Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (PHẦN 1) I. MỤC TIÊU - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá, giỏi bíêt đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành HĐ1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3 : Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. *Tìm hiểu bài HS đọc thầm nội dung bài, trả lời các câu hỏi sau: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?(Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,...) + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? (Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...) 2 + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao ? HĐ2 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch 3. Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt - Các nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên. ____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Hoạt đông 1: Hướng dẫn ôn tập a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 1. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp Đáp số: Số bé: 55 ; Số lớn: 66. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán 2. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài ở bảng lớp. Đáp số: Số bé: 288 ; Số lớn: 480. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng. - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3 Hoạt đông 2: Luyện tập Bài 1:- HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ để chữa bài. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. Bài 2: - HS tự đọc đề, làm bài. - 1 HS làm bài ở bảng phụ. - Nhận xét bài bạn làm, đối chiếu chữa bài. Đáp số: 181 và 61. Bài 3:- HS tự làm bài. Chữa bài, đối chiếu kết quả. 3. Hoạt động ứng dụng - Ôn lại cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của nó. - Hoàn thành bài tập 2; 3.____________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp đi bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"hoặc "Tìm tỉ số". - HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. II. ĐỐ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - 1HSlên chữa bài tập 2. - Giới thiệu bài, GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động khám phá - HS đọc ví dụ. - HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. ? Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? - HS trả lời – HS nhận xét. 4 - GV chuẩn kiến thức. *Giới thiệu bài toán và cách giải: - HS đọc bài toán. - HS tự giải bài toán. - GV nhận xét và gợi ý HS giải theo cách giải tìm tỉ số. - GV lưu ý HS khi gặp dạng toán này chỉ cần chọn 1 cách giải thích hợp . 3. Hoạt động thực hành HS làm bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. Bài 1: Giải bằng cách “ Rút về đơn vị”. - Tìm số tiền mua 1 m vải ( 80 000 : 5 = 16000 (đồng)) - Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó ( 16000 x 7 = 112 000 ( đồng)) Bài 2: Gợi ý : Có thể giải bằng hai cách. - HS làm bài tập và chữa bài. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm và chữa bài. ĐS: a, 84 người ; b, 60 người 4. Hoạt động ứng dụng - Thực hành giải các bài tập ở VBT toán của tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Luyện tập. ____________________________ Chính tả NHỚ - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH- ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU - Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh. - Viết đúng bài chính tả bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Luyện tập về cấu tạo vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS chép vần của các tiếng đã cho vào mô hình. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành HĐ1 :a) Hướng dẫn HS nhớ - viết - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ-viết trong bài - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai - HS gấp SGK,nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV y/c HS tự soát lại bài - GV chấm, chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung b)Hướng dẫn viết bài 2: - GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi SGK. - HS luyện viết tên nước ngoài và những từ dễ viết sai. - GV đọc HS viết chính tả. - GV đọc HS khảo bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm - HS chữa bài Bài 3 - GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài - Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu? ( Dấu thanh đặt ở âm chính) - Hai, ba hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh. Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính Bài tập 2(T38) : -1 HS đọc yêu cầu bài tập – Cả lớp theo dõi. - 2 HS làm bài trên phiếu – Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. 6 Quy tắc: + Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng chiến (có âm cuối): Đặt dấu ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi 3. Hoạt động ứng dụng - Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Luyện viết chữ đúng mẫu, chữ đẹp. ___________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU - HS xếp được từ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số tự bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển từ đồng nghĩa T/v III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS đọc lại đoạn văn miêu tả (BT4) đã được viết hoàn chỉnh. - Giới thiệu bài học 2. Hoạt động thực hành Bài 1 - HS đọc yêu bài - GV giải nghĩa từ: tiểu thương (người buôn bán nhỏ) - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung uý. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ . kĩ sư. g) Học sinh: hs tiểu học, hs trung học 7 Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: Chịu thương chịu khó, Dám nghĩ dám làm, Muôn người như một, Trọng nghĩa khinh tài, Uống nước nhớ nguồn. Bài 3 - Một HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b. - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng: đồng. - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đồng hương, đồng môn, đông ca, đồng bộ, đồng dạng, đồng loại, đồng nghĩa,.... 3. Hoạt động ứng dụng - HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. ___________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (TIẾP) I. MỤC TIÊU - Biết đọc đúng phần tiếp của câu chuyện - Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ c/m; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h/d HS luyện đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luỵên đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc: 8 - Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3em)tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. - HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của câu chuyện. b. Tìm hiểu bài: + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào Ý 1: Sự nhanh trí, thông minh của bé An. - HS đọc thầm đoạn 2, 3. + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? Ý 2, 3: Sự ứng xử rất khéo léo và thông minh của dì Năm đã qua mặt được bọn lính cai. + Em có nhận xét gì về tính cách từng nhân vật trong đoạn kịch? + Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? (Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân để cứu cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng). - GV Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn kịch. - GV kết luận: Đoạn kịch ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. 3. Hoạt động ứng dụng - Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch - HS luyện đọc diễn cảm bài ___________________________ Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU *Kiến thức: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế : Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt + Về xã hội : Xuất hiện các tầng lớp mới như chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. 9 - HSNK:+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế xã hội nước ta do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đó tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. *Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử. *Định hướng thái độ: - Học sinh thông cảm với nỗi thống khổ của nhân dân ta, căm thù âm mưu dã tâm của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam. *Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: + Trình bày một số nét cơ bản về kinh tế, xã hội cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) + Nêu được những nét mới về kinh tế, xã hội cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát hình 3: nông dân Việt Nam trong thời Pháp thuộc. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Hình minh họa sách giáo khoa - Máy chiếu ; Phiếu học tập HS : Sưu tầm tranh ảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Cuộc phản công ở Kinh thành Huế có tác động gì đến lịch sử nước ta?. Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV sử dụng một số ảnh về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX + Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ? – Học sinh nêu ý kiến + GV thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1.Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX (10 p) 10 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp đôi cùng đọc sách giáo khoa, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu ? + Sau khi đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã làm gì? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào ? + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? -Nhóm trưởng điều hành các nhóm làm việc : cá nhân- chia sẻ trong nhóm – thống nhất ý kiến – trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, kết luận : Từ cuối thế kỷ XIX thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Hoạt động 2:Những thay đổi trong xã hội VN cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 ((HS làm việc với thông tin trong SGK, theo hình thức: cá nhân hoạt động – chia sẻ trong nhóm – ghi kết quả vào phiếu học tập) Tiêu chí so sánh Trước khi thực dân Sau khi thực dân Pháp Pháp xâm lược xâm lược Các ngành nghề chủ yếu Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Đời sống nông dân và công nhân Câu hỏi gợi ý : + Trước khi thực dân Pháp vào xâm lựơc xã hội VN có những tầng lớp nào? + Sau khi thực dân Pháp xâm lựơc, xã hội VN có thêm những tầng lớp nào? + Nêu những nét chính về đời sống của nhân dân VN trong thời kì này? - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 4 HS (đại diện 4 nhóm) thi trình bày (GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt. + Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới như chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân). - GV hỏi :Tại sao lại có sự biến đổi KT- XH như vậy? - Học sinh thảo luận, trả lời Kết luận: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ, phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp, mới công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức...thành thị phát triển, lần đầu tiên ở Việt Nam có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ và khổ sở. 11 - Đọc nội dung chính trong SGK 3. Hoạt động luyện tập vận dụng - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - GV trình chiếu hình ảnh nông dân Việt Nam trong thời Pháp thuộc: Nêu cảm tưởng của em khi quan sát bức ảnh. (viết 3 – 5 câu) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị” hoặc "Tìm tỉ số". II. ĐỐ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - 2 HS chữa bài tập 3 tiết trước - Gv giới thiệu bài học 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải Đáp số: 60 000 đồng Bài 2: Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó tóm tắt và giải - HS làm và chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - GV chấm bài và chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai Đáp số: 10 000 đồng Bài 3+ 4:Tiến hành tương tự bài 1 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - GV chấm bài và chữa 1 số bài mà đa số HS làm sai 3. Hoạt động ứng dụng - Ôn lại bài. Thực hành giải các bài tập ở VBT toán. ____________________________ Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU 12 HS cần nắm được: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gon, rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. GDKNS: thể hiện sự cảm thông ( cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn ngày, tháng, năm xẩy ra vụ thảm sát ở Mĩ Sơn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS kể lại câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia - GV giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập 2. Hoạt động thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh kể - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 + Tranh minh hoạ + Giải nghĩa từ khó. - HS theo dõi. HĐ2: HS thực hành kể - HS kể theo nhóm 4. - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. Sau đó một em kể toàn bộ câu chuyện - GV theo dõi và nhận xét. - Cả nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? + Hành động của những người Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? - Đại diện nhóm trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ____________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 13 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách q/s và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả cảnh - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: - Gọi một HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm SGK. - HS cả lớp đọc thầm bài Mưa rào, thảo luận theo nhóm 2. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét. Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến ? + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... + Gió : thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước... Câu b:Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tiếng mưa: + Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, bập bùng... Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời và sau trận mưa ? - Trong mưa: - Sau trận mưa: Câu d :Tác giá đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ? Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý - HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm những dàn ý tốt. - GV treo bài HS làm bảng phụ, HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 14 - Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình. 3. Hoạt động ứng dụng - Thực hành luyện viết hoàn chỉnh dàn ý bài văn, chuyển dàn ý thành bài văn. _____________________________ Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp) I. MỤC TIÊU - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách" Rút về đơn vị "hoặc" Tìm tỉ số". - HS làm bài tập 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - 2 HS chữa bài tập 3; 4 - Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập 2. Hoạt động khám phá a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV giới thiệu ví dụ. - HS hoàn thiện bảng ở SGK. - HS trình bày cách làm. HS nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Ta nói hai đại lượng số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo quan hệ tỉ lệ nghịch. b. Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - 1HS đọc đề toán. Cả lớp đọc thầm. + Bài toán cho ta biết gì và hỏi chúng ta điều gì ? + Muốn đào xong nền nhà chỉ trong 1 ngày thì cần số người như thế nào? ( cần số người tăng thêm gấp 2 lần). + Muốn đào xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người như thế nào?( thì số người cần giảm đi 4 lần) - HS tìm cách giải bài toán. - HS trình bày cách giải của mình. - GV nhận xét và chốt kiến thức: Trong ví dụ trên ta đã biết cách giải của bài toán dạng quan hệ tỉ lệ nghịch. 15 - Khi giải dạng toán trên ta thực hiện theo 3 bước: + Bước 1: Nhận dạng bài toán + Bước 2: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số + Bước 3: Tìm giá trị chưa biết. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Bài toán này giải bằng cách nào? - HS làm và chữa bài. Đáp số: 14 người Bài 2: Yêu cầu HS tự giải. Tổ chức chữa bài. Đáp số: 16 ngày Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vảo vở. - GV kiểm tra nhận xét Đáp số: 2 giờ 4. Hoạt động ứng dụng - Xem lại bài. Thực hành giải các bài tập ở VBT toán in. _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Luyện tập sử dụng đúng một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV kiểm tra HS làm lại BT3, 4b, 4c trong tiết trước. - Giới thiệu bài 1. Hoạt động thực hành Bài tập 1: Sử dụng từ đồng nghĩa trong văn cảnh - GV nêu yêu cầu BT1. - HS cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh họa trong SGK, làm bài vào vở BT. 16 - Gọi 2 HS làm ở bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một HS đọc lại. + Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là gì? + Tại sao ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc? - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. Bài tập 2: Nêu tình huống sử dụng từ ĐN - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm2. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. VD: + Làm người phải biết nhớ quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là. + Ông tôi ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình. Ông bảo: “Lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ”. + Đi đâu khoảng vài ba ngày, bố tôi đã thấy nhớ nhà, muốn về. Bố thường bảo: “Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”. Bài tập 3: Viết đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa - HS đọc yêu cầu BT 3 - 4- 5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - GV mời 1 một HS giỏi nói vài câu làm mẫu. - HS làm vào vở BT. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét,chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa. *VD: Trong các sắc màu, màu em yêu thích nhất là màu đỏ, vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đôi viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sặp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đoá hoa mào gà, màu đỏ au trên đôi má phúng phính của những em bé khoẻ mạnh, xinh đẹp,... 3. Hoạt động ứng dụng - HS thực hành viết đoạn văn ở BT3 nếu làm chưa đạt. 17 _______________________________ Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Nắm được ý nghĩa chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Biết dựa vào dàn ýa bài văn tả cơn mưa viêtý được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí. - GDKNS: Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị dàn ý miêu tả một cơn mưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2-3 em - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn văn - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn, phát biểu ý kiến. - Mỗi HS chọn 1-2 đoạn bằng cách viết vào chỗ có dấu chấm... - HS làm bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm. VD: - Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. “Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xóa, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ôtô phóng, nước tóe lên sau bánh xe” Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. “....náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt “ ” xinh xắn đang lích rich chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ “ ” ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa. 18 “Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương”. Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. “Tiếng người cười nói, đi lại nhộn nhịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày” Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập GV: Dựa trên hiểu biết, các em sẽ chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - HS viết bài. GV chú ý những em yếu để hướng dẫn thêm. - HS tiếp nối đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng - Về nhà tiếp tục hoàn thành đoạn văn miêu tả cơn mưa. - Đọc trước yêu cầu tiết sau: Luyện tập tả cảnh trường học _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. BT cần làm: bài 1, 2, 4. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài tại lớp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - 2 HS chữa bài tập 2; 3. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS tóm tắt rồi giải bài toán. Bài giải: 3 000 đồng gấp 1500đồng số lần: 3 000 : 1 500 = 2 (lần) Người đó mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. 19 Bài 2: GV gợi ý để HS tìm ra cách giải bài toán. - HS làm và chữa bài. Bài giải Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800 000 x 3 = 2400 000 ( đồng) Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là: 2400 000 : 4 = 600 000 ( đồng) Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 800 000 – 600 000 = 200 000 ( đồng) Đáp số: 200 000 đồng Bài 4: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt Mỗi bao 50 kg: 300 bao Mỗi bao 75 kg: bao ? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki-lô-gam gạo là: 50 x 300 = 15000 ( kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là: 150 000 : 75 = 200 ( bao) Đáp số: 200 bao 3. Hoạt động ứng dụng - HS hoàn thành bài 3, thực hành giải các bài tập ở VBT toán in. ____________________________ Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? - CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ? I. MỤC TIÊU - HS biết cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - HS nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GDKN đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé; Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 10, 11 SGK. 20 Hình trang 12, 13 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động -Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào? - GV giới thiệu bài học 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người GV nêu câu hỏi: - GV đặt câu hỏi cho cả lớp dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm aaaA + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ? + Cơ quan sinh dục nữ có khả năng tạo ra gì ? + Bào thai được hình thành từ đâu ? + Thời gian người mẹ mang thai là bao lâu ? - HS trả lời; GV bổ sung, kết luận. Hoạt động 2: Quá trình thụ tinh - HS làm việc theo cặp: HS quan sát kĩ hình 1a, 1b, 1c và đọc phần chú thích trang 10, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - HS nêu ý kiến: 3 HS lần lượt mô tả 3 hình. - GV kết luận. Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi HS làm việc theo cặp: - HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng - Gọi HS nêu ý kiến. - GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh. - GV kết luận. Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. Cách tiến hành GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi: + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ?
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_dang.doc