Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 3 tháng 04 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 28 và kế hoạch hoạt động tuần 29. - Qua tiết giới thiệu sách chủ điểm tháng 4- 5 giúp HS hiểu được có được cuộc sống hòa bình, đất nước thống nhất toàn vẹn lãnh thổ như hôm nay là nhờ công ơn to lới của Đảng, Bác và các anh hung liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc. Nhiệm vụ của các thế hệ tiếp nố là phải bảo vệ giữ gìn từng tấc đất thiêng liêng của tổ quốc.. - HS luôn biết tự hào về đất nước quê hương mình và có nghĩa vụ bảo về tổ quốc trên từng điều kiện hoàn cảnh. HS biết lựa chọn sách theo chủ đề : Bảo vệ Tổ quốc. - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất nước Việt Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị quyển sách: Đường chúng ta đi III. CÁC HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 28 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 29. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu sách hay Các em có biết trong tháng 4 này có ngày kỉ niệm nào không? ( đó là ngày 30/4 ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước). Sự kiện 30/4/1975 kết thúc cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước kéo dài 20 năm. Trong cuộc chiến đó biết bao nhiêu con người đã danh dũng hy sinh để bảo vệ Tổ quốc. Tất cả những kí ức hay những trang lịch sử hào hùng đều được nhiều nhà thơ, nhà văn đưa vào những trang sách. Cuốn sách cô muốn giới thiệu với chúng ta hôm nay đó là cuốn: Đường chúng ta đi. Đây là tập ký thời kỳ chống Mỹ của tác giả Anh Đức, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Trung Thành, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Giang Nam, Nguyễn Thi, Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường. Cuốn sách dày 151 trang in trên khổ giấy 18,5 x 18,5cm do nhà xuất bản Kim Đồng ấn hành năm 2005. Trên nền màu trắng nổi bật dòng chữ: Đường chúng ta đi và hình ảnh người du kích cầm chắc tay súng, người chiến sĩ lái xe tăng trong tư thế sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc thân yêu. Trong cuộc chiến chống Mỹ đó có rất nhiều những người chiến sĩ vừa cầm súng lại vừa cầm bút đã viết lên những câu chuyện về các chiến công oanh liệt của những người lính cụ Hồ. Tại sao Mỹ - một đất nước có nhiều vũ khí tối tân hiện đại như vậy lại phải thua thảm bại một dân tộc bé nhỏ với những vũ khí thô sơ. Mời các em đón đọc từ trang 16 đến trang 25 của câu chuyện : Những chuyện xung quanh một trận càn hình móng ngựa của tác giả Anh Đức, rồi: Hà Nội đánh Mỹ ra sao của tác giả Nguyễn Tuân; Đường chúng ta đi như thế nào của tác giả Nguyễn Trung Thành. Muốn hiểu sâu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta các em hãy cùng tìm đọc cuốn sách này tại thư viện trường ta nhé! 3. Tổng kết - Cho học sinh trả lời một số câu hỏi để nắm chắc về quyển sách: Đường chúng ta đi + Quyển sách của những tác giả nào? + Nội dung chính của cuốn sách? + Sách của nhà xuất bản nào? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Biết đọc diễn cảm bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện - Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Trò chơi: Thả thơ - HS chơi + Kể tên những bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27 . + Đọc thuộc 1 bài thơ mà e thích và nêu nội dung của bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu. Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. nhỏ hơn cậu? + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- - HS trả lời: ô và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình + Qua câu chuyện tác giả muốn ca - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa ngợi điều gì ? Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. 3. Lyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này. đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm. đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li- ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất. diễn cảm. 4. Vận dụng: (3 phút) + Em hãy viết một kết thúc vui cho - HS viết. câu chuyện Một vụ đắm tàu - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc - HS nghe và thực hiện tiếp và chuẩn bị cho bài sau. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả: phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2 a. Hình 1: + Hình 2: và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5 mỗi hình ở phần b. 5 3 Hình 3: + Hình 4: - GV nhận xét, kết luận 8 8 1 3 b) H1: 1 H2: 2 4 4 2 1 H3: 3 H4: 4 3 2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số: - Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu số - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách - Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm: 3 3:3 1 18 18: 6 3 nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 6 6:3 2 24 24: 6 4 cho số lớn nhất nào. 5 5:5 1 40 40:10 4 - GV nhận xét , kết luận 35 35:5 7 90 90:10 9 - Quy đồng mẫu số các phân số Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào - Gọi HS nêu yêu cầu vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - Yêu cầu HS tự làm bài 3 2 a, và - GV giúp HS tìm mẫu số chung bé 4 5 nhất 3 3 5 15 2 2 4 8 - GV nhận xét chữa bài 4 4 5 20 5 5 4 20 5 11 b, và 12 36 5 5 3 15 ; giữ nguyên phân số 12 12 3 36 11 36 - HS nêu - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài 4: HĐ cá nhân làm, chia sẻ cách làm - Gọi HS nêu yêu cầu 7 5 2 6 - Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 > = 12 12 5 15 phân số cùng mẫu và khác mẫu 7 7 - GV nhận xét chữa bài < 10 9 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhắc lại cách so sánh và quy - HS nhắc lại đồng các phân số - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện sánh phân số khác. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2023 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra - HS nghe định kì giữa kì II. + Trong Tiếng Việt có bao nhiêu dấu + Trong Tiếng Việt có 9 dấu câu. Đó câu ? Đó là những dấu câu nào? là: Dấu chấm; dấu chấm hỏi; dấu chấm than; dấu phẩy; dấu hai chấm; dấu ngoặc kép; dấu gạch ngang; dấu ngoặc đơn, dấu chấm phẩy - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK. thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện. số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở kiểm tra lại - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời + Câu 1 là: câu hỏi giải đúng . Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán. như thế nào? 3. Vận dụng:(3 phút) - Trò chơi: Ghép ý đúng - HS chơi Ghép dấu câu ở cột A với tác dụng dấu câu ở cột B cho thích hợp A B 1. Dấu chấm A. Dùng để kết thúc câu hỏi 2.Dấu chấm hỏi B. Dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện nêu trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV. - Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Năng lực: chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái - HS thi đọc sư tha cho đã viết lại. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong - HS đọc lại đoạn truyện. truyện: Một vụ đắm tàu. - Thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn + Có 2 nhân vật là Giu- li- ét - ta và Ma truyện? - ri - ô. + Hãy nêu tóm tắt nội dung chính của + Ma-ri-ô và Giu-li-ét - ta làm quen với phần I ? nhau. Giu-li-ét-ta kể cho M- ri- ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma- ri- ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một con sóng ập đến làm Ma- ri- ô bị ngã. Giu- li - ét - ta đã chăm sóc Ma- ri - ô. + Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra - Giu - ét - ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên sao? khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma- ri - ô. Ma- ri - ô giọng hơi buồn, mắt luôn nhìn xa. Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc ND của bài tập 2. - 3 em đọc nội dung bài 2. - Yêu cầu HS đọc từng phần + HS 1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí. + HS 2: Đọc gợi ý về lời đối thoại. + HS 3: Đọc đoạn đối thoại. - GV nhắc nhở HS : SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại cho màn một hoặc màn hai để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái Sư Trần Thủ độ, phu nhân và người quân hiệu. - GV chia lớp thành nhóm 2 và y/c - HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp thực hiện. lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài. - Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt - Một số nhóm đại diện trình bày trước trước lớp. lớp. - GV và HS cùng nhận xét, đánh giá những nhóm viết lời hội thoại thú vị, hợp lí. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc đề bài. - GV nhắc các nhóm : + Có thể chọn hình thức đọc phân vai - Các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn hoặc diễn thử màn kịch, cố gắng đối kịch. đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào màn kịch. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, đánh giá - Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những nhóm viết lời hội thoại hay, diễn kịch tốt. - Hãy chia sẻ với mọi người cách viết - HS nghe và thực hiện đoạn đối thoại. - Về nhà viết lại đoạn đối thoại cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo luận trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123 122, 123. - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt cả tuần đầu trong khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu + Hươu ăn gì để sống ? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn. cặp? + Hươu thường bị những loài thú nào + Hươu thường bị những loài thú như ăn thịt? hổ, báo, sư tử ăn thịt + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì hươu mẹ đã dạy con chạy? bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất + Hình 2 chụp ảnh gì ? của hươu đối với kẻ thù. - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực chạy. Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ trò sắm vai với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. 3. Vận dụng:(3 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của - HS nghe và thực hiện các con vật nuôi ở nhà em. - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 05 tháng 04 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 2. Năng lự chungc: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có: - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài 4a: HĐ cá nhân a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - Viết các số sau dưới dạng số thập - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS phân nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cả lớp làm vào vở. dạng số thập phân. - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong kết quả, cách làm mẫu số của phân số thập phân và số 3 3 a. 0,03 = 0,3 chữ số của phần thập phân viết được. 100 10 25 2002 4 = 4,25 = 2,002 Bài 5: HĐ cặp đôi 100 1000 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc, chia sẻ yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả số thập phân. - GV nhận xét - Cả lớp làm vào vở - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả: Bài tập chờ 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 Bài 3: HĐ cá nhân 9,478 0,906 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả - Kết quả như sau: 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện phân tích cấu tạo của các số đó. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc CON GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi độngu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khảm phá: HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi HĐ2. Tm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt rồi chia sẻ trước lớp: động 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta + Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn xem thường con gái? buồn. 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ + Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, không thua gì các bạn trai? Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. 3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, + Những người thân của Mơ đã thay những người thân của Mơ thay đổi đổi quan niệm về con gái. quan niệm về “Con gái” không? - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? + Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ. 4. Đọc câu chuyện này, em có suy + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi nghĩ gì? giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm - Giáo viên tóm tắt ý chính. phục. - Học sinh đọc lại. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : - HS nêu cách đọc của từng đoạn. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cảm đoạn 1, 2. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: (3 phút) - Nêu nội dung của bài ? - HS nêu: Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . - Về nhà đọc lại câu chuyện này và kể - HS nghe và thực hiện lại cho mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976: + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát + Xe tăng nào đã húc đổ cánh cổng + Chiếc xe tăng 390 oanh liệt đã húc đổ Dinh Độc Lập? cánh cửa Dinh Độc lập ngày 30/4/1975 + Ai là người đã cắm lá cờ trên nóc + Ông Bùi Quang Thận người cắm cờ Dinh Độc Lập trưa ngày 30 - 4 - 1975? trên Dinh Độc Lập. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút): Hoạt động 1: Ngày bầu cử Quốc hội thống nhất đầu tiên. - HS đọc SGK - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI Câu 1. Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả khắp nơi trên đất nước trong ngày bầu nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ. cử như thế nào? - Nhân dân cả nước phấn khởi thực Câu 2: Tinh thần của nhân dân cả nước hiện quyền công dân của mình. Các cụ trong ngày này ra sao? già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất. - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết Câu 3. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số hội chung đạt kết quả như thế nào? cử tri đi bầu cử. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn vui nhất của nhân dân ta? thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. Hoạt động 2:Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm nhóm Câu 1. Kì họp đầu tiên Quốc hội thống + Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 năm 1976, nhất (Quốc hội khóa VI) diễn ra vào Quốc hội thống nhất (khóa VI) họp tại thời gian nào? Ở đâu? Hà Nội. Câu 2. Quốc hội đã có những quyết + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ định trọng đại gì? nghĩa Việt Nam + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca + Quyết định Quốc huy + Thủ đô: Hà Nội + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận Định: Thành phố Hồ Chí Minh + Những quyết định của kì họp đầu tiên + Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước. + Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và - Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và kỳ họp đầu tiên của Quốc hội có ý kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nghĩa như thế nào? nhất có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng chung tay xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một đất nước * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì Việt Nam giàu mạnh. họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH. 3. Vận dụng:(3 phút) - Trò chơi: Chọn đáp án trả lời đúng - HS chơi nhất cho các câu hỏi: - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống Nhà nước chung thống nhất, tạo điều nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_tra.docx