 
+ Hoạt động khác - HS lắng nghe.
- Các tổ trưởng nhận xét.
- GV đánh giá chung và cho cả lớp bình 
chọn bạn xuát săc và tổ xuất sắc trong - HS lắng nghe.
tuần.
+Cá nhân: 
+Tổ:
b. Xây dựng kế hoạch trong tuần tới -- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo 
Thi đua lập thành tích chào mừng năm luận .
học mới:
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp của trường cũng như của lớp. Cả lớp lắng nghe.
- Học tập: 
+ Xây dựng tiết học tốt.
+ Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.Đi học 
phải có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học. 3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt” - HS hát
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 3. PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (TIẾT 2) 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được cách nhận biết một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc và 
cách cất giữ, bảo quản an toàn. 
- Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường 
ăn uống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị, - 2-3 học sinh chia sẻ
đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn 
thấy thịt, cá, tôm được bọc lại và để 
trong tủ đông lạnh. An hỏi mẹ: Mẹ ơi 
vì sao người ta lại bỏ vào tủ lạnh? Em 
hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Cách bảo quản đồ ăn, 
đồ dùng, đồ dùng an toàn. 
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, - HS thảo luận theo nhóm 4.
thảo luận nhóm bốn:
+ Những thành viên trong gia đình 
Minh đang làm gì sau bữa ăn?
+ Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ 
ăn, đồ dùng đúng cách?
+ Phải cất sữa chua ở đâu?
+ Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ 
gia vị?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước 
- Nhận xét, tuyên dương. lớp.
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh 
ngộ độc ở gia đình mình. - Gv gợi ý để học sinh nêu một số cách - HS nêu
bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng.
- Gv cho hs liên hệ với các việc làm - 3-4 học sinh chia sẻ. 
của gia đình mình
- Nhận xét, tuyên dương.
2.3. Thực hành:
* Hoạt động 1: Cách đọc thông tin 
trên hàng hóa
- Gv cho học sinh quan sát tranh 
sgk/tr.16 và chia sẻ với bạn mình - Hoạt động nhóm đôi 
những hiểu biết của mình khi đọc 
những thông tin trên sản phẩm. Giải 
thích được vì sao phải đọc thông tin - 2-3 HS nêu.
trước khi mua hàng.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Cách xử lí khi bị ngộ 
độc. 
- Yc quan sát tranh sgk/tr. 17 và mô tả - Học sinh nêu tình huống 
tình huống. 
- Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai - 1-2 nhóm lên đóng vai giải quyết tình 
để giải quyết tình huống. huống. 
- Nhận xét và tuyên dương. 
2.4. Vận dụng - HS quan sát, trả lời.
* Hoạt động 1: Tìm những đồ vật 
trong gia đình em có thể gây ngộ độc. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo - Các nhóm thực hiện và chia sẻ. 
luận nhóm và ghi lại vào phiếu học tập. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Chia sẻ với người 
thân. 
- Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ với 
người thân về những việc nên làm để 
phòng tránh ngộ độc. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được - Học sinh trả lời. 
điều gì qua bài học?
- Nhận xét giờ học?

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dang.doc