Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

docx 22 trang Bích Thủy 28/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ 
số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi
nhanh": Một bạn nêu một phân số thập 
phân, một bạn viết số thập phân tương 
ứng .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số 
 thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ 
- Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả
 3 72
 a) 0,3 = ; 0,72 = 
 10 100 15 0,347
 1,5 = ; 0,347 = 
 10 1000
 1 5 2 4 3 75 6
 b) = ; = ; = ; 
 2 10 5 10 4 100 25
 24
 = 
 100
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài
 a) 0,5 = 50%
- GV nhận xét chữa bài
 8,75 = 875 %
 b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
 - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
- Gọi HS đọc yêu cầu
 phân.
 - Học sinh làm vở
- Yêu cầu HS làm bài
 - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
- GV nhận xét chữa bài
 làm:
 3
 a) giờ = 0,75 giờ.
 4
 1
 phút = 0,25 phút.
 4
 3
 b) km = 0,3 km ; 
 10
 2
 kg = 0,4 kg
 5
Bài 4: HĐ cá nhân - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến 
- Gọi HS đọc yêu cầu lớn
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở 
- GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
Bài 5: HĐ cá nhân - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành - GV kết luận 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 
 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 
 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ 
 cần chọn một trong các số trên để điền 
 vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu:
số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110%
0,2 =..... 11,1 =......
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện
phần trăm để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm 
(BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
 - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các 
bài tập theo yêu cầu.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra - HS nghe
định kì giữa kì II.
+ Trong Tiếng Việt có bao nhiêu dấu + Trong Tiếng Việt có 9 dấu câu. Đó 
câu ? Đó là những dấu câu nào? là: Dấu chấm; dấu chấm hỏi; dấu chấm 
 than; dấu phẩy; dấu hai chấm; dấu 
 ngoặc kép; dấu gạch ngang; dấu ngoặc 
 đơn, dấu chấm phẩy
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều 
 đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã 
 hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều 
 này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, 
 . , còn đàn ông: 70 pê- xô.Nhiều 
 chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập .
 - HS đọc mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vuiTỉ 
số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, 
câu khiến hay câu cảm.
 - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở 
 kiểm tra lại 
 + Câu 1 là: câu hỏi 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời 
 Câu 2 là: câu kể
giải đúng .
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
 - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài 
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở 
như thế nào?
3. Vận dụng:(3 phút)
- Trò chơi: Ghép ý đúng - HS chơi
Ghép dấu câu ở cột A với tác dụng dấu 
câu ở cột B cho thích hợp 
 A B
1. Dấu chấm A. Dùng để kết thúc 
 câu hỏi
2.Dấu chấm hỏi B. Dùng để kết thúc
 câu cảm, câu khiến
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em học tốt.
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
nêu trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________
CHIỀU:
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một 
dòng).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. 
đúng, điền nhanh" lên bảng viết HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
các số sau dưới dạng phân số 
thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 
12,3; 24,123 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ - Củng cố lại cách đọc đổi các Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
đơn vị đo độ dài và đơn vị đo Kí 
 km hm dam m dm cm mm
khối lượng. hiệu
* GV cho học sinh chốt lại kiến Quan 
thức hệ 
- Trong bảng đơn vị đo độ dài giữa 
hoặc bảng đơn vị đo khối lượng các 
hai đơn vị liền nhau gấp hoặc đơn 
kém nhau 10 lần . vị đo
 - Viết theo mẫu
 - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
Bài 2a: HĐ cá nhân cách làm
- HS nêu yêu cầu a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- Yêu cầu HS tự làm bài 1km = 1000m 1kg = 1000g
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu 1 tấn = 1000kg
HS nêu mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
khối lượng. - HS làm bài vào vở. 
 - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
- HS đọc yêu cầu b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
- Yêu cầu HS làm bài. c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg
2030m = ....km 150 g .... 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
0,15kg
750m = .....km 3500g .... 
3,5kg
- Về nhà ôn lại các kiến thức về - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo độ dài và đo khối 
lượng, vận dụng vào thực tế cuộc 
sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________
 Tập đọc
 CON GÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé 
Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
 - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
 - Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng 
con trai hơn con gái.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm tôn trọng phụ nữ. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi độngu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc 
"Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi 
trong sách giáo khoa. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khảm phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
HĐ2. Tm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
rồi chia sẻ trước lớp: động
1. Những chi tiết nào trong bài cho ta + Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt 
thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn 
xem thường con gái? buồn.
2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, 
không thua gì các bạn trai? Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để 
 cứu Hoan.
3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, + Những người thân của Mơ đã thay 
những người thân của Mơ thay đổi đổi quan niệm về con gái. 
quan niệm về “Con gái” không?
- Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? + Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt 
 đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm 
 nước mắt thương Mơ.
4. Đọc câu chuyện này, em có suy + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi 
nghĩ gì? giang, vừa chăm học, chăm làm, 
 thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại 
 dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ 
 được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm 
- Giáo viên tóm tắt ý chính. phục.
 - Học sinh đọc lại.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : - HS nêu cách đọc của từng đoạn.
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 
đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
 - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
cảm đoạn 1, 2. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, 
luôn cách đọc cho HS. - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Nêu nội dung của bài ? - HS nêu: Phê phán quan niệm lạc hậu 
 " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô 
 bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm 
 cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa 
 đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
- Về nhà đọc lại câu chuyện này và kể - HS nghe và thực hiện
lại cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________
 Địa lí
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu 
Đại Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và 
các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc 
đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại 
Dương.
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển 
công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
 - HS HTT: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -
xtrây-li -a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc 
rừng dừa bao phủ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
 - GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và 
châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi
dung là các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của 
người dân châu Mĩ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
1. Châu Đại Dương
a.Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân)
- Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- 
SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng 
phần đất nào? trung tâm và tây nam Thái Bình 
- Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương.
SGK. - HS trả lời.
- Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của 
châu Đại Dương? b.Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài
thành bảng sau: - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ 
 Khí hậu Thực, động tranh ảnh.
 vật - Nhận xét, bổ sung.
 Lục địa 
 Ô-xtrây -li-
 a
 Các đảo 
 và
 quần đảo
Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá 
nhân) - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu 
- Nhận xét dân số của châu Đại người, (rất ít.) Đa số là người di cư da 
Dương? Chủng tộc như thế nào? trắng và người bản địa da màu sẫm, 
 mắt đen, tóc xoăn.
 - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế 
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò 
xtrây-li-a? và sữa 
2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp - HS chỉ, nêu.
- Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, 
quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc 
biệt ? - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, 
- Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
của châu Nam Cực?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
3. Vận dụng:(3 phút)
- HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu
- Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện
ảnh về thiên nhiên và con người ở châu 
Đại Dương.
- Tìm hiểu những thông tin về châu - HS nghe và thực hiện
Nam Cực và chia sẻ với mọi người.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG(TT) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông 
dụng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu - HS chơi trò chơi
bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ 
trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1a: HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu bài tập - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, 
- GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả
- Củng cố lại cách viết số đo độ dài a. 4km 382m = 4,382km dưới dạng số thập phân . 2km 79m = 2,079km
 700m = 0,7km
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm
- Củng cố cách viết số đo khối lượng a. 2kg 350g = 2,35 kg
 dưới dạng số thập phân . 1kg 65g = 1,065kg
 b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để 
- GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra
 a) 0,5m = 50cm 
 b) 0,075km = 75m
 c) 0,064kg = 64g 
Bài tập chờ d) 0,08tấn = 80kg 
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS làm bài
- GV kết luận - HS chia sẻ kết quả
 a) 3576m = 3,576km
 b) 53cm = 0,53m
 c) 5360kg = 5,36 tấn
 d) 657g = 0,657kg
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m
0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg
0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg
- Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài - HS nghe và thực hiện
và đo khối lượng, áp dụng vào thực tế.
- Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị 
đo diện tích.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được tác dụng của: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
 -Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các 
dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng 
dấu câu thích hợp (BT3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ,bảng nhóm 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, 
chấm than.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm SGK.
- GV gợi ý HS làm bài: Các em cần - HS theo dõi
đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các 
câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là 
câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì 
điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu 
cảm thì điền dấu chấm cảm.
- HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng phụ, chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại câu trả lời đúng Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12 điền dấu !
 Các câu 2, 7, 11 điền dấu ?
 Các câu còn lại điền dấu .
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui. - 2 HS đọc
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc
- Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn - HS theo dõi
và xác định xem từng câu kể, câu hỏi 
hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát 
hiện lỗi để sửa.
- HS làm bài vào vở - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài.
- GV chốt lại kết quả. - Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng 
 dấu chấm than.
 - Cậu tự giặt lấy cơ mà? Vì đây là câu 
 hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.
 - Giỏi thật đấy!
 - Không!
 - Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ 
 giặt giúp.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung của bài tập 3. - Cả lớp theo dõi
- Theo nội dung được nêu trong các ý - HS suy nghĩ
a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với dấu 
câu nào?
- Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở - HS tự làm bài trong vở, chia sẻ
- GVnhận xét, kết luận + Đáp án:
 a. Chị mở cửa sổ giúp em với!
 b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mìnhđi 
 thăm ông bà?
 c.Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời!
 d. Ôi, búp bê đẹp quá!
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em học tốt.
- Vận dụng cách sử dụng các dấu câu - HS nghe và thực hiện
vào viết cho phù hợp.
- Yêu cầu HS ôn bài, ai chưa hoàn 
thành thì tiếp tục làm . ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________
CHIỀU:
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa 
được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS - HS chơi trò chơi
đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở 
giờ trước.
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Trả bài văn tả cây cối:(28 phút)
* Nhận xét chung về kết quả bài viết.
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm - HS theo dõi.
của đề bài 
- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của 
em Hiển
- ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài 
của Thu - Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng 
) như bài của Viện.
* Những thiếu sót hạn chế: 
 - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự 
miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn 
giữa các phần khi miêu tả như bài của 
Tráng.
- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc 
biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh 
chưa hợp với hình ảnh mình định tả 
như bài của em....
c) Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung 
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính - HS nhận bài
tả, câu để HS - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
chữa. chữa vào vở.
d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn 
văn hay của bạn.
- GV đọc cho học sinh nghe một vài 
đoạn văn, bài văn tiêu biểu 
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS theo dõi
văn cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày - HS tự viết đoạn văn.
- GV nhận xét đánh giá
 - 2 HS đọc bài
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
- Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện
được kết quả cao hơn ở giờ sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________ Đạo đức
 EM TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh hiểu về tổ chức Đội ở tiết 1 nên luôn tự hào tôn trọng tổ chức 
Đội TNTP Hồ Chí Minh. 
2. Năng lực chung
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về Đội TNTP Hồ Chí Minh. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV chuẩn bị: Bài hát về hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Khởi động
 Hát tập thể bài hát: Đội ca. - Hát tập thể
 - Để mọi người được sống trong hòa bình, +Đấu tranh bảo vệ hòa bình
 trẻ em có thể làm gì?
 - Giới thiệu bài mới- Ghi bảng
 2.Tìm hiểu về Đội TNTPHCM
 HĐ cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sổ Chia sẻ:
 tay Đội viên và hỏi:
 + Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập 
 vào thời gian nào? + Ngày 15-5-1941
 + Em hãy nêu lời hứa của Đội TNTP Hồ 
 Chí Minh. - HS theo dõi, lắng nghe
 + Nhiệm vụ của Đội TNTP Hồ Chí Minh là 
 gì? - HS thực hiện
 - Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, - HS lắng nghe
 ảnh, băng hình về các hoạt động của Đội ở 
 các trường Tiểu học và THCS. 
 - Tổ chức cho HS thi hát bài bài hát về Đội. - HS thực hiện
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò - HS lắng nghe
 - Sưu tầm những bài bát, bài thơ nói về Đội 
 TNTP Hồ Chí Minh.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 .. 
 .. 
 ___________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đề.: Giới thiệu sách hay. Qua tiết sinh hoạt giúp HS 
thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua 
giờ giới thiệu sách sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớptrưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx