Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 3. Tạo cơ hội cho những HS nữ xuất sắc được gặp gỡ, giao lưu, tự khẳng định mình. 
Động viên khuyến kích các em nuex sinh tích cực học tập, rèn luyện vươn lên về mọi mặt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Giao lưu nữ sinh 
 xuất sắc” (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe và hát theo bài: Là con gái 
 thật tuyệt - Khởi My - HS nghe hát.
 H: Bài hát ca ngợi ai? Ca ngợi diều gì? - HS trả lời
 HĐ2. Giao lưu nữ sinh xuất sắc
 1. Phần chào hỏi, giới thiệu
 Mỗi lớp trong khối chọn 1 nữ sinh xuất sắc - HS thực hiện
 lần lượt đứng lên tự giới thiệu một đôi nét 
 về bản thận.
 2. Thi năng khiếu
 Các nữ sinh lựa chọn cách thể hiện năng - Lần lượt các nữ sinh tham gia 
 khiếu của mình. Ví dụ như: hát, múa, đọc các phần thi của mình.
 thơ, 
 3. Nhận xét, đánh giá phần giao lưu - HS theo dõi, lắng nghe
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Nói lời chúc: “Chúc các bạn nữ luôn 
 duyên dáng, vui tươi và học giỏi”. - HS thực hiện - HS lắng nghe
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 * HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
 "Đất nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung 
 bài đọc.
 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng 
 tổng kết sau:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 hỏi:
 + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ 
 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu 
 ghép) 
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện 
 làm bài bảng lớp. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ
 bảng
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
 - Câu đơn
 Ví dụ:
 Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc 
 mây trời.
 - Câu ghép
 + Câu ghép không dùng từ nối
 Ví dụ:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
 + Câu ghép dùng từ nối
 Ví dụ:
 Súng kíp của ta mới bắn một phát thì 
 súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
 Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh 
 xuống mặt biển.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép:
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo 
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
 thời gian của chuyển động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
 hỏi:
 + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
 xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều 
 gì?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
thời gian đi của ô tô? thời gian đi của ô tô.
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
của xe máy ? của xe máy 
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
giữa vận tốc và thời gian khi chuyển của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
động trên một quãng đường? ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
 tốc của xe máy
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
làm bài. bài sau đó báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết. 72km/giờ = 72 000m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
cho thành thạo hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta 
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong 
thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các 
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
 - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân 
tộc ta nói chung.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại
 hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
 kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
 tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
 cặp đôi: + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không 
ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở 
 nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu 
 thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày 
 càng lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh 
lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh 
độc lập
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân.
vào Sài Gòn? 
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 
 chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho 
 nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn 
 cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại 
vào Dinh Độc Lập ?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và 
Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
 đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và 
 rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, 
chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên 
Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập.
đã thống nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch 
Hồ Chí Minh lịch sử
- GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu 
 hỏi
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển 
chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
 Đa, một Điện Biên Phủ...
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện
bài báo về sự kiện quân ta tiến vào 
Dinh Độc lập.
- Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào 
Dinh Độc lập. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a : HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
 hỏi:
 + Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
 bài toán ? 
 + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều
 ngược chiều ?
 + HS vẽ sơ đồ - HS quan sát
 - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng 
đường 180 km từ hai chiều ngược nhau
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm:
 Giải
 a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi 
 được quãng đường là:
 54 + 36= 90 (km)
 Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp 
 nhau là:
 180 : 90 = 2 ( giờ)
Luyện tập Đáp số : 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó 
- GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm
 Giải
 Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc 
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
nào ? nhân với thời gian 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
- GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm 
làm bài. bài báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết. * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai 
 chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
 thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển 
 bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời 
 gian(v1 + v2)
 + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
 ( s: (v1 + v2) )
 - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện
 toán về chuyển động ngược chiều của 
 hai chuyển động không cùng một thời 
 điểm xuất phát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc
 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ 
 trống để tạo câu ghép:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm 
 sau đó chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 * Đáp án:
 a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm 
 khuất bên trong nhưng chúng đều có 
 tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.
 b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng 
 hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng 
 mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ 
 chạy không chính xác / sẽ không hoạt 
 động được).
 c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên 
 tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì 
 mọi người và mọi người vì mỗi người.”
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ:
 nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời
 + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại
 - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện
 thạo
 - GV nhận xét tiết học
 - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm 
 tra.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chim là động vật đẻ trứng.
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc 
loài chim tự nhiên.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là:
 + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? 
 + Nêu lợi ích của ếch?
 - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát 
 triển phôi thai của chim trong quả 
 trứng.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng 
 dẫn của GV
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS quan sát
 minh họa trang 118 SGK.
 + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ.
 quả trứng ở hình 2? Quả b: có lòng đỏ, mắt gà.
 Quả c: không thấy lòng trắng, 
 Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, 
 chỉ thấy một con gà con.
 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con + Hình 2b: thấy mắt gà.
 gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
 Hình 2d: thấy một con gà đang mở 
 mắt.
 Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo họa 3,4,5 trang 119. cặp
 + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra 
 khỏi vở trứng.
 + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi 
 vở trứng được vài giờ. Lông của chú 
 đã khô và chú đã đi lại được.
 + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho 
 lũ chim non.
 + Bạn có nhận xét gì về những con + Chim non, gà con mới nở còn rất 
 chim non, gà con mới nở? yếu.
 + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được 
 sao? vì vẫn còn rất yếu.
 Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về 
 sự nuôi con của chim
 - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình
 về sự nuôi con của chim
 - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh 
 mình sưu tầm được.
 - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu - HS bình chọn 
 tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự 
 nuôi con của chim nhất.
 - GV nhận xét chung 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu
 ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn 
 bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo 
 vệ loài chim tự nhiên .
 - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật - HS nghe và thực hiện
 nuôi trong gia đình(nếu có)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
 BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
 - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
 - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
 - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 
 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả 
 + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể 
 hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, 
 hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
 + Điều gì gắn bó tác giả với quê 
 hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ 
 + Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ.
 bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu 
 + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép.
 thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh 
 bài văn? đất.
 Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho 
 làng quê tôi.
 * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho 
 mảnh đất cọc cằn.
 * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh 
 đất quê hương.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn 
 bị ôn tập tiết 4.
 - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
 khi nói và viết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
 gian của chuyển động đều.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài 
 trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
- Giáo viên nhận xét kết luận Giải
 Quãng đường báo gấm chạy được là:
 1
 120 x = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
Bài 1a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ - Học sinh đọc đề bài .
yêu cầu:
+ Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời.
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều 
ngược chiều?
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ 
 cách làm:
 Giải 
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số 
 km là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là
 48 : 24 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm 
- Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả:
 Giải 
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số 
 km:
 36 – 12 = 24 (km)
 Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số 
 km là:
 3 x 12 = 36 (km)
 Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
Bài tập chờ 36 : 24 = 1,5 (giờ)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 1,5 giờ 
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
làm bài. làm bài, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 
 phút = 2,5 giờ
 Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được 
 quãng đường (AB) là:
 36 x 2,5 = 90(km)
 Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe 
 máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.
 Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
 54 - 36 =18(km)
 Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ)
 Ô tô kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu:
 chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2)
 + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau
 s : (v1 - v2)
 - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện
 toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc 
 sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
 - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
 tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim) 
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển
về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK
để có câu trả lời chính xác, các em hãy 
QS hình và đọc các thông tin kèm trong 
SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học 
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
nhiều tên con vật và điền đúng lứa
Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
 con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện
 gia đình em.
 - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện
 loài vật nuôi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Kĩ năng sống
 BÀI 29
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_thi.doc