Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

docx 24 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). 
Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Đố bạn"
 a, Em đố bạn nêu tất cả các đơn vị đo độ dài đã học. Em hỏi bạn: Trong bảng 
đơn vị đo độ dài, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liện?
 b, Cùng nhau nêu tất cả các đơn vị đo khối lượng đã học rồi cho biết: Trong 
bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liện?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu HS làm bài tập 
 - GV nhận xét chữa bài
 - Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng.
 * GV cho học sinh chốt lại kiến thức 
 - Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền 
nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ 
dài và các đơn vị đo khối lượng. a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1km = 1000m 1kg = 1000g
 1 tấn = 1000kg
 Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng).
 - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét chốt lại kiến thức
 a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
 b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
 c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
 4. Hoạt động Vận dụng
 - GV cho HS vận dụng làm bài:
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 2030m = ....km 150 g .... 0,15kg
 750m = .....km 3500g .... 3,5kg.
 Em hãy tìm trong sách, báo, ... 5 số liệu có đơn vị đo độ dài hay đo khối 
lượng, viết ra vở, tự đổi chúng ra số đo với đơn vị bé hơn ( hoặc lớn hơn) 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 ________________________________
 Tập đọc
 CON GÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé 
Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc 
"Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động Khám phá – luyện tập
 a. Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc toàn bài
 - HS chia đoạn
 - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, sau đó báo cáo.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp
 - HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 b. Tìm hiểu bài
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: 
 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng 
xem thường con gái? (Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều 
có vẻ buồn buồn.)
 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? (Ở lớp Mơ 
luôn là học sinh giỏi, Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.)
 3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan 
niệm về “Con gái” không? (Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về 
con gái.)
 - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? (Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt 
đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.)
 4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? (Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi 
giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả 
thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.)
 - Giáo viên tóm tắt ý chính.
 c. Luyện đọc diễn cảm 
 - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 
đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
 - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2.
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên 
thi đọc.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động Vận dụng
 - Nêu nội dung của bài ? (Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ 
". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách 
hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái)
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với 
các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực ; Tự chủ và tự học 
(Khám phá – Luyện tập); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác ( 
Khởi động - Vận dụng)
 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, bảng phụ, máy chiếu 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các đơn vị đo thời gian và mối quan 
 hệ giữa chúng.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1: - Chơi trò chơi “ Nhóm nào điền nhanh hơn”
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ.
 - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chọn 5 bạn tham gia trò chơi tiếp sức đền 
 số vào chỗ chấm trong bảng. Nhóm điền được nhiều kết quả chính xác vào chỗ chấm nhanh nhất được khen thưởng ( mỗi bạn điền không quá 2 cột không có bạn 
 nào không được điền)
 - GV nhận xét chữa bài.
 - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 
 = = 100dam2 = = = = 2
 2 2 2 2 2
 100hm 1 2 100m 100dm 100cm 100mm 1
 = km 1 1 1 1 = 
 100 = = = = 100
 100 100 100 100 cm2
 hm2 dam2 m2 dm2
 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Hai đơn vị 
 diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. 
 Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1m2 = 0,000001km2
 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm 
 - GV nhận xét chữa bài. 
 - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ thể một số câu
 - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
 a. 65 000 m 2 = 6,5 ha b. 6 km 2 = 600 ha
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
 - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống tính diện tích mảnh vườn giúp bố 
mẹ.
 - Em cùng người thân tìm hiểu và điền số liệu vào chỗ chấm.
 + Diện tích của thôn, xã em đang ở hiện nay rộng khoảng . Km2
 + Nhà em được xây dựng trên khu đất rộng khoảng . Km2
 - Chuẩn bị tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................
.
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: ĐẤT NƯỚC - CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối bài Đất nước và bài Cô gái đến từ tương 
lai.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong 
BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
 - Thêm phần nội dung nghe ghi, GV bình giảng khổ thơ cuối, và nêu nội 
dung bài Cô gái đến từ tương lai HS nghe và tự ghi nội dung đó vào vở.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, 
rừng tre.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 
 2. Hoạt động Khám phá
 a. Hướng dẫn HS viết chính tả:
 - Yêu cầu 1 em đọc bài viết.
 - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo 
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
 - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai.
 - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng.
 + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
 + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, 
 - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
 b. Viết bài:
 - GV hướng dẫn HS tự viết ở nhà
 - GV bình giảng khổ thơ cuối, HS nghe và tự ghi ND đó vào vở.
 ? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - GV chốt:Lịch sử đất nước Việt Nam là đất nước của những người dũng 
cảm, kiên cường chưa bao giờ chịu khuất phục trước quân xâm lược.Đêm đêm, “rì 
rầm trong tiếng đất” là lời nói của cha ông từ nghìn xưa vọng về nhắn nhủ con 
cháu.
 - Nêu nội dung chính của bài chính tả
 - HS đọc thầm bài và nêu
 - GV chốt: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông 
minhđược xem là một trong những mẫu người của tương lai.
 3. Thực hành, luyện tập
 * Bài tập trang 109 - 110
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, 
danh hiệu, giải thưởng.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng 
đó.
 a. Các cụm từ:
 Chỉ huân chương: 
 Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu 
của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Một HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài.
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng
 * Bài tập trang 119 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài 2
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài
 - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, Ba 
 Các nhóm thảo luận
 Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
 Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá 
nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá 
nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm.
 - Trình bày kết quả
 - GV nhận xét chữa bài
 4. Hoạt động Vận dụng
 Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, 
giải thưởng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 06 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực 
giải quyết vấn đề.
 3.Phẩm chất: Tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, bảng nhóm 
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối 
quan hệ giữa chúng.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài 1: - Chơi trò chơi “ Nhóm nào điền nhanh hơn”
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ.
 - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chọn 5 bạn tham gia trò chơi tiếp sức đền 
 số vào chỗ chấm trong bảng. Nhóm điền được nhiều kết quả chính xác vào chỗ 
 chấm nhanh nhất được khen thưởng ( mỗi bạn điền 1 cột điền số tự nhiên, phân số 
 thập phân hoặc số thập phân miễn là kết quả đúng và không có bạn nào không 
 được điền)
 + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ?
 - Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét khối; đề-xi-mét khối; xăng-ti-mét 
khối.
 + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền 
nó ?
 - Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền 
nó.
 + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?
 - Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
 1000
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài.
 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
 - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3
 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV cho HS làm việc theo cặp đôi
 - Đại diện nhóm trình bày
 a. Có đơn vị là mét khối:
 6m3 272dm3 = 6,272 m3
 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối:
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ?
 - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của 
người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
3).
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với 
giọng tự hào.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS nghe bài hát “Một thoáng quê hương”. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động Khám phá
 a. Luyện đọc
 - Một HS đọc bài 
 - HS khác nhận xét phần đọc của bạn.
 - GV nêu giọng đọc của bài, của từng nhân vật.
+ Bài này chia làm mấy đoạn? 
 - HS luyện đọc theo nhóm 
 - Từng nhóm báo cáo kết quả đọc của nhóm mình.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
 - Gọi các nhóm đọc nối tiếp từng đoạn (GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về 
phát âm, giọng đọc ) - HS đọc chú giải.
 - Luyện đọc câu dài.
 - GV đọc toàn bài
 b. Tìm hiểu bài: 
 - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo
 + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt 
Nam xưa?
 - Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo 
cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở 
nên tế nhị, kín đáo.
 Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
 + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
 + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được 
may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt 
áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo 
tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
 + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải 
phía trước và phiá sau
 Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam
 + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt 
Nam? 
 ( Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt 
Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
 + Em có cảm nhận gì về người thân khi họ mặc áo dài? ( HS có thể giới thiệu 
ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.)
 c. Luyện đọc diễn cảm
 - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần 
đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
 - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam xưa...thanh 
thoát hơn”.
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên 
thi đọc.
 - GV nhận xét, tuyên duơng HS.
 3. Hoạt động Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.
 - Trao đổi với người thân cần làm gì để thể hiện mình là người biết tôn trọng 
phụ nữ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc; Đọc trước bài Người gác rừng tí hon IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta 
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong 
thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập, nội các 
 Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 - Trình bày sơ lược sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc lập.
 2. Năng lực:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện LS.
 + Viết (nói) suy nghĩ của bản thân về sự kiện giải phóng Sài Gòn thống nhất 
đất nước ngày 30-4-1975.
 3. Phẩm chất:
 - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội ta giải phòng Sài Gòn 
thống nhất đất nước.
 - Có ý thức bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ hành chính VN. Máy chiếu
 - Tranh ảnh, tư liệu về sự kiện tiến vào dinh Độc Lập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào ? Ở đâu?
 - Hãy tả lại quang cảnh trang nghiêm của lễ kí hiệp định Pa- ri?
 - 2 HS trình bày.
 - HS khác nhận xét.
 - GV cho cho học sinh xem một đoạn vi deo về xe tăng quân giải phóng 
miền Nam húc đổ cánh cống dinh độc lập(Hoặc ảnh chụp) và hỏi:
 ? Hình ảnh xe tăng bộ đội ta dúng mãnh húc đổ cảnh cổng trong vi deo ( ảnh 
chụp) gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào? - Hs trả lời.
 - GV dẫn dắt vào bài: Tiến vào Dinh Độc Lập.
 2. Hoạt động Khám phá.
 a.Tìm hiểu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
 ? So sánh lực lượng của ta và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa-ri ?
 Địch Ta
 Không còn sự hỗ trợ của Mĩ, Liên tiếp giành nhiều thắng lợi, 
 liên tiếp thua trận trên chiến trường, lực lượng ngày càng lớn mạnh.
 lực lượng yếu dần.
 - Hoạt động cặp đôi.
 - GV nêu nhiệm vụ cho học sinh hoạt động: 
 + Đọc thầm sách giáo khoa
 - Thảo luận trả lời câu hỏi? 
 Chiến dịch Hồ Chí Minh được bắt đầu vào thời gian nào? Các cánh quân tiến 
vào Sài Gòn với khí như thế nào? Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến 
công ? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì ? Nêu tên xe tăng và tên chiến sĩ quân 
giải phòng miền Nam dẫn đầu cánh quân húc đổ cánh cổng dinh độc lập?
 - Một số cặp trình bày.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét.
 b. Kể lại cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập. 
 - Hoạt động nhóm 4.
 - HS đọc đoạn từ “ Chiếc xe tăng 843 ....đầu hàng không điều kiện”và quan 
sát tranh SGK trang 56.
 - HS thảo luận theo nhóm và thực hiện các nhiệm vụ sau:
 + Mô tả cảnh phòng họp tấng 2 của Dinh Độc Lập khi nội các Dương Văn 
Minh đầu hàng?
 - Đóng vai cảnh Dương Văn Minh cùng nội các ngồi chờ quân giải phóng 
vào và đầu hàng không điều kiện
 ? Tại sao Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện?
 ? Kể lại cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập ?
 - HS trả lời, các nhóm khác bổ sung, GV nhận xét.
 c. Trình bày ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
 - Thảo luận theo động nhóm 4
 - HS đọc đoạn còn lại
 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi trả lời các câu hỏi:
 ? Sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? ? Chiến thắng 30- 4-1975 có ý nghĩa như thế nào với mục tiêu cách mạng 
của nước ta ?
 ? Tại sao nói: Ngày 30-4-1975là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Giáo viên chốt lại:
 - Là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
 - Đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền 
Nam, đất nước ta thống nhất và độc lập, non sông thu về một mối.
 3. Hoạt động luyện tập, vận dung
 - Luyện tập: 
 + Trình bày sơ lược sự kiện quân ta tiến vào dinh độc lập?
 + HS đọc ghi nhớ SGK.
 - Vận dụng: 
 + Viết đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của bản thân về sự kiện giải phóng Sài 
Gòn thống nhất đất nước ngày 30- 4-1975.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS: SGK, vở viết
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS hát tập thể
 - Giới thiệu bài- ghi mục bài
 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập
 a. Nhận xét chung bài làm của HS
 + Những ưu điểm chính:
 - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài 
 - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí)
 - Diễn đạt câu, ý.
 - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, ích lợi của cây cối.
 - Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
 - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
ràng.
 - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
chưa gợi tả, gợi cảm.
 - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp 
nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
 b. Hướng dẫn chữa bài
 - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung.
 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS chữa.
 + HS cả lớp trao đổi và chữa
 - Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.
 + Gọi HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe.
 + HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn, đoạn văn
 - Hướng dẫn viết lại một đoạn văn cho hay hơn, tốt hơn.
 + Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn
 + HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn vừa viết ( có so sánh với đoạn cũ). 
 + Nhận xét, đánh giá
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả cây cối.
 - Dặn HS viết lại bài văn tả cây cối cho hay hơn
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Nắm được tác dụng của: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu 
câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu 
câu thích hợp (BT3).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, 
chấm than.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài 
 - GV gợi ý HS làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu 
văn có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu 
chấm hỏi; câu khiến hoặc câu cảm thì điền dấu chấm cảm.
 - HS làm bài vào vở.
 - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng phụ, chia sẻ trước lớp
 Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12 điền dấu !
 Các câu 2, 7, 11 điền dấu ?
 Các câu còn lại điền dấu .
 - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui.
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn và xác định xem từng câu kể, câu hỏi 
hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát hiện lỗi để sửa.
 - HS làm bài vào vở 
 - GV chốt lại kết quả:
 - Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
 - Cậu tự giặt lấy cơ mà? Vì đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.
 - Giỏi thật đấy!
 - Không! - Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc nội dung của bài tập 3.
 - Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với dấu 
câu nào?
 - Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở 
 - GVnhận xét, kết luận
 + Đáp án:
 a. Chị mở cửa sổ giúp em với!
 b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
 c.Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời!
 d. Ôi, búp bê đẹp quá!
 3. Hoạt động Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
 - Vận dụng cách sử dụng các dấu câu vào viết cho phù hợp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 __________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
 I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Kể tên được một số côn trùng.
 - Hiểu được quá trình phát triển của một số côn trùng: bướm cải, ruồi, gián.
 - Biết được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
 - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề. Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên.
 3. Phẩm chất:Yêu thiên nhiên. Có ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại đối 
với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người. Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy chiếu.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi: Ô cửa bí mật + Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật
 + Kể tên một số động vật đẻ trứng, 1 số động vật đẻ con
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động Khám phá
 a. Tìm hiểu về bướm cải
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát các hình trang 114, mô tả 
quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm cải
 - Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi:
 + Em biết những loài côn trùng nào?
 + Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con?
 - GV giới thiệu quá trình phát triển của bướm cải.
 + Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải?
 + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
 + Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn 
trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối?
 b. Tìm hiểu về ruồi và gián
 - HS hoạt động theo nhóm 4, quan sát sơ đồ ở SGK trang 115: tìm hiểu về sự 
sinh sản của ruồi và gián, cách diệt ruồi và gián.
 + Gián sinh sản như thế nào? Ruồi sinh sản như thế nào?
 + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?
 + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? Gián thường đẻ trứng ở đâu?
 + Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết?
 + Nêu những cách diệt gián mà bạn biết?
 + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - GV kết luận: 
 + Ruồi thường hay đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật. 
Trứng nở thành dòi, dòi phát triển thành nhộng, nhộng phát triển thành ruồi
 + Trứng gián nở thành gián con. Chúng ta cần giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, 
nhà bếp, phun thuốc diệt gián)
 3. Hoạt động Vận dụng:
 - Gọi HS lên bảng vẽ chu trình sinh sản của bướm cải, của ruồi và gián.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà diệt các côn trùng có hại. Tìm hiểu về loài ếch để chuẩn bị 
cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài 
văn tả con vật (BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý con vật
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê 
những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS hát
 - GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những 
bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4 ).
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
 - HS phát biểu ý kiến 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. 
 + Bài văn trên gồm mấy đoạn? Bài văn trên gồm 4 đoạn.
 + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
 + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.
 + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.
 + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.
 + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi
 + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào?
 - Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ 
mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà 
hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm 
sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. - Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe 
thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng.
 + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích; giải thích 
lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?
 - HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót 
của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà 
âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..).
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con 
vật mà em yêu thích.
 - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn
 - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS
 3. Hoạt động Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài 
Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ?
 - Nói cho người thân biết em đã chọn con vật nào để tả khi làm bài văn viết ở 
lớp và em đã tả nó như thế nào.
 - Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác; 
năng lực giải quyết vấn đề (BT2)
 3.Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, vở

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_dan.docx