Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 27 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 28 và 
kế hoạch hoạt động tuần 29.
 - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúp HS hiểu được có được 
cuộc sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ 
công ơn to lới của Đảng, Bác và các anh hung liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do 
của dân tộc. Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất 
thiêng liêng của tổ quốc..
 - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về 
tổ quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo 
vệ Tổ quốc.
 - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất 
nước Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức 
thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ 
 GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi 
 đua.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và 
 triển khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : 
 Giới thiệu sách hay (15 - 16’) - HS lắng nghe.
 HĐ1. Khởi động
 - Các em có biết trong tháng 4 này có ngày kỉ niệm nào không? 
HĐ2.Tìm hiểu về cuốn sách: 
Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến 
tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài 20 
năm. Trong cuộc chiến đó biết bao 
nhiêu con người đã danh dũng hy sinh 
để bảo vệ Tổ quốc. Tất cả những kí ức 
hay những trang lịch sử hào hùng đều 
 - HS theo dõi, lắng nghe
được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào 
những trang sách. Cuốn sách cô muốn 
giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là 
cuốn: Đường chúng ta đi. 
 Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của 
tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, 
Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, 
Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn 
Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc 
Tường. Cuốn sách dày 151 trang in 
trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm do nhà 
xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 
2005. Trên nền màu trắng nổi bật 
dòng chữ: Đường chúng ta đi và hình 
ảnh người du kích cầm chắc tay súng, 
người chiến sĩ lái xe tăng trong tư thế 
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc 
thân yêu. Trong cuộc chiến chống Mỹ - HS theo dõi, lắng nghe
đó có rất nhiều những người chiến sĩ 
vừa cầm súng lại vừa cầm bút đã viết 
lên những câu chuyện về các chiến 
công oanh liệt của những người lính 
cụ Hồ. Tại sao Mỹ - một đất nước có 
nhiều vũ khí tối tân hiện đại như vậy 
lại phải thua thảm bại một dân tộc bé 
nhỏ với những vũ khí thô sơ. Mời các 
em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 
của câu chuyện : Những chuyện xung 
quanh một trận càn hình móng ngựa 
của tác giả Anh Đức, rồi: Hà Nội đánh 
Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân; 
Đường chúng ta đi như thế nào của tác 
giả Nguyễn Trung Thành.
 Muốn hiểu sâu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của 
 nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc 
 cuốn sách này tại thư viện trường ta 
 nhé!
 3. Tổng kết
 - Cho học sinh trả lời một số câu hỏi - Tác giả Anh Đức, Trần 
 để nắm chắc về quyển sách: Đường Minh Hiếu, Nguyễn Trung 
 chúng ta đi Thành, Xuân Diệu, Chế Lan 
 Viên, Giang Nam, Nguyễn 
 + Quyển sách của những tác giả 
 Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng 
 nào? Phủ Ngọc Tường.
 + Nội dung chính của cuốn sách?
 + Sách của nhà xuất bản nào? - Do nhà xuất bản Kim Đồng
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so 
sánh các phân số không cùng mẫu số.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
cách rút gọn và quy đồng mẫu số các 
phân số?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2
 a. Hình 1: + Hình 2: 
và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5
mỗi hình ở phần b. 5 3
 Hình 3: + Hình 4: 
- GV nhận xét, kết luận 8 8
 1 3
 b) H1: 1 H2: 2
 4 4
 2 1
 H3: 3 H4: 4
 3 2
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số:
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu
số
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm:
 3 3:3 1 18 18: 6 3
nhận được phân số tối giản, do đó nên 
tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 6 6:3 2 24 24: 6 4
cho số lớn nhất nào. 5 5:5 1 40 40:10 4
- GV nhận xét , kết luận 35 35:5 7 90 90:10 9
 - Quy đồng mẫu số các phân số
 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào 
- Gọi HS nêu yêu cầu vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- Yêu cầu HS tự làm bài 3 2
 a, và 
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé 4 5
nhất 3 3 5 15 2 2 4 8
- GV nhận xét chữa bài 4 4 5 20 5 5 4 20
 5 11
 b, và 
 12 36
 5 5 3 15
 ; giữ nguyên phân số 
 12 12 3 36 11
 36
 - HS nêu
 Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
- Gọi HS nêu yêu cầu làm, chia sẻ cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 7 5 2 6
 > = 
phân số cùng mẫu và khác mẫu 12 12 5 15
- GV nhận xét chữa bài 7 7
 < 
 10 9
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhắc lại cách so sánh và quy - HS nhắc lại
đồng các phân số
- Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện
sánh phân số khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 .
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao 
 thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 -Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và 
 chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
 - Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. 
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Trò chơi: Thả thơ - HS chơi
+ Kể tên những bài học thuộc lòng đã 
học từ tuần 19 đến tuần 27 . 
+ Đọc thuộc 1 bài thơ mà e thích và 
nêu nội dung của bài. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao 
lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống 
của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên 
 đường về gặp bố mẹ. 
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau 
như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng 
 vết thương.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ 
 ôm chặt cột buồm. 
 + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 
 người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
 nhỏ hơn cậu? 
 + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
 điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
 thân vì bạn. 
 + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- - HS trả lời:
 ô và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng 
 tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, 
 sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho 
 mình
 + Qua câu chuyện tác giả muốn ca - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa 
 ngợi điều gì ? Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, 
 dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh 
 cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
 3. Lyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
 - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
 đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 đoạn: Chiếc xuồng bơi ra 
 xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!...
 Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
 ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang 
 đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / 
 tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức 
 nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe 
 - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình để nhận xét. chọn những bạn đọc tốt nhất.
 - GV nhận xét, khen HS đọc hay và 
 diễn cảm.
 4. Vận dụng: (3 phút)
 + Em hãy viết một kết thúc vui cho - HS viết.
 câu chuyện Một vụ đắm tàu
 - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe
 những HS có ý thức học tập tốt.
 - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc - HS nghe và thực hiện
 tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ - HS chơi trò chơi
bí mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây 
con từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, 
quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2.Khám phá
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
biết trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
mấy nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
vật được sinh ra từ cơ quan nào? tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
Cơ quan đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
với trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
Hợp tử phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản 
của động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng 
nào? hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn 
- GV yêu cầu các nhóm phân loại của GV
các con vật mà nhóm mình mang 
đến lớp, những con vật trong các 
hình SGK thành 2 nhóm: động vật 
đẻ trứng và động vật đẻ con - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
- Trình bày kết quả nhóm mình
 * Ví dụ: 
- GV ghi nhanh lên bảng Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá 
 sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, 
 vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - HS thực hành vẽ tranh
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài 
về những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con - Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Vận dụng
- Nêu vai trò của sự sinh sản của - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
động vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt 
 sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con 
 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem 
chúng đẻ trứng hay đẻ con ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________________________
 CHIỀU:
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện 
theo lời một nhân vật.
 - HS HTT kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: HĐ1. Nghe kể chuyện (10 phút)
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe.
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ 
vào tranh minh hoạ phóng to treo 
trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát 
tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ.
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm 
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ 
là Vân), giải nghĩa một số từ khó 
(hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). 
Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết 
hợp giải nghĩa từ.
HĐ2. Thực hành kể chuyện(15 phút)
  Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại 
từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng 
những nội dung cơ bản của từng đoạn câu chuyện.
đoạn theo tranh, kể bằng lời của 
mình. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) 
- Giáo viên nhận xét tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện 
 theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện 
theo lời của một nhân vật). - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói nhập vai.
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: 
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc 
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo 
lời một nhân vật là nhập vai kể 
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ 
của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập 
vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 
trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm 
hoặc Vân. - Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
nhân vật. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Cả lớp nhận xét.
chọn người kể chuyện nhập vai hay - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
nhất.
 - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
 tranh luận.
3. TÌm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Thảo luận về ý nghĩa của câu - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
chuyện và bài học mỗi em tự rút ra tranh luận.
cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến 
đúng đắn.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Qua câu chuyện trên, em có suy - HS nêu
nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ 
trong xã hội hiện nay ?
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Lịch sử
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối 
tháng 6 đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức 
trong cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên 
nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia 
Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của 
cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
 - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
+ Xe tăng nào đã húc đổ cánh cổng + Chiếc xe tăng 390 oanh liệt đã húc đổ 
Dinh Độc Lập? cánh cửa Dinh Độc lập ngày 30/4/1975 
+ Ai là người đã cắm lá cờ trên nóc + Ông Bùi Quang Thận người cắm cờ 
Dinh Độc Lập trưa ngày 30 - 4 - 1975? trên Dinh Độc Lập.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút):
Hoạt động 1: Ngày bầu cử Quốc hội 
thống nhất đầu tiên.
 - HS đọc SGK
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại 
không khí của ngày Tổng tuyển cử 
Quốc hội khoá VI
Câu 1. Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và 
 - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả 
khắp nơi trên đất nước trong ngày bầu 
 nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
cử như thế nào? 
 - Nhân dân cả nước phấn khởi thực 
Câu 2: Tinh thần của nhân dân cả nước 
 hiện quyền công dân của mình. Các cụ 
trong ngày này ra sao?
 già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở 
 bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự 
 tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh 
 niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì 
 lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu 
 bầu Quốc hội thống nhất.
 - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết 
Câu 3. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc 
 thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số 
hội chung đạt kết quả như thế nào?
 cử tri đi bầu cử. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn 
vui nhất của nhân dân ta? thành sự nghiệp thống nhất đất nước 
 sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi 
 sinh gian khổ.
 Hoạt động 2:Những quyết định của 
kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm
nhóm
Câu 1. Kì họp đầu tiên Quốc hội thống + Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 năm 1976, 
nhất (Quốc hội khóa VI) diễn ra vào Quốc hội thống nhất (khóa VI) họp tại 
thời gian nào? Ở đâu? Hà Nội.
 Câu 2. Quốc hội đã có những quyết + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ 
định trọng đại gì? nghĩa Việt Nam 
 + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao 
 vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia 
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận Định: Thành phố Hồ Chí Minh
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên + Những quyết định của kì họp đầu tiên 
Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống 
 nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà 
 nước.
+ Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và - Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và 
kỳ họp đầu tiên của Quốc hội có ý kì họp đầu tiên của Quốc hội thống 
nghĩa như thế nào? nhất có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng 
 đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà 
 nước thống nhất, tạo điều kiện để cả 
 nước cùng chung tay xây dựng chủ 
 nghĩa xã hội, xây dựng một đất nước 
* GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì Việt Nam giàu mạnh.
họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch 
sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ 
máy nhà nước chung thống nhất tạo 
điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên 
CNXH.
3. Vận dụng:(3 phút) - Trò chơi: Chọn đáp án trả lời đúng - HS chơi
nhất cho các câu hỏi: - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy 
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống Nhà nước chung thống nhất, tạo điều 
nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa 
 xã hội.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Đạo đức
 EM TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh hiểu về tổ chức Đội ở tiết 1 nên luôn tự hào tôn trọng tổ chức 
 Đội TNTP Hồ Chí Minh. 
 2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về Đội TNTP Hồ Chí Minh. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV chuẩn bị: Bài hát về hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Khởi động
 Hát tập thể bài hát: Đội ca. - Hát tập thể
 - Để mọi người được sống trong hòa bình, +Đấu tranh bảo vệ hòa bình
 trẻ em có thể làm gì?
 - Giới thiệu bài mới- Ghi bảng
 2. Tìm hiểu về Đội TNTPHCM 
 HĐ cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sổ Chia sẻ:
 tay Đội viên và hỏi:
 + Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập 
 vào thời gian nào? + Ngày 15-5-1941
 + Em hãy nêu lời hứa của Đội TNTP Hồ 
 - HS theo dõi, lắng nghe
 Chí Minh. + Nhiệm vụ của Đội TNTP Hồ Chí Minh là - HS thực hiện
 gì? - HS lắng nghe
 - Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, 
 ảnh, băng hình về các hoạt động của Đội ở 
 - HS thực hiện
 các trường Tiểu học và THCS. 
 - HS lắng nghe
 - Tổ chức cho HS thi hát bài bài hát về Đội.
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Sưu tầm những bài bát, bài thơ nói về Đội 
 TNTP Hồ Chí Minh.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 .. 
 Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
 2. Năng lự chungc: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất 
kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được 
một số thập phân khác lớn hơn số thập 
phân đó. 
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu 
 phần nguyên, phần thập phân và giá trị 
 theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
- Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có:
- Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
 quả
Bài 4a: HĐ cá nhân a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài - Viết các số sau dưới dạng số thập 
- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS phân
nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cả lớp làm vào vở.
dạng số thập phân. - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong kết quả, cách làm
mẫu số của phân số thập phân và số 3 3
 a. 0,03 = 0,3 
chữ số của phần thập phân viết được. 100 10
 25 2002
 4 = 4,25 = 2,002
Bài 5: HĐ cặp đôi 100 1000
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc, chia sẻ yêu cầu
 + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả số thập phân.
- GV nhận xét - Cả lớp làm vào vở
 - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 kết quả:
Bài tập chờ 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
Bài 3: HĐ cá nhân 9,478 0,906 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả
 - Kết quả như sau:
 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu
thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
- Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện
phân tích cấu tạo của các số đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm 
(BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
 - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các 
bài tập theo yêu cầu.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra - HS nghe định kì giữa kì II.
+ Trong Tiếng Việt có bao nhiêu dấu + Trong Tiếng Việt có 9 dấu câu. Đó 
câu ? Đó là những dấu câu nào? là: Dấu chấm; dấu chấm hỏi; dấu chấm 
 than; dấu phẩy; dấu hai chấm; dấu 
 ngoặc kép; dấu gạch ngang; dấu ngoặc 
 đơn, dấu chấm phẩy
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều 
 đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã 
 hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều 
 này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều 
 Bài tập 3: HĐ cá nhân chàng trai ... con gái.
- HS đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc
số chưa được mở. - HS đọc mẩu chuyện.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, 
câu khiến hay câu cảm.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở 
 - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời kiểm tra lại 
giải đúng . + Câu 1 là: câu hỏi 
 Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong Câu 4 là: câu kể
mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài 
như thế nào? kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Trò chơi: Ghép ý đúng - HS chơi
Ghép dấu câu ở cột A với tác dụng dấu 
câu ở cột B cho thích hợp 
 A B
1. Dấu chấm A. Dùng để kết thúc 
 câu hỏi
2.Dấu chấm hỏi B. Dùng để kết thúc
 câu cảm, câu khiến
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em học tốt.
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
nêu trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ 
số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx