Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2024
 Toán 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
nêu cách tính v,s,t.
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo - Viết số thích hợp vào ô trống 
câu hỏi, chia sẻ kết quả:
- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
- Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả
cách gọi thời gian thông thường.
- GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96
 v(km/giờ) 60 39 27,5 40
 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2 : HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
theo câu hỏi:
+ Để tính được thời gian con ốc sên bò - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
hết quãng đường 1,08 m ta làm thế tốc của ốc sên.
nào?
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính 
theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng 
sên bò được tính theo đơn vị nào ? đường ốc sên bò được lại tính theo đơn 
 vị mét.
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ cách làm:
 Giải :
 Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
- GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá bảng lớp, chia sẻ cách làm
trình giải bài toán này. Bài giải
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Thời gian để con đại bàng bay hết 
 quãng đường là :
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút
Bài tập chờ Đáp số : 45 phút
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải
 Đổi 10,5km = 10 500m
 Thời gian để rái cá bơi là:
 10 500 : 420 = 25 phút
 Đáp số : 25 phút
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . _______________________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu 
biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở 
mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của 
câu tục ngữ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi
 nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu 
 thơ trong BT2.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Nhận xét:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
 luận theo câu hỏi:
 + Mỗi từ ngữ được in đậm trong + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
 đoạn văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
 trên có tác dụng liên kết các câu 
 trong đoạn văn với nhau. Nó được 
 gọi là từ nối.
 Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước 
em biết có tác dụng giống như cụm lớp
từ vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, 
nối các câu trong bài được gọi là từ mặt khác, đồng thời, 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
 - 3 HS đọc ghi nhớ
- Nêu ví dụ minh họa - HS đọc thuộc lòng
 - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối 
ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc 
từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
 bảng, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 
 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 
 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 
 10, 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. 
 Từ rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 chuyện đọc thầm.
 - HS làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nối tiếp nhau phát biểu.
 - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay 
 thế. - Lời giải:
 - GV ghi bảng các từ thay thế HS + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
 tìm được + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 - GV nhận xét chữa bài thế thì, nếu thế thì.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Đạo đức
 EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với 
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 2 Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách 
nhiệm của bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu.
 - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
bình"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được 
các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các 
HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu 
đã sưu tầm (BT4 SGK)
- Cho HS hoạt động nhóm - HS giới thiệu những bức tranh đã 
- Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh được sưu tầm trong nhóm, trước lớp
ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ 
hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và 
nhân dân ta cũng như các nước đã tiến 
hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, 
chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho - Đại diện từng nhóm giới thiệu về 
HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. tranh của nhóm mình.
- GV cho HS trình bày - HS nhận xét đánh giá
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ 
Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm 
- GV cho HS giới thiệu - HS thảo luận những việc làm và hoạt 
- GV kết luận: động cần làm để giữ gìn hoà bình.
 - HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của 
 nhóm đưa ra.
- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc - HS hát, đọc thơ
thơ về hòa bình.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét giờ. - HS nghe
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành
- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa - HS nghe và thực hiện
bình trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn 
vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
hỏi:
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng đó chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
 - HS chia sẻ
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô.
thời gian đi của ô tô? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe máy 
của xe máy ? - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
giữa vận tốc và thời gian khi chuyển ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
động trên một quãng đường? tốc của xe máy
Bài 2 : HĐ cá nhân - HS đọc 
- Gọi HS đọc đề bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ 
- Yêu cầu HS làm bài cách làm
- GV nhận xét chốt lời giải đúng Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi bài sau đó báo cáo giáo viên
làm bài. Bài giải
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần 72km/giờ = 72 000m/giờ
thiết. Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút 3. Vận dụng:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
cho thành thạo hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tập làm văn
 TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), 
đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý 
kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách 
nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS nghe
mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ 
phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). 
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp 
 đọc thầm.
- Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. bài đã cho. - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). 
- Yêu cầu HS đọc gợi ý Cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết 
đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ 
các kĩ năng đó, em hãy viết thành một 
bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
* HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của 
HS
- GV giúp đỡ HS yếu
* Thu bài
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội 
dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm 
tra Tuần 28
- Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ______________________________________
 Địa lý
 CHÂU MĨ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu 
Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao 
nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của 
châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
 *HS HTT: - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài 
từ phần cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí 
hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
 - Yêu thích môn học
 *GDBVMT: Liên hệ về:
 - Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
 - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ
 - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới 
chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía 
giáp với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây 
 giáp Thái Bình Dương.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng 
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu thứ 2 trên thế giới. và đứng thứ mấy về diện tích trong số 
các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe
nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, 
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện 
tích đứng thứ hai trong các châu lục 
trên thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2. Đặc điểm tự nhiên
- GV chia lớp thành các nhóm
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở 
Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét - HS khác bổ sung
 Đáp án:
 a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
 b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
 ở Bắc Mĩ.
 c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 Mĩ.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí bán cầu Bắc và Nam.
hậu? + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
dôn? sông 
- GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 
2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ 
có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn 
đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- 
dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn 
nhất thế giới
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện
Mĩ với mọi người trong gia đình.
- Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về - HS nghe và thực hiện
chủ đề thiên nhiên hoặc người dân 
châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong 
tiết học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo 
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc 
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống 
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc 
 cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng 
 biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
kể. chuyện mình chọn. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
bằng các câu hỏi gợi ý.
- Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- GV nhận xét đánh giá nhất.
4. Vận dụng(3’)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
nội dung nêu trên
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
.
 Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc 
hoa thật.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất:: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
kể một số hiện tượng biến đổi hóa 
học? - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
nhóm trước lớp
+ Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
+ Cây phượng và cây dong riềng có + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
đặc điểm gì chung? sinh sản là hoa.
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
gì? hoa.
+ Trên cùng một loại cây, hoa được + Trên cùng một loại cây có hoa đực 
gọi tên bằng những loại nào? và hoa cái.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
nhụy và phân loại các bông hoa của 
nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng 
tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 105 để biết được các bộ phận chính 
của hoa lưỡng tính
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng 
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày lớp
của bạn - HS nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu
hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
chia sẻ với bạn 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ" CHÀO MỪNG NGÀY 26/3”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp tuần 27.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 28
 - Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày 26/3
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: 
Chào mừng ngày 26/3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
 + Tổ 1 : Nhắc lại ngày thành lập đoàn 
 và có mấy lần đổi tên
 + Tổ 2 và Tổ 3: Vẽ tranh tuyên truyền - GV nhận xét, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt về ngày thành lập đoàn.
theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_tiep_theo_nam_hoc_202.docx